Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ Thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 3, 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Thu Hiền

TUẦN 12 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 Kế hoạch bài dạy môn HĐTN: Lớp 1AT1, 1BT1. Chủ đề 4: Em yêu chú bộ đội Sinh hoạt dưới cờ: Tập làm chú bộ đội I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết được hình mẫu bộ đội trong đời thực. - Hiểu được vai trò của bộ đội trong giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc - Có thái độ biết ơn các chiến sĩ bộ đội và đang canh giữ bình yên cho Tổ quốc 2. Năng lực chung: - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. *Năng lực riêng: - Nhận thức được ý nghĩa của buổi sinh hoạt dưới cờ. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị máy tính, ghế cho HS sinh hoạt dưới cờ. HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các hoạt động chào cờ. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu - Canh giữ và bảo vệ tổ quốc. Tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn - HS lắng nghe. luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực - Ơ mọi miền tổ quóc. hoạt động của HS Hoạt động 2: Khám phá a. Mục tiêu: - HS quan sát . - Biết được hình mẫu bộ đội trong đời thực. - HS thảo luận nhóm 5. - Hiểu được vai trò của bộ đội trong giữ gìn và - Màu xanh. bảo vệ Tổ quốc - Hình ngôi sao vàng. b. Cách tiến hành: - HS xe, súng đạn để chiến +Chú bộ đội hằng ngày làm công việc gì? đấu. + Công việc hằng ngày của bộ đội - HS các nhóm thực hiện + Nơi làm việc của bộ đội. - Các chú bộ đội . - Chú bộ đội làm việc ở đâu? - Chăm chỉ học tập. + Trang phục của bộ đội. - GV chiếu một số hình ảnh, trang phục chú bộ đội cho học sinh xem. - Aó mũ của chú bộ đội có màu gì? - Trên mũ và vai chú có hình gì - Các tổ tập các động tác đội + Phương tiện, vũ khí bộ đội sử dụng để chiến hình đội ngũ. đấu bảo vệ Tổ quốc - Tổ trưởng điều khiển các bạn trong tổ thực hiện. - Chúng ta được như ngày hôm nay là nhờ công ơn của ai? Vậy các em cần làm gì để biết ơn các - HS các tổ thực hiện chú bộ đội? Hoạt động 3: Thực hành a. Mục tiêu: - Biết và thực hiện được các động tác đội hình đội ngũ như chú bộ đội. b. Cách tiến hành: + Tập các động tác đội hình đội ngũ như chú bộ đội + Hát cùng chú bộ đội. - HS lên chia sẻ cảm xúc về - GV yêu càu mỗi tổ thể hiện một tiết mục văn buổi giao lưu. nghệ chào mừng ngày 22/ 12. - HS chia sẻ cảm xúc về buổi giao lưu với chú - Đại diện các tổ lên chia sẻ. bộ đội. - GV nhận xét tuyên dương. .Hoạt động 4: Vận dụng, trải nghiệm. a. Mục tiêu: - HS biết tập các bài hát về anh bộ đội. - HS về nhà thực hiện. b. Cách tiến hành: Về nhà các em tập thể hiện các bài hát về anh bộ đội. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Hoạt động thư viện:Lớp 1AT1;1BT2 Đọc to nghe chung Truyện: Chiếc bình vôi I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đưa bé vào thế giới truyện cổ tích để bắt đầu dẫn dắt trẻ đến với niềm đam mê của việc đọc sách. - Trẻ yêu thích truyện cổ tích thế giới. - Bước đầu giúp trẻ hình thành nhân cách qua những bài học rút ra từ những câu truyện cổ tích II. CHUẨN BỊ: - Truyện kể: Chiếc bình vôi - Tranh minh hoạ truyện kể. - Một số truyện cổ tích thế giới. - Địa điểm: Trong lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi đọc. - Gợi ý trao đổi tranh minh hoạ tên truyện: + Quan sát tranh em thấy gì? + Dựa vào hình ảnh minh hoạ trong tranh - HS trả lời. em hãy đoán xem hôm nay cô sẽ kể HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH chuyện gì? - HS chiếc bình vôi - Giới thiệu truyện: Giới thiệu tên một số truyện cổ tích Việt