Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga

Tuần 7: Từ ngày 24 đến ngày 28 tháng 10 năm 2022 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022 Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm lớp 1B Hoạt động giáo dục theo chủ đề Bài: Em yêu thương người thân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Liên hệ và chia sẻ về tình cảm, cách ứng xử của những người thân trong gia đình. - Bày tỏ cảm xúc, lời nói và việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về gia đình (trong đó thể hiện sự giúp đỡ lẫn nhau như em bé đang giúp mẹ quét nhà, em mang nước cho bố uống) máy tính, ti vi. - Dụng cụ để đóng vai tình huống: bàn, ghế, chổi, quạt giấy, khăn lau mặt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài GV. Đặt câu hỏi: Em thường làm những hành động gì để thể hiện sự yêu thương 2 em trả lời câu hỏi đối với những người thân yêu trong gia đình? + Giáo viên nhận xét và liên hệ bài mới - Lắng nghe viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu những việc cần làm thể hiện sự quan tâm, yêu thương người thân. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức *Mục tiêu: - Liên hệ và chia sẻ về tình cảm, cách ứng xử của những người thân trong gia đình. - Bày tỏ cảm xúc, lời nói và việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. • Đóng vai và thực hành nói lời yêu thương. *Mục tiêu: HS tham gia vào một số tình huống giả định để rèn kĩ năng ứng xử phù hợp với người thân trong gia đình để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc. * Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu: Chia lớp thành các - HS chia nhóm theo bàn. nhóm 4 HS. - GV cho mỗi nhóm sẽ bốc thăm một - Đại diện các nhóm lên bốc thăm. tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí phù hợp. Nội dung tình huống: Tình huống 1: Lan đang ngồi học bài thì + Nếu em là Lan trong tình huống đó thì bố đi làm về. Bố mệt mỏi ngồi xuống em sẽ đi lấy khăn cho bố lau mồ hôi, bật chiếc ghế và lấy tay lau mồ hôi trên mặt. quạt và lấy nước mời bố uống. Nếu em là Lan trong tình huống đó thì em sẽ làm gì? Tình huống 2: Mẹ nhờ Hùng quét nhà + Nếu em là Hùng thì em sẽ vui vẻ đi khi Hùng đang vui vẻ cùng bạn chơi đá quét nhà xong rồi mới tiếp tục chơi đá cầu ngoài sân. Nếu em là Hùng thì em sẽ cầu. làm gì? - HS thảo luận tình huống và tham gia - Các nhóm thảo luận cách giải quyết tình đóng vai theo nhóm. huống, phân vai, chọn lời thoại, đóng vai trong nhóm. - GV mời một số nhóm đóng vai trước - Các nhóm lần lượt lên đóng vai, xử lí lớp. tình huống. *GV kết luận: - Em cần nói lời yêu thương và thể hiện - Theo dõi, lắng nghe tình yêu với ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình bằng những việc làm phù hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập • Liên hệ và chia sẻ. * Mục tiêu: - HS tự liên hệ bản thân, nhận xét và đánh giá về tính cảm cách ứng xử của những người thân trong gia đình mình. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo - Làm việc theo cặp đôi. các câu +Kể tên những người thân trong gia đình em. + Em được mọi người trong gia đình thương yêu như thế nào? +Em đã làm gì để thể hiện sự yêu thương gia đình? - Cho HS thảo luận cặp đôi. - HS1 nêu câu hỏi, HS2 đưa ra câu trả lời. - GV mời 2 đến 3 cặp HS trình bày Sau đó đổi vai. trước lớp. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ - GV và HS cùng nhận xét. trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn * Kết luận: Mọi người trong gia đình là những người - Lắng nghe, ghi nhớ thân luôn yêu thương và chăm sóc em. Em cần yêu quý, quan tâm và chăm sóc những người thân của mình. Hoạt động 4. Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những việc cần làm thể hiện sự quan tâm, yêu thương người thân. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Công nghệ Lớp 3A Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống Bài 3: Sử dụng quạt điện( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện. - Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. - Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng. - Nhận biểu và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. - Có ý thức giữ gìn để sử dụng được lâu bền 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô; hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân công. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở trường vào dời sống hằng ngày. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, sử dụng và giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. hình ảnh trong bài 3 SGK, thiết bị, đồ dùng dạy học: quạt điện. - HS: SGK, Vở THCN3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh tìm hiểu về quạt điện trong cuộc sống. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS hát. động bài học. - GV tổ chức hoạt động cá nhân. HS trả lời câu hỏi: ? Em hãy cho biết: Quạt điện thường được +Trả lời: Quạt thường được dùng dùng để làm gì? để tạo luồng gió mát, thông gió. ? Vì sao em biết điều đó? + HS trả lời theo hiểu biết của - GV gọi một số HS trả lời. mình.( em thấy thoáng mát khi bật - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. quạt điện) - Kết nối bài học.- Giới thiệu bài - Ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe. Hoạt động 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được tác dụng của quạt điện. + Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. - Cách tiến hành: 1. Tác dụng của quạt địên. *Tìm hiểu tác dụng của quạt điện. - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng - Học sinh quan sát tranh tranh. - Học sinh trình bày: mô tả nội dung - GV yêu cầu HS mô tả nội dung và nêu tác và nêu tác dụng của quạt điện trong dụng của quạt điện trong mỗi bức tranh. mỗi bức tranh. Tranh 1: + HS 1: Bà thấy nóng bà nhờ cháu bật quạt cho bà. Cháu đi bật quạt cho bà + HS 2: Trời nắng nắng bà thấy nóng bức bà nhờ cháu bật giúp chiếc quạt, Cháu chạy đi bật quạt cho bà. HSTL: Quạt điện có tác dụng chính là ? Vậy theo em chiếc quạt trong H1 có tác tạo gió để làm mát. dụng làm gì? - GV chốt lại kiến thức về tác dụng của quạt điện: Quạt điện có tác dụng chính là tạo gió Tranh 2: để làm mát. + HS 1: Bạn trai thấy quạt gắn trên tường Khác với quạt ở nhà nên bạn hỏi ông: Ông ơi. Quạt kia dùng để làm gì ạ? – Ông nói: Quạt này dùng để thông gió cháu nhé! + HS 2: Ông ơi cái quạt này khác cái quạt ở nhà mình. Vậy quạt kia dùng để làm gì ạ? – Ông nói: Quạt này dùng để thông gió cháu nhé! ? Vậy theo em chiếc quạt trong H2 có tác HSTL: Quạt điện có tác dụng thông dụng làm gì? gió. - GV chốt lại kiến thức về tác dụng của quạt - HS nhận xét ý kiến của bạn. điện: Quạt điện ngoài việc có tác dụng - Lắng nghe rút kinh nghiệm. chính là tạo gió để làm mát ra thì quạt điện còn có tác dụng thông gió. - 1 HS đọc nội dung “Em có biết” ở - GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mở rộng “Em có biết?” HĐ1 2. Một số loại quạt điện. *Tìm hiểu một số loại quạt điện. - HS hoạt động cá nhân. - GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Quan - HS quan sát hình trong mục 2 trang sát hình trong mục 2 trang 16 SGK, đọc tên 16 SGK. các loại quạt điện dựa vào các hình gợi ý. - SH đọc tên các loại quạt. - GV gọi một vài HS đọc tên các loại quạt. H1: Quạt treo tường. H2: Quạt bàn. H3: Quạt trần. H4: Quạt hộp. H5: Quạt cây. - HS - GV nhận xét tuyên dương. - Các HS khác lắng nghe và nhận xét. ? Ngoài các loại quạt trên ra em còn biết HSTL: Quạt hơi nước, ..... lọai quạt nào nữa không? - GV chốt một số loại quạt thông dụng hay HS nhận biết được một số loại quạt dùng gồm: quạt trần, quạt cây, quạt treo thông dụng hay dùng. tường, quạt hộp, quạt bàn. Hoạt động 3. Thực hành, luyện tập - Mục tiêu: + Vận dụng các kiến thức đã biết về một số loại quạt điện thông dụng để nhận biết được loại quạt được dùng trong gia đình. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: thực hành sử lí tình huống. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4. - HS hoạt động theo nhóm 4 và - Mỗi HS kể cho bạn trong nhóm nghe về những tiến hành thảo luận. loại quạt điện mà em biết. Sau đó, nhóm hoàn - Đại diện các nhóm trình bày: thành bảng sau: Loại quạt nhà em đang sử dụng Loại quạt nhà em đang Loại quạt nhà em chưa và chưa sử dụng (theo bảng sử dụng sử dụng trong phiếu học tập) - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương - 1 HS nêu. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS kể lại một số loại quạt mà em biết. Hoạt động 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. HS kể tên các loại quạt điện mà gia đình mình có - Lớp chia thành các đội theo hay em biết. yêu cầu GV. - Chia lớp thành 4 đội chơi (4 tổ), lần lượt các đội - HS lắng nghe luật chơi. nối tiếp nhau lên viết tên các loại quạt điện mà gia đình mình có hay em biết. - Cách chơi: + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên các loại quạt điện. +Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tên quạt điện, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mở rộng thêm: Ngoài các loại quạt điện làm - HSTL: Máy điều hòa không mát và thông gió ra chúng ta còn có máy gì cũng khí/ máy điều hòa. làm mát và sửa ấm được khi mùa Đông đến. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Mĩ thuật lớp 5A, 5C Chủ đề: Âm nhạc và sắc màu( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nghe nhạc và vận động, chuyển âm thanh và giai điệu thành những đường nét, màu sắc. - HS biết và hiểu đường nét và màu sắc trong bức tranh và cảm nhận, tưởng tượng hình ảnh. - HS phát huy được khả năng sáng tạo, nêu và cảm nhận được về sản phẩm của mình, bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV:- Màu các loại, một số tranh, ảnh, bài vẽ trang trí có các độ đậm, độ nhạt. - Bài tham khảo, bài hát về giai điệu nhanh, chậm, sôi động.. HS:- Giấy vẽ A3, Đồ dùng học vẽ: Màu, thước kéo, băng keo.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp: - Kiểm tra đồ dùng học tập 2.Bài mới : -Yêu cầu HS cắt khung ảnh tuỳ thích và - Thực hành: cắt khung giấy, tìm dịch chuyển trên bức tranh lớn, chọn vị trí kiếm phần màu sắc, đường nét mình mình thích và cắt rời. thích rồi cắt rời đặt vào khung giấy - Gợi ý HS kể về nội dung, màu sắc và độ - Kể câu chuyện tưởng tượng được đậm nhạt trong bức tranh đã chọn. trong bức tranh đã chọn =>GV định hướng ý tưởng và hướng - Tưởng tượng ý tưởng mình sáng dẫn . tạo Hoạt đông2: Cách thực hiện - Giới thiệu các bài trang trí từ tranh vẽ theo nhạc. - H quan sát, nhận biết. - Gợi ý hướng dẫn HS cách thực hiện: + Tưởng tưởng nội dung mình sẽ sáng tạo. -Bưu thiếp, bìa sách, bìa lịch... + Thêm đường nét, màu sắc hoặc cắt dán vào khung hình đã chọn. + Trang trí thêm và hoàn thiện sản phẩm. =>GV định hướng và minh họa. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Luyện Mĩ thuật lớp 2A Bài: Màu sắc em yêu (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh nhận ra và kể được một số màu sắc - Phân biệt được một số chất liệu màu . - Vẽ được một bức tranh đơn giản và vẽ màu theo ý thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: sách, hình ảnh về ba màu, cách pha màu, bài vẽ của học sinh, một số chất liệu khác.. - Học sinh: vở A4, chì ,màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức cho học sinh khởi động: giáo viên cho học sinh chơi trò chơi kể tên các đồ vật, sự vật có màu đỏ, vàng lam . - GVgiới thiệu bài và ghi mục bài.HS đọc tên bài học và ghi vào vở. - HS đọc mục bài. Hoạt động 2. Khám phá - Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên các màu có trong hộp màu của mình - Giáo viên nêu một số câu hỏi gợi mở: Hs tìm hiểu theo nhóm. +Hộp màu cảu em là loại màu gì? + Em chỉ ra và gọi tên 3 m,àu cơ bản có trong hộp màu ? + Gọi tên nhưng màu khác có trong hộp màu? - Giáo viên cho học sinh vẽ 3 hình tròn và lần lượt vẽ 3 màu cơ bản vào đó - Giáo viên tóm tắt: có rất nhiều chất liệu để vẽ tranh, mỗi chất liêu có vẽ đẹp và đậm nhạt khác nhau. Loại màu thông dụng các em hay vẽ đó là: chì, dạ, sáp, màu nước Từ 3 màu cơ bản chúng ta có thể tạo ra được vô số màu sắc khác nhau theo tỉ lệ - Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh vẽ với các chất liệu khác nhau để học sinh thấy được cái riêng đặc trưng của mỗi chất liệu mang lại từ đó học sinh có thể lựa chọn chất liệu phù hợp cho mình - Giáo viên nêu một số câu hởi gợi mở: + Tranh vẽ hình ảnh gì? + Em có nhận xét gì về màu sắc của từng chất liệu? + Em thích vẽ chất liệu gì, vì sao? - Giáo viên tóm tắt: hoa quả, đồ vật trong cuộc sống đều có màu sắc, khi vẽ những hình ảnh đó vào tranh bằng các chất liệu khác nhau chúng sẽ tạo ra được vẽ đẹp riêng: màu nước màu chì nhẹ nhàng, màu sáp có độ xốp, màu dạ đậm màu.. Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo a.Cách pha trộn màu - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách pha màu nước, sáp màu - Giáo viên vứ nêu câu hỏi vừa gợi ý học sinh pha màu: + Làm thế nào để có màu da cam? + Pha màu đỏ với màu da cam sẽ được màu gì? + Cách pha màu xanh lục? + Em thấy có khó khăn gì khi pha trộn màu không? - Giáo viên cho học sinh lấy 3 màu cơ bản để pha ra 3 màu mới - Giáo viên tóm tắt: từ 3 màu cơ bản pha trộn theo cặp sẽ được 3 màu da cam, xanh lục, tím a. Hướng dẫn cách vẽ tranh - Giáo viên cho học sinh xem hình trong sách và hướng dẫn học sinh cách vẽ: + Chọn hình ảnh theo trí nhớ +Vẽ hình vào trang giấy Sử dụng các màu vừ học vẽ vào tranh theo ý thích a. Hoạt động cá nhân - Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hoa quả đồ vật trên giấy theo trí nhớ Hoạt động 4: Vận dụng - Giáo viên nhận xét tiết học, liên hệ thực tế. - Nếu các nhóm chưa làm kịp, giáo viên yêu cầu thực hiện tiếp vào tiết sau. - Yêu cầu học sinh dọn dẹp, vệ sinh lớp học. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ năm, ngày 27 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2B Chủ đề: Sáng tạo với nét Bài 4: Sáng tạo cùng sản phẩm thủ công ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật như sau: – Nhận biết được đặc điểm của một số chiếc vòng đeo tay, hộp bút làm thủ công từ một số chất liệu, vật liệu sẵn có. Nêu được cách tạo sản phẩm chiếc vòng đeo tay, hộp bút bằng giấy. – Tạo được chiếc vòng đeo tay theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm; Biết liên hệ sử dụng sản phẩm để làm đẹp cho bản thân và đời sống. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán thông qua một số biểu hiện cụ thể như: Sử dụng được giấy,vật liệu tìm được và công cụ phù hợp để thực hành, tạo sản phẩm chiếc vòng; Ước lượng được kích thước chiếc vòng phù hợp với cổ tay của mình/người khác;hộp bút trao đổi, chia sẻ cùng bạn về sản phẩm chiếc vòng của mình 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Yêu nước, trung thực, trách nhiệm ; trong đó góp phần rèn tính kiên trì, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Biết được nhiều nguyên liệu trong tự nhiên, đời sống có thể sử dụng để tạo nên sản phẩm chiếc vòng, hộp bút và các sản phẩm hữu ích khác phục vụ đời sống; thấy được sự khéo léo của đôi tay và sáng của con người trong sáng tạo sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2.1. Học sinh: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán, màu vẽ 2.2. Giáo viên: Máy tính, ti vi, Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động chủ yếu của GV HĐ của yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài học báo cáo + GV cho học sinh xem một số sản phẩm thủ công và đặt câu - Quan sát, suy nghĩ, trả hỏi gợi mở. lời theo cảm nhận - Theo em đây là sản phẩm gì? - Sản phẩm này được làm từ những vật liệu gì em có biết không? + Đánh giá kết quả (đúng/sai); kết hợp gợi mở, liên hệ với một số chất liệu sử dụng để tạo nên những chiếc vòng và giới thiệu nội dung bài học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Sử dụng hình ảnh một số chiếc vòng trong SGK (tr.19) – Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ thảo luận: Trả lời - Thảo luận nhóm đôi câu hỏi trong SGK. - Trả lời câu hỏi – Tóm tắt ý kiến của HS, giới thiệu rõ hơn về đặc điểm mỗi chiếc vòng: Đan kiểu tết tóc bằng lá cây, quấn giấy màu trên vật liệu bìa giấy; đan sợi thổ cẩm. - Nhận xét, bổ sung câu – Gợi nhắc HS: Lá cây, giấy màu, bìa giấy, sợi thổ cẩm/sợi trả lời của nhóm bạn len, sợi vải là những vật liệu dễ tìm thấy trong đời sống. b. Sử dụng hình ảnh một số chiếc vòng sưu tầm - Giới thiệu với HS hình ảnh một số chiếc làm bằng: Giấy, lá cây, gỗ, ốc, sợi dây dù và giao nhiệm vụ thảo luận: - Quan sát + Giới thiệu vật liệu sử dụng để làm nên mỗi chiếc vòng. - Thảo luận: nhóm 5-6 + Nêu cách sử dụng mỗi chiếc vòng? (đeo ở đâu?). thành viên + Kể tên màu sắc, giới thiệu và màu đậm, màu nhạt trên mỗi chiếc vòng - Nhận xét ý kiến chia sẻ, bổ sung của HS; kết hợp giới thiệu thêm về vật liệu, cách làm và công dụng của những chiếc vòng: Đeo tay, đeo cổ, đeo tai, trưng bày... - Chốt nội dung HĐ 2.1 (sơ đồ tư duy): Có thể sử dụng vật - Trả lời câu hỏi, nhận liệu sẵn có như: giấy, bìa, lá cây, sợi len để tạo nên chiếc xét, bổ sung câu trả lời vòng theo ý thích. của nhóm bạn - Kích thích HS hứng thú với tìm hiểu cách tạo chiếc vòng từ giấy thủ công - Ngoài ra giáo viên còn liên hệ cho học sinh ngoài làm vòng ra thì có thể làm một số sản phẩm thủ công như hộp bút có thể làm từ hộp sữa, lon sữa, lon bia, hộp bánh, Hoạt động 3: Tổ chức HS luyện tập, thực hành a. Hướng dẫn HS cách tạo chiếc vòng bằng giấy hoặc hộp bút quen thuộc - Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK, tr 20, 21 và yêu cầu: Thảo luận, nêu cách tạo chiếc vòng theo cảm - Thảo luận: 3-4 thành nhận. viên - Đánh giá câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS - Nêu cách tạo chiếc - Hướng dẫn, thị phạm minh họa mỗi cách thực hành, kết hợp vòng từ giấy theo cảm giảng giải, gợi mở và tương tác với HS nhận + Cách 1: Cắt giấy tạo nét và gấp - Quan sát