Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền

TUẦN 12 Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2022 Kế hoạch bài dạy môn HĐTN: Lớp 1AT1, 1BT1. Chủ đề 4: Em yêu chú bộ đội Sinh hoạt dưới cờ: Giao lưu với chú bộ bội I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết được hình mẫu bộ đội trong đời thực. - Hiểu được vai trò của bộ đội trong giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc - Có thái độ biết ơn các chiến sĩ bộ đội và đang canh giữ bình yên cho Tổ quốc 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. *Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu - Canh giữ và bảo vệ tổ quốc. Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn - HS lắng nghe. luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực - Ơ mọi miền tổ quóc. hoạt động của HS Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu: - HS quan sát . - Biết được hình mẫu bộ đội trong đời thực. - HS thảo luận nhóm 5. - Hiểu được vai trò của bộ đội trong giữ gìn và - Màu xanh. bảo vệ Tổ quốc - Hình ngôi sao vàng. b. Cách tiến hành: - HS xe, súng đạn để chiến +Chú bộ đội hằng ngày làm công việc gì? đấu. + Công việc hằng ngày của bộ đội - HS các nhóm thực hiện + Nơi làm việc của bộ đội. - Các chú bộ đội . - Chú bộ đội làm việc ở đâu? - Chăm chỉ học tập. + Trang phục của bộ đội. - GV chiếu một số hình ảnh, trang phục chú bộ đội cho học sinh xem. - Aó mũ của chú bộ đội có màu gì? - Trên mũ và vai chú có hình gì - Các tổ tập các động tác đội + Phương tiện, vũ khí bộ đội sử dụng để chiến hình đội ngũ. đấu bảo vệ Tổ quốc - Tổ trưởng điều khiển các bạn trong tổ thực hiện. - Chúng ta được như ngày hôm nay là nhờ công ơn của ai? Vậy các em cần làm gì để biết ơn các - HS các tổ thực hiện chú bộ đội? Hoạt động 3: Thực hành a. Mục tiêu: - Biết và thực hiện được các động tác đội hình đội ngũ như chú bộ đội. b. Cách tiến hành: + Tập các động tác đội hình đội ngũ như chú bộ đội + Hát cùng chú bộ đội. - HS lên chia sẻ cảm xúc về - GV yêu càu mỗi tổ thể hiện một tiết mục văn buổi giao lưu. nghệ chào mừng ngày 22/ 12. - HS chia sẻ cảm xúc về buổi giao lưu với chú - Đại diện các tổ lên chia sẻ. bộ đội. - GV nhận xét tuyên dương. .Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm. a. Mục tiêu: - HS biết tập các bài hát về anh bộ đội. - HS về nhà thực hiện. b. Cách tiến hành: Về nhà các em tập thể hiện các bài hát về anh bộ đội. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Hoạt động thư viện:Lớp 1AT1;1BT2 Đọc to nghe chung Truyện: Nàng bạch tuyết I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đưa bé vào thế giới truyện cổ tích để bắt đầu dẫn dắt trẻ đến với niềm đam mê của việc đọc sách. - Trẻ yêu thích truyện cổ tích thế giới. - Bước đầu giúp trẻ hình thành nhân cách qua những bài học rút ra từ những câu truyện cổ tích. II. CHUẨN BỊ: - Truyện kể: Nàng Bạch Tuyết. - Tranh minh hoạ truyện kể. - Một số truyện cổ tích thế giới. - Địa điểm: Trong lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi đọc. - Gợi ý trao đổi những minh hoạ trên trang bìa. + Quan sát tranh em thấy gì? - HS trả lời. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Từ hình ảnh chính em hãy đoán xem tên - HS nàng bạch tuyết. câu truyện là gì? - Giới thiệu truyện: Giới thiệu tên một số truyện cổ tích thế giới và nhấn mạnh truyện hôm nay là truyện Nàng Bạch - HS lắng nghe. Tuyết. HĐ2:Trong khi đọc. * Cả lớp - Đọc chuyện kết hợp tranh minh hoạ. - Nghe, quan sát tranh. - Kết hợp trò chuyện: + Khi thấy Bạch Tuyết vẫn còn sống , - Phỏng đoán việc làm của hoàng hoàng hậu sẽ làm gì ? ( trang 20) hậu. -Đọc tiếp hết phần trang 26. - Tiếp tục kể đến phần trang 27, đặt câu hỏi: + Các em thử đoán xem công chúa Bạch - Phỏng đoán. Tuyết có chết không? ( trang 7) - Tiếp tục kể cho đến hết. HĐ3:Sau khi