Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền

TUẦN 16 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 Kế hoạch bài dạy môn HĐTN: Lớp 1AT1, 1BT1. Chủ đề 4: Biết ơn Sinh hoạt dưới cờ: Mùa xuân trên quê hương em I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết được nội dung nhà trường phổ biến về việc tìm hiểu các lễ hội mùa xuân của quê hương. - Nhiệt tình tham gia theo yêu cầu của nhà trường. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. *Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn - HS lắng nghe. luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của HS Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu: - Biết được nội dung về các lễ hội mùa xuân của quê hương. - Hiểu được phong tục đón tết cổ truyền ở Hà Tĩnh b. Cách tiến hành: - Giới thiệu một số bức tranh về lễ hội. - Mục đích tổ chức : Tạo cho HSbiết được ngày - HS quan sát . tết, lễ hội trên quê hương em. - HS các nhóm thực hiện - GV cho HS quan sát sách GD ĐP Hà Tĩnh ( trang 32- 33) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Ngày tết. - Những hình trên gợi cho em nhớ đến dịp lễ - HS trả lời. nào? - Vào dịp lễ đó quê hương em có phong tục gì? - Lễ hội chèo thuyền, chọi gà, - Vào dịp đầu xuân năm mới trên quê hương em kéo co.. thường tổ chức lê hội gì? - HS trả lời. - Vào ngày tết em thường được bố mẹ đưa đi - Đi chơi tết. đâu?. - Em hãy kể những việc mà ngày tết em thường - HS kể làm? +GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Thực hành a. Mục tiêu: - HS biết kể lại được một số hoạt động của em về ngày tết, lễ hội trên quê hương em b. Cách tiến hành: - Đại diện các tổ lên kể - GV gọi 1 số HS lên kể lại những hoạt động về - HSkhác nhận xét. ngày tết, lễ hội ở quê em. - GV nhận xét tuyên dương. .Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm. a. Mục tiêu: - HS vẽ được bức tranh về ngày tết , lễ hội và mùa xuân. - HS về nhà thực hiện. b. Cách tiến hành: Về nhà vẽ bức tranh và tô màu theo ý thích, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Hoạt động thư viện:Lớp 1AT1;1BT2 Đọc to nghe chung Truyện : Công chúa hạt đậu I./ YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đưa bé vào thế giới truyện cổ tích để bắt đầu dẫn dắt trẻ đến với niềm đam mê của việc đọc sách. - Trẻ yêu thích truyện cổ tích Việt Nam. - Bước đầu giúp trẻ hình thành nhân cách qua những bài học rút ra từ những câu truyện cổ tích. - HS khá kể lại được câu chuyện. II/ CHUẨN BỊ: - Truyện Công chúa hạt đậu. - Địa điểm: Phòng thư viện III/ cÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi kể. * Cả lớp. - Gợi ý trao đổi tranh minh hoạ tên truyện: - Nghe kể chuyện cổ tích Việt Nam. + Quan sát tranh em thấy gì? + Dựa vào hình ảnh minh hoạ trong tranh - HS lắng nghe. em hãy đoán xem hôm nay cô sẽ kể chuyện gì? - Giới thiệu truyện: Giới thiệu tên một số truyện cổ tích Việt Nam và nhấn mạnh HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH truyện kể hôm nay là truyện. Công chúa hạt đậu. HĐ2:Trong khi kể - Kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ - Quan sát trang 2, 3 dự đón Hoàng tử đã - HS thông báo kén vợ làm gì ? - Đọc đến trang 6, 7 dự đón điều gì sẻ xẩy - Bị Hoàng tử từ chối ra với các công chúa - Đọc đến trang 18, 19 điều gì sẽ xẩy ra? - Hoàng tử đã tìm được công chúa hạt đậu - Sau đó Hoàng tử đã làm gì? - Đã cưới công chúa hạt đậu. - Kết hợp trò chuyện. HĐ3:Sau khi kể. - HS :Công chúa hạt đậu. - Cô vừa kể chuyện gì? - Hoàng tử, công chúa, mẹ Hoàng Tử - Trong truyện có những nhân vật nào? - Nêu bài học rút ra từ câu chuyện. - Giao việc. - HS khá kể lại câu chuyện, HS khác nhận - Mượn truyện cổ tích Việt Nam về nhà xét. mượn cha mẹ/ anh chị đọc cho nghe. - Giới thiệu để HS chọn sách để xem. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1AT3 Thiên nhiên quanh em ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết cách vẽ tranh chủ đề thiên nhiên. - Vẽ được bức tranh về thiên nhiên bằng các nét, màu sắc theo ý thích. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về bức tranh đó. II CHUẨN BỊ: GV: - Một số tranh đẹp tạo hứng thú cho HS HS: - Giấy vẽ A4, màu vẽ, hồ dán, bút chì, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Khởi động - GV yêu cầu TBVN lên điều hành cất - HS hát bài quê hương tươi đẹp. cho cả lớp hát ." Quê hương tươi đẹp" - GV giới thiệu chủ đề Hoạt động 2 : Khám phá - GV cho HS quan sát một số bức tranh - HS thảo luận nhóm. trên máy chiếu và thảo luận nhóm.. - Tranh vẽ những hình ảnh gì? - Hình ảnh chính, hình ảnh phụ? - Trong tranh có những màu gì? - Màu nào chiếm nhiều nhất trong bức - HS trả lời. tranh? Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ bức tranh về cảnh - HS làm vào vở A4. đẹp thiên nhiên. - HS làm bài GV theo dõi. - GV cho HS vẽ tranh vào giấy A4 theo nhóm. * GV cho HS tự đánh giá nhận xét bài - HS vẽ vào giấy A4 lẫn nhau - GV nhận xét, đánh giá khen ngợi các nhóm có bài vẽ đẹp, động viên các nhóm có bài vẽ chưa đẹp. - HS đánh giá bài lẫn nhau. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo. Yêu cầu HS vẽ bức tranh bằng nhiều chất liệu khác nhau. - HS vê nhà thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022 Hoạt động thư viện : Lớp 1CT1 Truyện : Công chúa hạt đậu ( Đã soạn ở ngày thứ 2) ------------------------------------------------------------------- Môn HĐTN Lớp 3CT3 Chủ đề: Nghề em yêu thích Nghề yêu thích của em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Chia sẻ được về nghề mình yêu thích. - Nêu được một số đức tính cần có của người lao động trong nghề nghiệp mình yêu thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết trang trí lớp sơ đồ tư duy về đức tính cần có của nghề yêu thích. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về nghề mình yêu thích. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Trân trọng người lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực, hào hứng tham gia sưu tầm bài thơ, bài hát, tranh ảnh về nghề yêu thích. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang phục của mọi người xung quanh. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Chú bộ đội” để khởi động bài - HS lắng nghe. học. + GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát. -HS trả lời về nội dung bài hát. + Bài hát nói về nghề gì? + Nội dung bài hát nói về điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Khám phá: - Mục tiêu:+ HS nêu được tên nghề mình yêu thích và lí do yêu thích nghề. + HS kể được các công việc vụ thể và một số đức tính cần có của người lao động trong nghề yêu thích. - Cách tiến hành: * Khám phá nghề yêu thích - GV phát cho mỗi HS 1 mảnh giấy, yêu cầu HS - Học sinh viết tên nghề mình viết tên nghề mình yêu thích vào giấy. yêu thích vào giấy. - GV chia nhóm các HS có cùng nghề yêu thích -HS nhận nhóm dựa theo mảnh giấy thu được. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về nghề mà -Các nhóm thảo luận, ghi lại nhóm yêu thích theo các gợi ý: vào giấy A4 + Tên nghề yêu thích + Các công việc cụ thể + Một số đức tính của nghề + Dụng cụ làm việc chủ yếu + Trang phục làm việc đặc trưng của nghề + Lí do em yêu thích nghề đó. - GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày - GV mời các HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, đóng góp ý kiến. - GV khen ngợi HS, đưa ra kết luận: Nghề nghiệp -HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn trong cuộc sống rất phong phú và đa dạng. Mỗi - Lắng nghe. người đều có niềm yêu thích một nghề khác nhau. Mỗi nghề đều có những đóng góp riêng cho xã hội, góp phần tạo nên bức tranh đầy đủ của xã hội. Chúng ta hãy trân trọng điều đó. Hoạt động 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS vẽ được sơ đồ tư duy về các đức tính cần có của nghề yêu thích. - Cách tiến