Gv thị phạm + Cách 2: Cắt giấy tạo nét và dán - Có thể chia sẻ ý tưởng - Gợi mở HS: Có thể tham khảo một số sản phẩm chiếc vòng chọn cách thực hành của các bạn: Minh Thư, Hà Trang Thanh Tùng trong SGK, tr. 21 và hình ảnh chiếc vòng trong vở Thực hành. Có thể kết hợp trang trí chấm, nét, vẽ hình ảnh theo ý thích cho chiếc vòng. - Ngoài ra giáo viên cho các em xem và đặt câu hỏi gợi mở: ? Em có thể sáng tạo hộp bút bằng cách nào? Tạo dáng HB từ khối hộp hoặc từ bìa và trang trí. - Gợi mở Hs chia sẻ ý định ban đầu về lựa chọn cách thực hành, tạo chiếc vòng hoặc hộp bút cho riêng mình. - Kích thích HS hứng thú với thực hành, tạo chiếc vòng hoặc hộp bút theo ý thích b. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ GV chia các nhóm theo cách thực hiện sản phẩm vòng và hộp - Chọn cách thực hành bút. và màu giấy theo ý - Giới thiệu nội dung thực hành tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 thích. của bài học - Tạo sản phẩm cá nhân, - Tổ chức HS ngồi theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: Sử quan sát các bạn trong dụng giấy màu theo ý thích để tạo chiếc vòng và hộp bút theo nhóm thực hành và trao cách 1 hoặc cách 2. đổi, chia sẻ - Nhắc HS trao đổi, thảo luận, chia sẻ trong thực hành: Quan sát các bạn trong nhóm, trao đổi, thảo luận với bạn hoặc nêu câu hỏi, nhận xét, chia sẻ cảm nhận... Ví dụ: Bạn chọn cách thực hành nào? Bạn sẽ dùng giấy có màu gì, màu nào đậm, màu nào nhạt? bạn muốn vẽ hình gì trên chiếc vòng hoặc hộp bút... c.Tổ chức trưng bày, trao đổi và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm – Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và hướng dẫn HS trưng - Thu dọn đồ dùng, bày sản phẩm theo nhóm công cụ – GV gợi mở HS giới thiệu, nhận xét sản phẩm và chia sẻ cảm - Trưng bày sản phẩm nhận: tại nhóm. + Em đã tạo sản phẩm bằng cách nào - Quan sát sản phẩm và + Trên sản phẩm của em có những màu gì? Màu nào là màu trao đổi, giới thiệu. cơ bản Sản phẩm thực hành + Trong nhóm của em, các bạn đã tạo sản phẩm theo những cách nào?... – Tổng hợp chia sẻ của HS, nhận xét sản phẩm. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học - Tóm tắt nội dung chính của tiết học). - Lắng nghe - Nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Công nghệ Lớp 3C Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống Bài 2: Sử dụng quạt điện( Tiết 1) ( Bài đã soạn ở ngày thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Công nghệ Lớp 3B Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống Bài 2: Sử dụng quạt điện( Tiết 1) ( Bài đã soạn ở ngày thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Luyện Mĩ thuật lớp 2C Bài: Màu sắc em yêu (Tiết 1) ( Bài đã soạn ở ngày thứ ba) Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2A, 2C Chủ đề: Sáng tạo với nét Bài 4: Sáng tạo cùng sản phẩm thủ công ( Tiết 1) ( Bài đã soạn ở sáng ngày thứ năm) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hoạt động trải nghiệm lớp 1C Hoạt động giáo dục theo chủ đề Bài: Em yêu thương người thân ( Bài đã soạn ở chiều ngày thứ hai) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Mĩ thuật lớp 5B Chủ đề: Âm nhạc và sắc màu( Tiết 2) ( Bài đã soạn ở chiều thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hoạt động trải nghiệm lớp 1A Hoạt động giáo dục theo chủ đề Bài: Em yêu thương người thân ( Bài đã soạn ở chiều thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Luyện Mĩ thuật lớp 2B Bài: Màu sắc em yêu (Tiết 1) ( Bài đã soạn ở ngày thứ ba)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_5_tu.docx