đọc. * Cả lớp - đôi bạn - Cô vừa đọc chuyện gì? - Nhắc tên truyện. - Có những nhân vật nào? Con vật nào? - Kể các nhận vật, con vật trong truyện - Giao việc. - Đôi bạn nói cho nhau nghe mình - Đến trò chuyện cùng học sinh. thích nhân vật nào? Không thích nhân vật nào? Vì sao? - Một số học sinh trình bày trước lớp. - Gợi ý. - Rút ra bài học cho bản thân. * Giáo dục HS ở hiền sẽ gặp lành. - Giới thiệu một số truyện cổ tích Việt Nam. - Nêu yêu cầu ở tiết sau: Tiết sau các em sẽ giới thiệu ngắn gọn - Chọn và mượn một quyển về nhà về câu chuyện mà em mượn về nhà như : nhờ cha mẹ/ anh chị đọc cho nghe. Tên truyện? Mấy nhân vật? Tên nhân vật? Được nghe đọc mấy lần? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1AT3 Bàn tay kỳ diệu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận ra một số đồ vật , con vật từ bàn tay. - HS biết tạo hình một số sản phẩm từ bàn tay và vẽ màu theo ý thích. - Biết giới thiệu sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II CHUẨN BỊ: GV: Tranh được sáng tạo từ bàn tay. HS: Giấy A4, vở tập vẽ, bút chì, màu, giấy màu, kéo, hồ.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ tạo - HS mỗi tổ một bạn lên chơi. hình từ bàn tay” GV chọn mỗi nhóm 1 bạn lên bảng chơi. - GV hô khẩu lệnh và yêu cầu HS vẽ - HS chơi. nhanh con vật hoặc đồ vật được sáng tạo từ bàn tay.Thời gian 1 phút nhóm nào vẽ nhanh, vẽ đẹp là nhóm đó thắng. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành - HS vẽ theo nhóm. - GV nêu câu hỏi cho các nhóm. - HS thực hành vào vở. - Nhóm em sẻ tạo hình ảnh gì từ bàn - HS trả lời tay? - Em sử dụng nét, chấm , màu sắc gì để - HS trả lời. vẽ? GV cho xem tranh vẽ minh họa tạo hình từ bàn tay. + Tên con vật, tên các maù sắc em sử - Con gà, con cá, con chim... dụng? + Có những kiểu nét nào được sử dụng để vẽ, trang trí,...? - Nét cong, nét thẳng, nét xoắn ốc.. + Bạn thích hay không thích con vật nào? Vì sao? - HS làm bài thêm ở nhà. - GV quan sát học sinh thực hành . + Tạo thêm hình đối xứng. + Tạo thêm chi tiết cho bức tranh. - GV gợi mở cho HS trong quá trình thực hành, sáng tạo. Hoạt động 3: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm. *GV yêu cầu HS đưa sản phẩm lên để trưng bày. - GV hướng dẫn HS quan sát sản phẩm, GV gợi mở bằng các câu hỏi: + Em thích hình ảnh con vật nào nhất? Vì sao? + Sản phẩm của nhóm/ cả lớp có - Đại diện nhóm lên trả lời. những hình ảnh con vật nào? + Em đã làm thế nào để tạo sản phẩm - HS con gà, con cá, con hươu.. của mình? + Hình con vật nào có nhiều nét vẽ - Em đã sử dụng bàn tay để tạo sản hoặc chấm? phẩm. + Sản phẩm của nhóm em được tạo - Con cá, con hươu.. như thế nào? - Rất đẹp. Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo. - GV đánh giá giờ học, tuyên dương HS tích cực , động viên, khuyến khích - HS lắng nghe. các em HS chưa hoàn thành bài. Yêu cầu HS sáng tạo bức tranh vật - HS vê fnhaf thực hiện. bằng nhiều chất liệu khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2022 Hoạt động thư viện : Lớp 1CT1 Đọc to nghe chung Truyện: Nàng bạch tuyết ( Đã soạn ở ngày thứ 2) ------------------------------------------------------------------- Môn HĐTN Lớp 3CT3 Chủ đề: Em yêu lao động Sản phẩm tri ân thầy cô I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Xây dựng được ý tưởng về các sản phẩm để tri ân thầy cô nhân dịp 20/11. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự tìm hiểu về các sản phẩm có thể tri ân thầy cô nhân dịp 20/11 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết tạo ra những sản phẩm đẹp từ nhiều chất liệu khácnhau như tấm thiệp, bông hoa, phù hợp với nội dung tri ân thầy cô. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn hiểu biết của mình về những sản phẩm tri ân thầy cô. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Yêu quý, biết ơn thầy cô giáo, tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về những sản phẩm mà bạn đưa ra. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách làm ra những sản phẩm đẹp để tỏ lòng biết ơn thầy cô. - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. HS: chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Khởi động. *Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. Giúp HS hiểu được ý nghĩa ngày 20.11. * Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Biết ơn thầy cô giáo” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. -HS Chia sẻ với GV về nội dung + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. + Yêu cầu HS nói về chủ điểm thi đua của tháng. - HS nêu chủ điểm thi đua. + Nêu hiểu biết của em về ngày Nhà giáo Việt - HS nêu theo ý hiểu của mình. Nam 20.11 - GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt đông 2: Khám phá: *Mục tiêu:Biết lựa chọn ý tưởng làm quà tri ân tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo VN. *Cách tiến hành: * Xác định sản phẩm và cách làm (làm việc chung cả lớp) * Lựa chọn sản phẩm - GV mời HS đọc yêu cầu. - Xác định sản phẩm em sẽ làm - Cho HS quan sát hình ảnh, nêu tên hai sản phẩm theo gợi ý. gợi ý. - Bưu thiếp, bông hoa - Ngoài bưu thiếp và bông hoa em còn có thể làm được sản phẩm nào nữa? - Cho HS lựa chọn sản phẩm sẽ làm. - HS chia sẻ trước lớp: Hộp quà, - Nêu ý tưởng về sản phẩm của mình. vẽ tranh, bình hoa... - Em dùng những vật liệu gì để làm các sản phẩm của mình? - HS lựa chọn sản phẩm * Hướng dẫn HS cách làm sản phẩm - 1, 2 HS nêu ý tưởng của mình - Làm tấm thiệp: (HS đã được làm từ lớp 2) - Kéo, bút màu, giấy màu, hồ + Yêu cầu HS nêu các bước làm. dán..... + Gợi ý cách trang trí sáng tạo trên tấm thiệp:Vẽ, dán thêm các bông hoa, đề thơ, lời chúc mừng, tri ân... - Hướng dẫn làm bông hoa giấy - 1 vài HS nêu cách làm tấm + Bước 1: Cuốn giấy màu quanh thân que làm thiệp cành hoa. - HS cùng nêu thêm ý tưởng. + Bước 2: Cắt giấy màu để làm cánh hoa. + Bước 3: Tạo cánh hoa - HS lắng nghe, có thể làm thử + Bước 4: Trang Trí hoa: Cắt thêm lá, chỉnh sửa bằng giấy nháp. bông hoa cho đẹp. Hoạt đông 3: Luyện tập – Thực hành: *Mục tiêu: + Thực hành làm các sản phẩm đã lựa chọn,giới thiệu được với bạn nét riêng của mình qua sản phẩm vừa làm. *Cách tiến hành: 1. Làm sản phẩm tri ân thầy cô ( nhóm 4) -Yêu cầu HS thực hành làm các sản phẩm đã lựa chọn. - HS thực hành làm các sản + GV kiểm tra đồ dùng, nhắc nhở HS giữ vệ sinh, phẩm theo nhóm. an toàn khi tạo các sản phẩm của mình. - HS lắng nghe. + Quan sát, hỗ trợ HS làm sản phẩm. Kết luận:Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, các em có rất nhiều cách để tri ân thầy cô giáo. Làm sản phẩm sáng tạo gửi tặng thầy cô là một việc làm giàu ý nghĩa. Sản phẩm sáng tạo có thể là tấm thiệp, bông hoa, nơ cài tóc, chuỗi vòng,... tùy theo ý tưởng của các em. Mỗi sản phẩm các em làm ra để gửi tặng thầy cô nhân dịp đặc biệt này đều có giá trị tinh thần vô vô cùng to lớn đối với thầy cô giáo. 2.Chia sẻ về sản phẩm tri ân thầy cô - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm, chia sẻ trong nhóm và lựa chọn sản phẩm trưng - HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ bày giới thiệu trước lớp. trong nhóm. - Yêu cầu 1 số đại điện của các loại sản phẩm lên giới thiệu, chia sẻ về sản phẩm của mình. - 1 số HS chia sẻ trước lớp. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Tham gia nhận xét sản phẩm - GV nhận xét chung, tuyên dương. của bạn. Hoạt động 4:Vận dụng *Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. *Cách tiến hành: - Làm xong các sản phẩm vừa rồi em sẽ sử dụng - HS tự nêu ý kiến của mình. chúng như thế nào? - Khi tặng thầy cô em sẽ nói gì, thái độ ra sao? - HS trình bày ý kiến. - Bạn nào có thể thực hành việc tặng quà và nói - 1 vài HS thực hiện tặng quà tri lời tri ân với cô ngay tại giờ học hôm nay. ân. - Các em có nhiều cách để bày tỏ lòng biết ơn thày cô giáo. Một trong những cách đó là sáng tạo ra những sản phẩm như bông hoa, bưu thiếp... để - HS lắng nghe. tặng thầy cô. Tuy nhiên món quà ý nghĩa hơn cả là các em luôn chăm ngoan học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - HS về nhà thực hiện. tiếp tục hoàn thiện sản phẩm của mình theo ý tưởng riêng và chủ động tặng quà tri ân cho các thầy cô nhé! IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- Mĩ thuật: Lớp 4CT4 Chủ đề 5 : Sự chuyển động của dáng người ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiến thức: HS hiểu và nêu được đặc điểm các bộ phận chính của cơ thể khi đang hoạt động với các động tác khác nhau. - Kĩ năng: HS tạo hình bằng dây thép hoặc nặn được một dáng hoạt động của người theo ý thích. - NL: Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm. - PC: Biết tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, bạn bè và người khác tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, sản phẩm tạo hình của HS. - Tranh, ảnh sản phẩm tạo hình dáng người phù hợp chủ đề. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Dây thép, giấy báo, giấy bồi, vải, kéo, hồ dán, đất nặn, que, ống hút, sợi len III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Khởi động. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Làm tượng. - HS chơi theo gợi ý của GV - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học HĐ2: Khám phá. * Mục tiêu: + HS hiểu về một số hoạt động của con - Hiểu một số hoạt động của con người người và nắm được các bộ phận chính của và nắm được các bộ phận chính của con con người. người. + HS biết được một số chất liệu và cách - Biết được một số chất liệu và cách thực thực hiện tạo hình sản phẩm dáng người. hiện tạo hình sản phẩm dáng người. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 và 5.2 để - Quan sát, thảo luận nhóm, tìm hiểu về tìm hiểu về một số hoạt động của con người. hoạt động của cơ thể người. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Cơ thể người gồm các bộ phận chính: - Các hoạt động như đi, đứng, chạy, Đầu, thân, chân, tay. Khi người hoạt động, nhẩy, cúi, ngồi, nằm... các bộ phận của cơ thể sẽ chuyển động, thay đổi. - Yêu cầu HS quan sát hình 5.3, thảo luận về - Quan sát, thảo luận, báo cáo chất liệu, cách thể hiện của sản phẩm tạo hình dáng người. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Khi hoạt động, con người tạo ra các dáng - Khi tạo hình dáng người cần chú ý tới chuyển động khác nhau và tùy theo hoạt những đặc điểm của hoạt động. động mà các bộ phận thay đổi cho phù hợp. + Có thể tạo hình dáng người bằng dây thép, - Có rất nhiều cách thực hiện tạo hình giấy bồi, đất nặn hay các vật liệu dễ tìm như dáng người có thể lựa chọn một cách mà giấy báo, vải, len sợi... mình thích. HĐ3. Luyện tập, thực hành. * Mục tiêu: + HS trải nghiệm, tìm ra cách thực hiện tạo - Tìm ra cách thực hiện tạo hình sản hình sản phẩm dáng người. phẩm dáng người. + HS nắm được các bước nặn, tạo hình dáng - Nắm được các bước nặn, tạo hình dáng người bằng dây thép và giấy bồi. người bằng dây thép và giấy bồi. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS quan sát hình 5.4 và nêu cách - Quan sát, thảo luận, thấy được các chất tạo dáng người bằng đất nặn. liệu tạo ra sản phẩm. - GV tóm tắt, minh họa cách nặn: - Ghi nhớ + Nặn các bộ phận chính. - Cân đối, vừa phải + Ghép dính các bộ phận thành hình người. - Có thể dùng tăm tre cho chắc chắn + Tạo thêm các chi tiết. - Tóc, bàn tay, bàn chân, mắt, mũi... + Tạo dáng phù hợp với hoạt động của nhân - Chạy, nhẩy, ngồi, đi, đứng... vật. + Nặn thêm các hình ảnh khác cho dáng - Theo ý thích người sinh động hơn và sắp xếp các sản phẩm nặn thành chủ đề. - Cách tạo dáng bằng dây thép, giấy cuộn: + Yêu cầu HS quan sát hình 5.5 để nhận biết - Quan sát, tiếp thu cách uốn dây thép tạo dáng người. + Yêu cầu HS quan sát hình 5.6 để biết cách - Quan sát, tiếp thu thực hiện tạo hình sản phẩm bằng giấy cuộn và màu sắc. - GV tóm tắt cách thực hiện: - Quan sát, tiếp thu bài + Tạo cốt bằng dây thép. - Chú ý tỉ lệ các bộ phận cho phù hợp + Lấy giấy bồi, giấy báo hoặc vải quấn vào - Cho đẹp cốt để tạo khối và vẽ màu. + Tạo trang phục cho sản phẩm. - Cho sinh động hơn * GV tiến hành cho HS tạo dáng người - HĐ cá nhân (bằng dây thép hoặc đất nặn, chất liệu khác). Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm. - Về nhà các em sử dụng các chất liệu khác và - HS về nhà thực hiện. tạo hình các dáng người. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Chiều Môn mĩ thuật:Lớp 4BT2; 4AT3 Chủ đề 5 : Sự chuyển động của dáng người ( Tiết 1) (Đã soạn ở sáng thứ 3) -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1CT3 Bàn tay kỳ diệu ( Đã soạn ở ngày thứ 2) -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2022 Môn HĐTN Lớp 3BT1; 3AT2 Chủ đề: Em yêu lao động Sản phẩm tri ân thầy cô ( Đã soạn ở ngày thứ 3) ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 31 tháng 11 năm 2022 Môn mĩ thuật:Lớp 1CT2;1AT3;1BT4 Chủ đề 4 : Sáng tạo với chấm, nét, màu . Bài 6: Bàn tay kỳ diệu ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của bàn tay. - Biết vận dụng các thể dáng khác nhau của bàn tay để tạo sản phẩm theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí. - Biết trưng bày, giới thiệu, nhận xét và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động tạo thế dáng bàn tay để thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận với bạn, với thầy cô trong học tập. - Năng lực thể chất: Thông qua sự vận động của bàn tay để tạo thế dáng và thực hành tạo sản phẩm. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau: - Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... - Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động - Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ - Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn dùng, vật liệu của học sinh. giáo viên kiểm tra. - Cho HS kể một số công việc hằng ngày cần - HS thi nhau kể. thực hiện bằng bàn tay. - GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài - Lắng nghe, nhắc đề bài. học Hoạt động 2:Khám phá *.Quan sát, nhận biết Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh minh họa - Thảo luận nhóm theo các nội mục Quan sát, nhận biết ở trang 28, 29 SGK dung giáo viên hướng dẫn. - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và thảo luận + Nêu được tên con vật. - Đại diện các nhóm HS trình + Mô tả và thực hiện cách tạo hình bàn tay để bày. Các nhóm khác lắng nghe, biểu đạt con vật (hình dạng hoặc một phần của nhận xét, bổ sung. con vật). - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. Gợi mở, hướng dẫn HS tạo hình bàn tay ở các thế dáng khác nhau như: nằm ngang, thẳng đứng, - Lắng nghe, quan sát. nghiêng,...Có thể dùng tay xoay trên không hoặc đặt trên bàn. - Lưu ý: GV có thể sử dụng đèn pin để tạo bóng của bàn tay. - Quan sát, suy nghĩ và trả lời - Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở câu hỏi. nội dung thực hành sáng tạo. - Quan sát. Tham gia tương tác Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo cùng GV. - GV thị phạm minh họa, giảng giải và phân tích Bước 1: Tạo thế dáng bàn tay: các thao tác, kết hợp tương tác với HS. Nắm nhẹ bàn tay và đặt trên - Em hãy nêu các bước tạo hình con vật? trang giấy. + Tạo hình con cá, con gà..: Bước 2: Dùng bút chì vẽ nét - Gợi nhắc HS: Có nhiều cách tạo con vật từ các hình bàn tay trên trang giấy. thế dáng bàn tay của mình. Bước 3: Nâng bàn tay khỏi giấy - Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS) và vẽ thêm nét làm rõ hình con - Giao nhiệm vụ cho HS: Tạo hình thế dáng bàn cá, con gà. tay của mình. Vận dụng các bước thực hành để Bước 4: Vẽ màu theo ý thích cho tạo con vật yêu thích bằng các chấm, nét, màu hình co vật. sắc. - Lưu ý HS: Lựa chọn vị trí tạo hình dáng con - HS thực hành theo nhóm. vật phù hợp với khổ giấy/ vở bài tập. Có thể vẽ thêm chi tiết, hình ảnh như Mặt Trời, mây, sông nước, cây,..