hành: *Xác định đức tính của nghề - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS dùng bút và bút màu vẽ sơ đồ tư - Học sinh vẽ sơ đồ tư duy theo duy về các đức tính cần có của nghề yêu thích lên ý thích của bản thân. giấy. Khuyến khích HS thiết kế, trang trí cho sơ đồ tư duy sinh động, sáng tạo. - GV quan sát, hỗ trợ HS lúng túng. - GV tổ chức cho HS chia sẻ sơ đồ tư duy của -Chia sẻ sơ đồ tư duy của mình. mình. - HS khác quan sát, đặt câu hỏi - GV khen ngợi sự tích cực tham gia hoạt động về các đức tính trên sơ đồ tư của HS. duy của bạn. -GV kết luận: Mỗi nghề nghiệp trong xã hội đòi -Lắng nghe. hỏi người lao động có những đức tính khác nhau. Sẽ có những đức tính đặc thù riêng cho từng nghề, sẽ có những đức tính mà nghề nào cũng cần phải có như chăm chỉ, chịu khó,... Hoạt động 4:Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu HS thực hành quan sát người - Học sinh tiếp nhận thông tin lao động trong nghề mình yêu thích tại 1 thời và yêu cầu để ứng dụng. điểm thuận lợi rồi ghi lại kết quả quan sát vào phiếu theo gợi ý: PHIẾU QUAN SÁT Người được quan sát ? Công việc cụ thể ? Đức tính cần có ? - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- Mĩ thuật: Lớp 4CT4 Chủ đề 6 : Ngày tết lễ hội và mùa xuân ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiến thức: HS hiểu và nêu được một số đặc điểm về ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. - Kĩ năng: HS sáng tạo được sản phẩm Mĩ thuật bằng cách vẽ, nặn, tạo hình từ vật liệu tìm được và sắp đặt theo nội dung chủ đề “Ngày Tết, lễ hội và mùa xuân”. - NL: Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm. - PC: Biết tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, bạn bè và người khác tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, tranh ảnh, clip, sản phẩm tạo hình cùng chủ đề. - Sản phẩm tạo hình của HS và một số dáng người phù hợp nội dung chủ đề. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Màu, giấy, báo, bìa, kéo, hồ dán, đất nặn, vỏ hộp vỏ chai, đá, sỏi, dây thép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Khởi động. - Cho HS nghe bài hát: Sắp đến Tết rồi - Nghe nhạc, cảm nhận và trả lời hoặc bài: Ngày Tết quê em. câu hỏi của GV. - GV giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học Hoạt động 2: Khám phá * Mục tiêu: + HS tìm hiểu, nhận biết về cảnh vật, - Nhận biết về cảnh vật, không khí không khí và các hoạt động văn hóa diễn và các hoạt động văn hóa diễn ra ra trong ngày Tết, lễ hội và mùa xuân. trong ngày Tết, lễ hội và mùa + HS biết được một số chất liệu, hình thức xuân. thể hiện nội dung chủ đề. - Biết được một số chất liệu, hình + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức thức thể hiện nội dung chủ đề. cần đạt trong hoạt động này. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của * Tiến trình của hoạt động: hoạt động. - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình 6.1, thảo luận - Hoạt động nhóm để tìm hiểu về cảnh vật, không khí và các - Quan sát, thảo luận để thấy được hoạt động văn hóa diễn ra trong ngày Tết, các hình ảnh đó diễn tả hoạt động lễ hội và mùa xuân. gì? Diễn ra ở đâu? Hình ảnh chính, - GV tóm tắt: phụ? Màu sắc, không khí như thế + Vào dịp Tết thường có các lễ hội diễn ra nào? trên khắp các địa phương, vùng miền của - Ghi nhớ cả nước. - Rất vui nhộn và mang đậm bản + Trong đó có nhiều hoạt động sinh hoạt sắc văn hóa dân tộc. văn hóa khác nhau. + Lễ hội ở mỗi địa phương, vùng miền lại - Với không khí tưng bừng, nhộn có những trò chơi, hoạt động mang bản sắc nhịp, màu sắc rực rỡ. riêng. - Như lễ hội Đua voi ở Tây - Cho HS quan sát hình 6.2 và nêu câu hỏi Nguyên, hội Lim ở Bắc Ninh, chọi gợi mở để HS thảo luận nhận biết về chất trâu ở Hải Phòng... liệu, hình thức thể hiện nội dung chủ đề. - Quan sát, thảo luận nhóm để thấy - GV tóm tắt: được chất liệu, hình thức thể hiện + Để thể hiện chủ đề này, các em cần nhớ sản phẩm. lại các hoạt động trong ngày Tết, lễ hội mình đã được tham gia. Hãy chọn hoạt - Ghi nhớ động mình thích nhất để thể hiện. - Có thể vẽ, xé dán hoặc nặn, tạo + Có rất nhiều nội dung để thể hiện đề tài hình từ vật liệu tìm được. này. Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành. * Mục tiêu: - Như chợ hoa, gói bánh chưng, + HS tìm hiểu, nhận biết được cách thể trang trí nhà cửa, đi chúc Tết... hiện chủ đề. + HS nắm được các bước thực hiện sản phẩm theo đúng chủ đề. - Nhận biết được cách thể hiện chủ + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức đề cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Nắm được các bước thực hiện - GV lựa chọn hình thức để tổ chức cho sản phẩm theo đúng chủ đề. HS thảo luận, tìm hiểu cách thể hiện chủ - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của đề: hoạt động. + Nội dung hoạt động. + Nhân vật. - Thảo luận chọn nội dung thể hiện + Bối cảnh. + Các hình ảnh khác. - Tìm hình ảnh về chủ đề theo ý - Có thể sử dụng sơ đồ tư duy để HS tìm thích của mình. các hình ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. - Quan sát, tìm hiểu cách thực hiện - Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 để tìm hiểu về cách tạo hình sản phẩm chủ đề Ngày - HĐ cá nhân Tết, lễ hội và mùa xuân. * GV tổ chức cho HS vẽ hoặc nặn, xé dán tạo các hình ảnh. Hoạt động 4: Vận dụng. a.Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS về nhà xé dán các - HS về nhà thực hiện. hình ảnh về Ngày tết, lễ hội bằng giấy màu. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 3. .IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Chiều Môn mĩ thuật:Lớp 4BT2; 4AT3 Chủ đề 6 : Ngày tết lễ hội và mùa xuân ( Tiết 2 ) -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1CT3 Thiên nhiên quanh em ( Tiết 1) ( Đã soạn ở ngày thứ 2) -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2022 Môn HĐTN Lớp 3BT1; 3AT2 Chủ đề: Nghề em yêu thích Nghề yêu thích của em ( Đã soạn ở ngày thứ 3) ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2022 Môn mĩ thuật: Lớp 1CT2;1AT3;1BT4 Chủ đề 5 : Sáng tạo với chấm, nét, màu . Bài 8: Thiên nhiên quanh em ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: - Vẽ được bức tranh về thiên nhiên bằng các nét, màu sắc theo ý thích. - Lồng ghép nôi dung giáo dục địa phương Hà Tĩnh.Môi trường xung quanh em - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về hình ảnh chính trong bức tranh của mình, của bạn và tranh của họa sĩ được giới thiệu trong bài học. 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, họa phẩm để học tập; lựa chọn hình ảnh thiên nhiên theo ý thích để thể hiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giới thiệu sản phẩm của mình; cùng bạn trao đổi, thảo luận trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng họa phẩm để thực hành sáng tạo bức tranh về thiên nhiên. 2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận giới thiệu, nêu cảm nhận về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài học. - Năng lực khoa học: Biết vận dụng hiểu biết về động vật, thực vật trong tự nhiên vào thể hiện bức tranh theo ý thích. - Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác và thực hành với sự vận động của bàn tay. 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: ý thức bảo vệ thiên nhiên, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật,... thông qua một số biểu hiện chủ yếu sau: - Yêu thiên nhiên và hình thành ý thức bảo vệ thiên nhiên xung quanh. - Chuẩn bị đồ dùng, vật liệu,...phục vụ học tập. - Biết bảo quản bức tranh của mình; có ý thức tôn trọng bức tranh do bạn bè và người khác tạo ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; màu vẽ, bút chì, tẩy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ - Hát tập thể. Để đồ dùng dùng của học sinh. lên bàn giáo viên kiểm tra. - Giới