Nam và nhấn mạnh truyện kể hôm nay là truyện Chiếc bình vôi - HS lắng nghe. HĐ2:Trong khi đọc. * Cả lớp - Kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ - Nghe, quan sát tranh. - Kết hợp trò chuyện: + Trang 3: Gã trộm nghe vợ người ăn mày - HS trả lời. nói vậy thì có còn muốn đi ăn trộm nữa không? - Tiếp tục kể đến hết trang 7. + Trang 7: Theo em sau khi đem nước về - HS trả lời. cúng phật gã trộm có quay lại nạp mình cho cọp ăn thịt không? - Tiếp tục kể cho đến hết.. HĐ3: Sau khi đọc. * Cả lớp - đôi bạn - Cô vừa kể chuyện gì? - Nhắc tên truyện. - Trong truyện có những nhân vật nào? ( - Kể các nhận vật, con vật trong Gã trộm, hai vợ chồng người ăn mày, sư truyện trụ trì, ông sãi, ) - Đôi bạn nói cho nhau nghe mình - Giao việc. thích nhân vật nào? Không thích nhân - Đến trò chuyện cùng học sinh. vật nào? Vì sao? - Phật Bà chỉ hiện ra rước linh hồn của gã - Một số học sinh trình bày trước lớp. trộm mà không rước linh hồn của vị sư sãi. - Rút ra bài học cho bản thân. Theo em là vì sao? * Chốt ý: Gã trộm biết sửa lỗi, làm việc - HS lắng nghe. thiện, tính tình hiền lành nên phật rước, còn ông sãi là người tu hành nhưng tính tình đôc ác nên Phật không rước. - Câu chuyện khuyên chung ta điều gì? * Giáo dục HS: - Ở hiền thì gặp lành. Ở hiền thì gặp lành, nên làm điều thiện - Chọn và mượn một quyển về nhà không nên làm việc ác. nhờ cha mẹ/ anh chị đọc cho nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1AT3 Cuộc dạo chơi của đường nét ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết và nêu được đặc điểm của các đường nét cơ bản. - Từ các đường nét cơ bản HS vẽ được bức tranh theo ý thích.. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận của nhóm mình, nhóm bạn. II CHUẨN BỊ: GV: Tranh được sáng tạo từ bàn tay. HS: Giấy A4, vở tập vẽ, bút chì, màu, giấy màu, kéo, hồ.. GV: SMT lớp 1 , hình vẽ các nét thẳng, nét ngang, các sản phẩm của HS năm trước. HS: smt, vở thực hành, bút màu, bút màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ gọi - LT lên điều khiển thuyền" - Thuyền đâu, thuyền đâu? - Cả lớp thuyền đây, thuyền đây? - Thuyền của bạn Hân chở gi? - Chở cam. - Qủa cam có nét gì? - HS nét cong. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. +Tiếp tục gọi bạn khác để tìm thêm các Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành nét... GV hướng dẫn cách vẽ các nét để tạo thành bức tranh. - Vẽ con vật các em kết hợp nét gì? - HS thực hành vào vở. - Vẽ ngôi nhà các em kết hợp những nét - HS trả lời nét thẳng, nét cong. gì để vẽ? - Nét xiên, nét thẳng. - Vẽ cây các em kết hợp kết hợp những - HS trả lời. nét gì? - Nét cong, nét thẳng. - Vẽ hoa các em sử dùng nét gì? + HS thực hành vẽ theo nhóm - Nét cong. - GV theo dõi hướng dẫn. - HS làm vào vở. Hoạt động 3: Trưng bày, giới thiệu - Nét cong, nét thẳng, nét xoắn ốc.. sản phẩm. .- Đại diện các nhóm lên trình bày bài vẽ của nhóm mình. - Bức tranh của nhóm em vẽ những hình - HS vẽ cây cối, nhà, con vật. ảnh gì? - Hình ảnh chính ? Hình ảnh phụ là gì? - HS nhà cửa, cây cối. - Màu sắc trong các bức tranh của nhóm em thế nào? - Em thích bài vẽ của bạn nào nhất? Vì - Đại diện nhóm lên trả lời. sao? - Em có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn - HS đặt câu hỏi được không? Đại diện các nhóm trả lời GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 4: Vận dụng sáng tạo. - GV đánh giá giờ học, tuyên dương - HS lắng nghe. HS tích cực , động viên, khuyến khích các em HS chưa hoàn thành bài. - HS vê nhà thực hiện. Yêu cầu HS sáng tạo bức tranh vật bằng nhiều chất liệu khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2022 Hoạt động thư viện : Lớp 1CT1 Đọc to nghe chung Truyện: Chiếc bình vôi ( Đã soạn ở ngày thứ 2) ------------------------------------------------------------------- Môn HĐTN Lớp 3CT3 Chủ đề: Em yêu lao động Quan tâm đến những người xung quanh I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS biết quan tâm, giúp đỡ những người sống xung quanh bằng lời nói và việc làm vừa sức mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết cách thể hiện sự quan tâm đến những người sống xung quanh. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thể hiện được sự quan tâm đến những người xung quanh trong một số tình huống cụ thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về sự quan tâm và cách thể hiện sự quan tâm đối với mọi người. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thấu hiểu mọi người, biết quan tâm chia sẻ với mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu bài học. Thực hiện những việc tốt để thể hiện sự quan tâm đến mọi người. - Phẩm chất trách nhiệm: Làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt đông 1: Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Nhà mình rất vui” để khởi - HS lắng nghe. động bài học. + GV cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát. - HS Chia sẻ với GV về nội dung bài hát. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 2:Khám phá: - Mục tiêu: HS nhận xét được cách thể hiện sự quan tâm tới những người sống xung quanh và ý nghĩa của những việc làm đó. - Cách tiến hành: * Nhận xét và chia sẻ (làm việc nhóm – cả lớp) - GV mời HS đọc yêu cầu. - GV chia lớp thành các nhóm. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - HS tiến hành thảo luận nhóm: + Tranh 1: Bạn nhỏ cùng bố tặng quà cho người vô gia cư. + Tranh 2: Hai bạn nhỏ động viên một bạn bị đau chân đang lo lắng về việc học tập. + Tranh 3: Một bạn nhỏ đề nghị giúp bà xách đồ trên đường đi chợ về. - GV tổ chức cho các nhóm quan sát tranh và + Tranh 4: Một bạn nhỏ nằng thảo luận về cách thể hiện sự quan tâm đến bé gái đứng dậy khi bẻ bị ngã. những người xung quanh của các bạn nhỏ trong - Một số HS đại diện chia sẻ mỗi bức tranh. trước lớp. - Chia sẻ trước lớp: Kết thúc thảo luận, GV mời - HS nhận xét ý kiến của bạn. đại diện 2 đến 3 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp và nêu bài học rút ra được qua phần thảo luận. - GV gọi nhận xét. - GV nhận xét và kết luận: Quan tâm, giúp đỡ những người sống xung quanh bằng việc làm vừa sức là trách nhiệm của mỗi người trong xã hội. Các em tuy còn nhỏ nhưng cũng cần thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ - Lắng nghe rút kinh nghiệm. người khác bằng lời nói và việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình. Hoạt động 3:Thực hành - Mục tiêu: + HS được thực hành thể hiện sự quan tâm đến những người sống xung quanh trong một số tình huống cụ thể gần gũi với các em. - Cách tiến hành: * Thực hành thể hiện sự quan tâm đến những người xung quanh (Làm việc nhóm – cả lớp) - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV Mời HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm 4, tìm cách xử lí tình huống sau đó - GV chia lớp thành các nhóm 4. phân công và tập đóng vai. - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận về cách xử lí các tình huống trong SGK trang 39. Các nhóm thể hiện cách xử lí qua hình thức đóng vai. Hai tình huống được đưa ra là: + Tình huống 1: Một bạn nữ nhìn thấy hai bạn nam đang bắt nạt (cụ thể là do lấy bút) của một em lớp dưới. + Tình huống 2: Bạn nhỏ thấy cha mẹ đang gói - Các nhóm lên đóng vai, nhóm những phần quà để gửi tặng những người gặp khác nhận xét và đóng góp ý hoàn cảnh khó khăn. kiến. - GV