ở xung quanh con vật, tạo chủ đề bức tranh theo ý thích. Có thể tạo kết hợp nhiều hình bàn tay trên khổ giấy, tạo bức tranh bàn tay của - Vị trí ngồi thực hành theo cơ riêng mình. cấu nhóm: 6 HS - GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS thực - Tạo sản phẩm cá nhân. hành. - Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực hành. Hoạt động 3: Trưng bày và giới thiệu sản - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, phẩm. thảo luận, chia sẻ trong thực - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. hành. - Gợi mở HS giới thiệu: - Trưng bày sản phẩm theo + Tên con vật đã tạo được từ tạo hình thế dáng nhóm. bàn tay. - Giới thiệu sản phẩm của mình. + Em đã làm thế nào để tạo sản phẩm của mình? - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm - Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. của mình/ của bạn. Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm. - Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy - Về nhà các em sử dụng các chất liệu khác và tạo nghĩ. hình các hình ảnh bằng bàn tay. - HS lắng nghe, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Chiều Tiết đọc thư viện lớp1CT2 Bé tập nói lại những gì bé được nghe kể ở nhà. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bé thích nghe đọc sách. - Bé yêu thích truyện cổ tích Việt Nam. - Bé biết giới thiệu ngắn gọn về câu chuyện mà tuần trước bé mượn về nhà. - Bé rút ra được bài học cho bản thân. II/ CHUẨN BỊ: - Nắm nội dung chính các câu chuyện HS mượn. - Nội dung trò chuyện. - Địa điểm dạy: trong lớp. III/ cÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi giới thiệu truyện * Cả lớp. - Tiết SH trước các em được nghe gì? - Nghe kể chuyện cổ tích Việt Nam. - Cô giao việc gì sau tiết sinh hoạt? - Mượn sách về nhờ cha mẹ, anh chị đọc cho - Nêu yêu cầu cho HS tập nói: nghe + Giới thiệu tên truyện. - Nghe. + Trong truyện có mấy nhân vật? + Tên các nhân vật? + Được nghe đọc mấy lần? Vào lúc nào? + Có thể nói thêm một vài chi tiết hấp dẫn trong câu chuyện. HĐ2:Trong khi giới thiệu * Nhóm - Đến trò chuyện với HS các nhóm. - Nhóm 3 HS: tập nói theo yêu cầu của GV. + Giới thiệu tên truyện. + Trong truyện có mấy nhân vật? + Tên các nhân vật? + Được nghe đọc mấy lần? Vào lúc nào? + Có thể nói thêm một vài chi tiết hấp dẫn trong câu chuyện. HĐ3:Sau khi giới thiệu * Cá nhân - Tổ chức lớp. - Cá nhân: Giới thiệu truyện mình mượn - Đặt câu hỏi gợi ý. trước lớp theo yêu cầu trên. - Giúp HS rút ra bài học đúng đắn. - Nêu bài học rút ra từ câu chuyện. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Giáo dục chung: nghe hoặc đoc một câu truyện là các em có thêm một bài học cho bản thân, giúp các em sống tốt hơn. - Giới thiệu để HS chọn sách để xem. - Mượn truyện cổ tích Việt Nam về nhà mượn cha mẹ/ anh chị đọc cho nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ sáu ngày 01 tháng 12 năm 2022 Luyện Mĩ thuật lớp 1BT1 Bàn tay kỳ diệu ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 2) --------------------------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện lớp1BT2;1AT3 Truyện : Bé tập nói lại những gì bé được nghe kể ở nhà. ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 5) -------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_3_4_tu.docx