thiệu một số hình ảnh thiên nhiên; cây, - Quan sát, chia sẻ. bông hoa, con vật, mây, bầu trời, ngọn núi,...Nêu vấn đề, gợi mở HS nhận ra hình ảnh thiên nhiên quen thuộc. - Lắng nghe, nhắc đề bài. - GV gợi nhắc thiên nhiên có nhiều động thực vật khác nhau liên hệ giới thiệu bài học. Hoạt động 2:Thực hành, sáng tạo + Nêu các bước vẽ tranh. - GV giới thiệu rõ hơn cách vẽ tranh, có thể kết - Làm việc theo nhóm. hợp vẽ minh họa và giảng giải: Quan sát, suy nghĩ và trả lời + Vẽ to hình ảnh thiên nhiên em yêu thích vào câu hỏi. phần giữa của trang giấy. + Vẽ thêm các hình ảnh khác vào những chỗ - Quan sát. Tham gia tương giấy còn trống và vẽ màu kín bức tranh. tác cùng GV. - Lưu ý HS: Chọn một trong hai cách để thực hành - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS) - Vị trí ngồi thực hành theo - Giao nhiệm vụ cho HS: Vẽ một bức tranh cho cơ cấu nhóm: 6 HS riêng mình về hình ảnh thiên nhiên theo ý thích. - Tạo sản phẩm cá nhân. - Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực - Tập đặt câu hỏi cho bạn, hành trả lời, thảo luận, chia sẻ - Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong trong thực hành. thực hành. - Trưng bày sản phẩm (bài Hoạt động 3: Trưng bày giới thiệu sản phẩm. thực hành xong). - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Giới thiệu sản phẩm của mình. - Gợi mở HS giới thiệu sản phẩm - Chia sẻ cảm nhận về sản - Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. phẩm của mình/ của bạn. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghệm. - HS về nhà thực hiện. - HS về nhà sử dụng các chất lệu khác để tạo bức tranh về thiên nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- Chiều Tiết đọc thư viện lớp1CT2 An toàn giao thông Bài 1: Đường em tới trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết đường giao thông và các bộ phận chính của một số loại đường như: Đường đô thị, đường nông thôn, đường miền núi, đường sông,... - Mô tả được một số hình ảnh thường gặp trên con đường tới trường. - Nhận biết và phòng, tránh một số nguy hiểm có thể xảy ra trên con đường từ nhà đến trường. II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh vẽ phóng to - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Khởi động: - HS nghe - Giáo viên cho học sinh nghe: Đường em - HS trả lời đi - HS trả lời Đường em đi là đường bên phải. - Bài 1: Đường em tới trường Đường ngược lại là đường bên trái. - HS thảo luận nhóm 4. Đường bên trái thì em không đi, đường bên - Đại diện nhóm trình bày kết quả. phải là đường em đi. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV hỏi: Đường bên trái có nên đi hay + Tranh 1 không? + Em thấy xe ô tô, xe máy , người đi - GV hỏi: Đường bên phải có nên đi hay bộ, không? + HS lắng nghe - GV nói: Để giúp các em đi học trên đường - HS thảo luận nhóm đôi. an toàn thì hôm nay thầy cùng các con tìm - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. hiểu qua bài “Đường em tới trường” - Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Khám phá + Tranh 1: bạn nhỏ chui qua cây chắn Mục tiêu: ngang đường khi có tàu hỏa đi tới. + Nhận biết được đường giao thông từ nhà Có thể xảy ra tai nạn tàu hỏa. em tới trường. + Tranh 2: Các bạn nhỏ chạy tới dễ + Mô tả được hình ảnh thường gặp trên con xẩy ra tai nạn khi phà mới cập bến đường tới trường. cho các loại xe và người lên. + Nhận biết và phòng tránh một số nguy + Tranh 3: Các bạn nhỏ dễ bị tai nạn hiểm có thể xảy ra trên con đường tới đuối nước khi đi cầu khỉ bị té. trường. + Tranh 4: các bạn đi học trên đường 2.1. Tìm hiểu đường em tới trường đồi núi dễ bị tai nạn sạt lở núi. - Cho HS thảo luận nhóm 4: Quan sát 4 + Tranh 5: Các bạn nhỏ dễ bị xảy ra tranh trong tài liệu. (Trang 4) trả lời câu hỏi: tai nạn khi đi qua ngã tư mà không + Đường em tới trường giống với đường chấp hành hiệu lệnh đèn và đi không nào dưới đây? đúng làn đường. + Em