quan sát và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - 1 số HS chia sẻ bài học được Làm việc cả lớp: - Với mỗi tình huống, GV mời rút ra. 1 đến 2 nhóm thể hiện cách xử lí qua hình thức đóng vai trước lớp. - Gv nhận xét phần thực hiện của các nhóm. - Kết thúc hoạt động, GV mời một số HS chia sẻ bài học các em rút ra được qua xử lý tình huống. GV kết luận: Hằng ngày, các em hãy có những việc làm cụ thể như hỏi han, giúp đỡ, chia sẻ, động viên,... để thể hiện sự quan tâm đến những người xung quanh mình. Hoạt động 4: Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin thực hành thể hiện sự quan tâm đến những người và yêu cầu để về nhà ứng dụng. sống xung quanh: + Quan tâm đến thầy cô, bạn bè trên lớp. + Quan tâm đến ông bà, bố mẹ, anh chị em, người thân... + Quan tâm hàng xóm. - HS lắng nghe, rút kinh - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------------- Mĩ thuật: Lớp 4CT4 Chủ đề 5 : Sự chuyển động của dáng người ( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kiến thức: HS biết cách và tạo được các hình ảnh bối cảnh không gian cho sản phẩm của Tiết 1. - Kĩ năng: HS tạo hình bằng dây thép hoặc nặn được một dáng hoạt động của người theo ý thích. - NL: Góp phần hình thành và phát triển ở HS: năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm. - PC: Biết tôn trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, bạn bè và người khác tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, sản phẩm tạo hình của HS. - Tranh, ảnh sản phẩm tạo hình dáng người phù hợp chủ đề. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Dây thép, giấy báo, giấy bồi, vải, kéo, hồ dán, đất nặn, que, ống hút, sợi len III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Khởi động. - GV kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của HS. - Lắng nghe, mở bài học - Kiểm tra sản phẩm của HS trong Tiết 1. HĐ2: Luyện tập, thực hành. * Mục tiêu: + HS trải nghiệm, tìm ra cách thực hiện tạo hình sản phẩm dáng người. + HS nắm được các bước nặn, tạo hình dáng người bằng dây thép và giấy bồi. - Tìm ra cách thực hiện tạo hình sản + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần phẩm dáng người. đạt trong hoạt động này. - Nắm được các bước nặn, tạo hình dáng * Tiến trình của hoạt động: người bằng dây thép và giấy bồi. - Yêu cầu HS quan sát hình 5.4 và nêu cách - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt tạo dáng người bằng đất nặn. động. - GV tóm tắt, minh họa cách nặn: + Nặn các bộ phận chính. - Quan sát, thảo luận, thấy được các chất + Ghép dính các bộ phận thành hình người. liệu tạo ra sản phẩm. + Tạo thêm các chi tiết. - Ghi nhớ + Tạo dáng phù hợp với hoạt động của nhân - Cân đối, vừa phải vật. - Có thể dùng tăm tre cho chắc chắn + Nặn thêm các hình ảnh khác cho dáng - Tóc, bàn tay, bàn chân, mắt, mũi... người sinh động hơn và sắp xếp các sản - Chạy, nhẩy, ngồi, đi, đứng... phẩm nặn thành chủ đề. - Cách tạo dáng bằng dây thép, giấy cuộn: - Theo ý thích + Yêu cầu HS quan sát hình 5.5 để nhận biết cách uốn dây thép tạo dáng người. + Yêu cầu HS quan sát hình 5.6 để biết cách thực hiện tạo hình sản phẩm bằng giấy cuộn - Quan sát, tiếp thu và màu sắc. - GV tóm tắt cách thực hiện: - Quan sát, tiếp thu + Tạo cốt bằng dây thép. + Lấy giấy bồi, giấy báo hoặc vải quấn vào cốt để tạo khối và vẽ màu. - Quan sát, tiếp thu bài + Tạo trang phục cho sản phẩm. - Chú ý tỉ lệ các bộ phận cho phù hợp * GV tiến hành cho HS tạo dáng người - Cho đẹp (bằng dây thép hoặc đất nặn, chất liệu khác). - Cho sinh động hơn Hoạt động 3: Vận dụng, trải nghiệm. - HĐ cá nhân - Về nhà các em sử dụng các chất liệu khác và tạo hình các dáng người. * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm - HS về nhà thực hiện. được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Chiều Môn mĩ thuật:Lớp 4BT2; 4AT3 Chủ đề 5 : Sự chuyển động của dáng người ( Tiết 2) (Đã soạn ở sáng thứ 3) -------------------------------------------------------------------- Luyện mĩ thuật:Lớp 1CT3 Cuộc dạo chơi của đường nét ( Tiết 1) ( Đã soạn ở ngày thứ 2) -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2022 Môn HĐTN Lớp 3BT1; 3AT2 Chủ đề: Em yêu lao động Quan tâm đến những người xung quanh ( Đã soạn ở ngày thứ 3) ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2022 Môn mĩ thuật:Lớp 1CT2;1AT3;1BT4 Chủ đề 4 : Sáng tạo với chấm, nét, màu . Bài 7: Trang trí bằng chấm nét ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực - Nhận biết được một số hình thức trang trí bằng chấm và nét ở đối tượng. - Tạo được hình sản phẩm và sử dụng chấm, nét để trang trí theo ý thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ dùng. - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ động tạo thế dáng bàn tay để thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm. * Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Thông qua trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,...sản phẩm. 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau: - Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... - Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có). 2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động GV tổ chức cho HS chơi trò chơi :".Thi vẽ nhanh . , vẽ đẹp" - HS quan sát. - Sử dụng chấm , nét để vẽ hình theo ý thích. - GV chọn mỗi nhóm một bạn lên vẽ.Thời gia 3 - HS lên bảng vẽ. phút.Nhóm nào vẽ nhanh, vẽ đẹp là nhóm đó - Các nhóm cổ vũ thắng cuộc. - GV nhận xét liên hệ giới thiệu nội dung bài học. Ghi đề bài: Trang trí bằng chấm và nét. - HS lắng nghe. Hoạt động 2:Khám phá *Quan sát, nhận biết - Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh trang 33, - HS thảo luận nhóm: 6 HS 34 SGK - Tạo sản phẩm cá nhân. (Quan sát, nhận biết) và hình ảnh đồ vật hoặc vật thật do GV, HS chuẩn bị. Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các nội dung: - HS nêu. + Nêu tên một số đồ vật sẵn có chưa được trang trí. - Cá đĩa, con cá.. + Nêu tên một số sản phẩm, đồ vật đã được trang trí. + Giới thiệu các màu sắc, chấm, nét được trang trí ở sản phẩm/ đồ vật. - Đại diện các nhóm lên tình bày. - Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. - Nhận xét, tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm. - Gợi mở HS nhớ về những gì đã nhìn hoặc quan sát thấy các hình ảnh, đồ vật, đồ dùng,... ở xung quanh có sử dụng hình ảnh trang trí kết hợp chấm với nét. Ví dụ: + Trong lớp: trên tường, các giấy khen, đồng hồ,... + Trên đồ dùng học tập, trang phục,... + Đồ dùng trong gia đình: lọ hoa, bát đĩa, khăn trải bàn, thảm,... - GV nhắc: Trong cuộc sống có nhiều đồ vật - HS lắng nghe. được trang trí bằng chấm, nét, màu sắc. Các đồ vật trang trí sẽ đẹp hơn. - Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở nội dung thực hành sáng tạo. Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo 3.1.Tìm hiểu cách tạo hình và trang trí bằng chấm và nét - HS thảo luận nhóm. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm và giao nhiệm vụ: Quan sát hình minh họa trang 34, 35 SGK. Sử dụng câu hỏi gợi mở để HS nêu được cách thực hành tạo hình đồ vật/ con vật và trang trí bằng chấm và nét. - GV giới thiệu và thị phạm minh họa, kết hợp - HS theo dõi. giảng giải, tương tác với HS về cách thực hiện: + Tạo hình và trang trí từ vật liệu sẵn có. Ví dụ: hình ảnh con cá, cái ô ở trang 34, 35 SGK. . Lựa chọn vật liệu để tạo hình . Tạo hình đồ vật/ con vật dựa trên vật liệu đã có. . Trang trí cho hình vừa tạo được bằng chấm và nét. + Trang trí trên vật liệu sẵn có, ví dụ: . Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu sẵn có hình tròn. . Vẽ/ dán thêm chi tiết từ vật liệu dạng khối trụ. 3.2. Tổ chức HS thực hành - Giao nhiệm vụ cho HS: Lựa chọn vật liệu, đồ - HS thực hành làm vào vở. vật,...để trang trí; chọn kiểu trang trí. - Lưu ý HS: Sử dụng kích thước chấm giống nhau hoặc khác nhau; Sử dụng các nét khác nhau; Kết hợp sử dụng chấm và nét. - Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ - Đại diện các nhóm lên giới - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. thiệu về sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu: Em đã tạo ra cách kết hợp chấm và nét như thế nào?... - Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm. Gợi ý: + Em thích sản phẩm của bạn nào? Vì sao? - HS khác nhận xét. + Sự kết hợp kiểu nét nào với chấm em thích nhất? + Có những màu sắc nào ở các sản phẩm? - GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động 5: Vận dụng, trải nghiệm. - Về nhà các em sử dụng các chất liệu khác và sử dụng chấm nét để rang trí. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Chiều Tiết đọc thư viện lớp1CT2 Vẽ về nhân vật em yêu thích. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc, viết vẽ. - Tạo cơ hội HS chọn sách theo ý thích và viết vẽ về nhân vật mà mình yêu thích . II. CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Thư viện - Chọn sách, giấy vẽ, vở A4, bút chì, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1:Trước khi vẽ 1. Nhắc HS về mã màu phù hợp với trình - HS trả lời. độ đọc và chọn sách để viêt , vẽ. - HS màu trắng, đỏ, xanh lá cây. + Em có nhớ trình độ đọc của lớp mình là những mã màu nào không ? + Cho HS nhắc lại và chỉ vào mã màu khi nói. - HS lắng nghe. 2. Cho HS lên chọn sách: + Các cặp đôi lên chọn một quyển sách mà em muốn viết ,vẽ. + Theo lượt 4 cặp đôi lên chọn sách. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH +Chọn vị trí thích hợp để viết vẽ + Chúng ta sẽ viết vẽ trong vòng 20 phút HĐ2:Trong khi vẽ * Cả lớp 1.Khi HS viết vẽ GV di chuyển kiểm tra - Nghe, quan sát tranh. xem các em có viết vẽ không. - Phỏng đoán việc làm của hoàng 2. GV theo dõi HS đọc, khen ngợi các em hậu. HĐ3:Sau khi vẽ * Cả lớp - đôi bạn - Nhắc HS thời gian viết vẽ đã hết. Nếu - Nhắc tên truyện. em nào vẫn chưa đọc xong có thể về nhà - Kể các nhận vật, con vật trong viết vẽ tiếp. truyện -. Nhắc HS mang giấy vẽ về vị trí ngồi - Đôi bạn nói cho nhau nghe mình ban đầu một cách trật tự thích nhân vật nào? Không thích nhân vật nào? Vì sao? - Mời từng HS lên chia sẻ nội dung viết vẽ - Một số học sinh trình bày trước lớp. của mình? - Rút ra bài học cho bản thân. - Em viết vẽ về nhân vật nào ? - Vì sao em lại vẽ nhân vật đó ? Tại sao ? - Nhân vật em vẽ là nhân vật tốt hay nhân - HS trả lời. vật xấu ? - Đặt câu hỏi để khuyến khích các nhóm - HS chia sẻ trước lớp. chia sẻ kết quả trước lớp: - GVHDHS chia sẻ với nhau về nhân vật em thích trước lớp. Nhân vật đó có tốt khôn - Chọn và mượn một quyển về nhà Dặn dò: Về nhà các em nhờ bố mẹ đọc nhờ cha mẹ/ anh chị đọc cho nghe. cho nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2022 Luyện Mĩ thuật lớp 1BT1 Bàn tay kỳ diệu ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 2) --------------------------------------------------------------------- Tiết đọc thư viện lớp1BT2;1AT3 Vẽ về nhân vật em yêu thích. ( Đã soạn ở chiều ngày thứ 5) -------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_3_4_tu.docx