thấy những gì trên đường em tới - HS chia sẻ. trường? + HS kể thêm những nguy hiểm có - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc thể xảy ra trên đường đến trường. của các nhóm. + HS trả lời tùy vào tình huống. - GV liên hệ giáo dục. - Tranh 1: Các loại xe đang tham gia 2.2. Tìm hiểu những nguy hiểm trên giao thông, biển báo, người tham gia đường em tới trường. giao thông, chú công nhân đang sửa - Cho HS thảo luận nhóm đôi (mỗi nhóm 1 chữa đường, tranh) và trả lời câu hỏi: - Tranh 2: Người và xe đang tham gia + Chỉ ra những nguy hiểm có thể xảy ra với giao thông. các bạn nhỏ trong mỗi tranh? - Tranh 3: Bạn nhỏ đang đi bộ trên - GV nhận xét, đánh giá. vỉa hè. Có nắp cống đang bị mở lên. - GV gợi ý cho HS chia sẻ: Có thể không để ý sẽ bị té xuống + Kể những nguy hiểm em có thể gặp trên cống. đường đến trường? - HS trình bày kết quẩ thảo luận của + Em làm gì để phòng tránh những nguy nhóm. hiểm đó? - HS trình bày,.. - GV nhận xét, đánh giá. Liên hệ giáo dục + Tranh 1: Các bạn đi học dang hàng - GV gợi ý cho HS tự đánh giá. ba dễ xảy ra tao nạn giao thông. Hoạt động 3 ; Thực hành: + Tranh 2: Bạn bạn ngồi trên xuồng Mục tiêu: qua sông còn thò tay và chân xuống - HS nhận biết được các tình huống, hành vị nước dễ bị lật xuồng thì sẽ đuối nước. có thể xảy ra tai nạn giao thông. + Tranh 3: Các bạn đi học còn chạy - Biết nói lời khuyên đúng, sai với bạn khi dỡn xuống mé bờ sông dễ bị té xuống tham gia giao thông. sông sẽ bị đuối nước. 3.1. Tình huống nào trong tranh có thể + Tranh 4: Bạn sang đường chưa chú xảy ra tai nạn giao thông? ý quan sát nên dễ bị tai nạn khi xe - GV cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi, chạy tới. trao đổi: - HS giơ thẻ để thể hiện nội dung + Em nhìn thấy những gì trong các bức theo từng bức tranh. tranh và nói cho ban nghe? - HS nói - GV mời HS trình bày kết quả thảo luận - HS lắng nghe của nhóm mình. - HS hoạt động nhóm đôi. HS chia - Trong quá trình HS trình bày, GV đặt câu trao đổi trong nhóm. hỏi để khai thác từng bức tranh. - HS đại diện trình bài trình bài trước - GV chốt lại nội dung của hoạt động. lớp. 3.2. Hành vi nào trong tranh có thể gây - HS (như ngã ba, tư, đoạn đường nguy hiểm cho người tham gia giao không có tín hiệu giao thông,......). thông. - HS nhận xét bổ xung. - GV cho HS quan sát tranh theo nhóm bốn, - HS lắng nghe trao đổi: - HS lắng nghe + Em nhìn thấy những gì trong các bức tranh và nói cho bạn nghe? - Em đồng tình với hành vi tham gia giao thông nào trong từng bức tranh (bằng cách sử dụng thẻ) - Em hãy nói lời khuyên cho với những hành vi chưa đúng? - GV chốt lại nội dung chính và giáo dục HS. Hoạt động 4 : Vận dụng: Mục tiêu: Chia sẻ với bạn hoặc người thân những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông xảy ra trên đường đến trường. - GV chia nhóm, nêu yêu cầu: - HS tra lời. - Trao đổi với bạn nhưng nội dung sau: - Em hãy kể những đoạn đường dễ xãy ra tai nạn giao thông? - Em hãy kể lại những việc đã làm để phòng tránh tai nạn giao thông? - GV nhận xét giải thích. Giáo viên tổng kết các công việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác khi tham gia giao thông. - HS lắng nghe. *GV giáo dục cho học sinh khi đi học ta phải chấp hành tốt luật giao thông để bảo vệ an toàn cho chính mình để giảm bớt gánh nặng cho xã hội. - Về nhà các em xem lại bài và thực hiện tốt luật giao thông khi tham gia. - Vận động mọi người chấp hành tốt luật giao thông. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2022 Luyện Mĩ thuật lớp 1BT1 Thiên nhiên quanh em ( Tiết 1) ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 2) --------------------------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện lớp1BT2;1AT3 Truyện : Công chúa ngủ trong rừng ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 5) -------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_3_4_tu.docx