Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga

Tuần 4: Từ ngày 03đến ngày 0 7 tháng 10 năm 2022 Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2022 Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm lớp 1B Hoạt động giáo dục theo chủ đề Bài: Ai cũng có điểm đáng yêu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Mô tả được đặc điểm bên ngoài và bước đầu nêu được đặc điểm tính cách, thói quen của bản thân. - Nêu được mỗi người đều có những đặc điểm bên ngoài và các nét tính cách riêng cần được tôn trọng. - Yêu quý bản thân và tôn trọng đặc điểm bên ngoài, tính cách, thói quen của người khác, thể hiện cảm xúc vui vẻ, thân thiện với bạn bè xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh/tấm bìa vẽ trang phục. - Giấy A4, màu, bút vẽ. - Các bức ảnh của cá nhân HS và gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động - Ổn định: Giáo viên yêu cầu bạn phụ - Hát trách văn nghệ cho cả lớp hát bài: - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và - Lắng nghe giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về những điểm tốt, điểm nổi trội của bản thân. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới • Giới thiệu về những điểm đáng yêu của em * Mục tiêu: HS mô tả được đặc điểm bên ngoài và bước đầu nêu được đặc điểm, tính cách, thói quen của bản thân * Cách tiến hành : - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. - HS chia nhóm theo bàn. - GV Y/C HS giới thiệu cho bạn nghe về - Từng HS quay sang bạn ngồi cạnh và một đặc điểm của bản thân mà mình cảm giới thiệu cho bạn nghe về ít nhất một đặc thấy đáng yêu nhất. điểm bên ngoài hoặc tính cách, thói quen của bản thân mà mình cảm thấy đáng yêu nhất. Sau đó đổi vai - GV cho HS lên chia sẻ trước lớp về - Một vài cặp lên chia sẻ trước lớp những điểm đáng yêu của mình. *GV kết luận: - Theo dõi, lắng nghe - Ai cũng có những điểm đáng yêu và đáng tự hào: có người đáng yêu về ngoại hình, có người đáng yêu về tính cách, thói quen. Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập • Nói về những điểm đáng yêu của bạn. * Mục tiêu: - HS nêu được và hiểu rằng mỗi người đều có những đặc điểm bên ngoài và các nét tính cách riêng cần được tôn trọng. * Cách tiến hành - GV cho HS thảo luận theo nhóm với - Làm việc theo nhóm nội dung : Nhớ về những đặc điểm bên ngoài và tính cách, thói quen của một người bạn mà em yêu quý (có thể trong lớp học hoặc ngoài lớp học của em) theo các gợi ý: + Bạn của em tên là gì? + Bạn có đặc điểm như thế nào về ngoại hình, tính cách, thói quen? + Em yêu quý đặc điểm nào nhất của bạn? Vì sao? - Cho HS chia sẻ trong nhóm về người - HS trình bày những cảm nhận của cá bạn của mình. nhân các em với bạn trong nhóm. - Chia sẻ trước lớp về người bạn của - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ mình. trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn * Kết luận: Mỗi người đều có những đặc điểm bên - Lắng nghe, ghi nhớ ngoài: hình dáng, nét mặt, cử chỉ riêng, không giống với người khác. Chúng ta cần yêu quý bản thân và tôn trọng sự khác biệt đó. Hoạt động 4: Trò chơi “ Đoán tên bạn” * Mục tiêu: - HS thể hiện sự yêu quý, tôn trọng đặc điểm bên ngoài, tính cách, thói quen của các bạn; thể hiện cảm xúc vui vẻ, thân thiện với bạn bè xung quanh. * Cách tiến hành: - GV phổ biến luật chơi: - HS lắng nghe để tham gia trò chơi. + Từng bạn lên tham gia trò chơi và quay mặt xuống lớp. + GV ghi tên một bạn bất kì trong lớp lên bảng. + Các bạn bên dưới sẽ gợi ý bằng cách nêu những đặc điểm bên ngoài, tính cách hoặc thói quen của bạn có tên trên bảng. + Bạn HS lên tham gia chơi sẽ phải đoán và chỉ ra được cô giáo ghi tên trên bảng là bạn nào trong lớp. - GV cho HS chơi trò chơi. - Vài lượt HS lên chơi trò chơi. * Kết luận: - Ai cũng có những điểm đáng yêu thân và yêu quý, vui vẻ với các bạn trong lớp. * Cũng cố- Dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những điểm nổi trội, đáng yêu của bản thân mình. Lưu ý: Riêng lớp 1A,1C phần thực hành làm bài tập vào vở THHĐTNL1 (Trang 9 đến 14)hương dẫn học sinh thực hiện ở nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Công nghệ Lớp 3A Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống Bài 2: Sử dụng đèn học( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học. - Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng. - Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thới quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tâp\j; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô; hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân công 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo đươc hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu về đèn học trong cuộc sống. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS cho HS hát bài hát để khởi - HS hát theo bài hát động bài mới. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết trước - HS lắng nghe. chusg ta đã được học về tác dụng của đèn học. Vậy để nắm rõ hơn về các loại đèn cũng như các bộ phận của đèn học, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài: Sử dụng đèn học (Tiết 2). Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Nhận biết được một số loại của đèn học. - Mô tả được các bộ phận chính của đèn học. * Cách tiến hành: 1 Một số loại đèn học - GV cho HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát tranh. - GV cho HS thảo luận theo cặp đôi và nêu - HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời tác dụng của đèn học. câu hỏi. ? So sánh điểm giống nhau và khác nhau của hai loại đèn. - GV yêu cầu HS chia sẻ ý kiến của mình. - Đại diện nhóm chia sẻ + giống nhau: đều sử dụng công tắc bật, tắt, cùng để chiếu sáng. + Khác nhau: Đèn thứ nhất thì công tắc bật, tắt không điều chỉnh được độ sáng. Đèn thứ hai thì công tắc bật, tắt vừa điều chỉnh được độ sáng. - GV gọi các nhóm nhận xét chia sẻ của - HS nhận xét chia sẻ của nhóm bạn. bạn - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV chốt: Chúng ta thấy có rất nhiều các loại đèn học: có loại tích hợp cả hộp bút, có loại nút tắt bật bằng cảm ứng,.... 2. Các bộ phận của đèn học - HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS quan sát đèn học và nêu chức năng của từng bộ phận của đèn học. - HS thảo luận và nêu tên các bộ phận - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 của đèn học. - Tổ chức trò chơi "Cái gì đây?". GV mời hai HS tham gia trò chơi. - HS tham gia chơi trò chơi + GV chuẩn bị sẵn tranh đèn học gắn trên bảng. + HS 1: Chỉ tên các bộ phận và hỏi: “Cái gì đây?”. + HS 2: Trả lời tên của các bộ phận. - Sau khi HS chơi và tìm được tên các bộ phận của đèn học. ? Đèn học trên bức tranh gốm mấy bộ phận. + Đèn học trên bức tranh gồm có 6 bộ phận: Đế đèn, công tắc, bóng đèn, chụp đèn, thân đèn, dây nguồn. ? Bộ phận nào dùng để bật, tắt và điều + Bộ phận công tắc dùng để bật, tắt và chỉnh độ sáng của đèn? điều chỉnh độ sáng của đèn. ? Thân đèn có tác dụng như thế nào? + Thân đèn có tác dụng là giá đỡ giữ bóng đèn và chụp đèn, và có thể điều chỉnh hướng chiếu sáng của đèn. - GV nhận xét, tuyên dương - GV chốt bài: Qua tìm hiểu về các bộ - HS lắng nghe. phận của đèn học chúng ta thấy đèn học có 6 bộ phận: Đế đèn, công tắc, bóng đèn, chụp đèn, thân đèn, dây nguồn. Hoạt động 3. Thực hành, luyện tập GV. Tổ chức cho học sinh hoàn thành bài tập 1, 2 trong vở THCNL3. H. Hoàn thành bài tập 1, 2 trong vở THCNL3 GV. Theo dõi và hướng dẫn thêm trong quá trình học sinh thực hiện. Hoạt động 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. học sinh. - HS trả lời theo ý hiểu của mình ? Có mấy loại đèn học? ? Đèn học có mấy bộ phận chính? Kể tên? - GV nhận xét, đánh giá ? Hãy nêu cảm nghĩ của em về tiết học hôm nay? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. Lưu ý: Lớp 3B, 3C Hướng dẫn học sinh học ở lớp phần hình thành kiến thức mới và phần Hoạt động thực hành. Hướng dẫn học sinh thực hiện phần luyện tập ở nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Mĩ thuật lớp 5A, 5C Chủ đề: Sự liên kết thú vị của các hình khối ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận ra và phân biệt và chỉ ra được sự liên kểt các hình khối cơ bản, trên đồ vật,sự vật.. - Biết cách tạo được hình khối ba chiều từ vật liệu dễ tìm và liên kết thành đồ vật, con vật - HS giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: : - Các đồ vật có dạng hình khối - Bài tham khảo, hình mẫu HS: : - Giấy A4, chì, màu vẽ, kéo, keo dán, . - Màu sáp, bút dạ, màu nước, .,một số đồ vật phế thải như lọ hoa, quả, chai, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1. Khởi động Ổn định lớp: - -Kiểm tra đồ dùng học tập -Nêu yêu cầu của tiết học Hoạt động 2: Khám phá Nêu cách thể hiện -Quan sat hình 2.4, h2.5, nêu cách thực hiện +Chuẩn bị và hình thành ý tạo hình sản phẩm. tưởng. +Tạo khối chính từ vật liệu tìm được +Liên kết khối tạo sản phẩm. +Trang trí hoàn thiện sản phẩm. =>GV định hướng ý tưởng và hướng dẫn . -Quan sát và cảm nhận -Cho HS xem một số bài tham khảo Hoạt đông 2: Thực hành, luyện tập ( Hoạt động cá nhân ) - Thể hiện theo ý thích. -Xây dựng ý tưởng và lựa chọn vật liệu để tạo hình sản phẩm cá nhân =>GV quan sát , gợi ý, nhắc nhở . Dặn dò: Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Luyện Mĩ thuật lớp 2A Bài: Màu đậm, màu nhạt (Bài đã soạn ở tuần 3) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ năm, ngày 09 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2B Chủ đề: Học vui cùng màu sắc Bài 2: Màu đậm, màu nhạt ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo – Sử dụng giấy màu đậm, màu nhạt để sáng tạo sản phẩm cá nhân bằng cách xé hoặc cắt dán, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. ( ở lớp hoặc ở nhà) – Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu đậm, màu nhạt của mình cũng như của bạn. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ thông qua các biểu hiện cụ thể như: Biết chuẩn bị và sử dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt; trao đổi, chia sẻ trong học tập... 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; thẳng thắn nhận xét sản phẩm, câu trả lời của bạn II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán, kéo 2.2. Giáo viên:Máy tính, ti vi, Vở thực hành; vở A4, giấy màu, hồ dán, màu vẽ, kéo ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài học: báo cáo - Ở bài 1 các em đã được học bài: Vui chơi với màu các em có thích không? - Quan sát, chia sẻ theo - Vậy em nào có thể nhắc lại 3 màu cơ bản gồm những màu cảm nhận nào? - Trong ba màu cơ bản theo em màu nào là màu đậm, màu nào là màu nhạt? GV gợi mở HS giới thiệu màu đậm, màu nhạt theo cảm nhận và liên hệ bài học Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: HS biết việc vận dụng các yếu tố màu đậm nhạt để tô một đồ vật. b. Cách thức tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát hai bức tranh trong SGK, gợi - HS quan sát hai bức mở HS nêu tên bức tranh, giới thiệu màu đậm, màu nhạt ở tranh trong SGK hình ảnh hoặc chi tiết trong mỗi bức tranh (gợi mở HS nêu màu đậm, màu đậm vừa, màu nhạt trên mỗi bức tranh). - GV giới thiệu thêm một số bức tranh (hoặc sản phẩm thủ - HS chú y lắng nghe công) khác Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập * Hướng dẫn thực hành a. Mục tiêu: HS thực hành việc vận dụng các yếu tố màu đậm nhạt để tô một đồ vật. HS thực hành vận dụng b. Cách thức tiến hành: - GV nêu yêu cầu của tiết vận dụng - GV theo dõi và hướng dẫn thêm trong quá trình HS thực hiện. * Cảm nhận, chia sẻ a. Mục tiêu: Từ sản phẩm của HS, HS cảm nhận và chia sẻ về hình ảnh, màu sắc b. Cách thức tiến hành Bước 1: Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc theo nội dung thể hiện, và tổ chức quan sát lần lượt các sản phẩm, gợi mở HS chia sẻ cảm nhận ban đầu về các sản phẩm. Bước 2: Hoạt động cá nhân – Hoạt động nhóm - GV tổ chức HS giới thiệu, nhận xét sản phẩm, chia sẻ cảm nhận: + Nên vận dụng một số gợi ý trong SGK. + Tham khảo một số gợi ý sau: • Em thích sản phẩm của bạn nào/nhóm nào? Vì sao? • Hình ảnh nào em thấy rõ nhất trong bức tranh của em/của bạn, của nhóm em nhóm bạn? • Em chỉ ra màu đậm, màu đậm vừa, màu nhạt được thể hiện trên sản phẩm của em/nhóm em hoặc của bạn/nhóm bạn. - GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét các sản phẩm; gợi mở HS chia sẻ cảm xúc về bài học hoặc hoạt động thực hành, trưng bảy... đồng thời, GV liên hệ HS sử dụng sản phẩm vào cuộc sống (treo ở đâu, tặng cho ai,...). - GV tóm tắt nội dung chính của bài học; nhận xét kết quả; kết hợp rèn luyện ở HS ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập hiệu quả và giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học... Hoạt động 4. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng ở nhà – Củng cố nội dung bài học – Lắng nghe – Nhận xét giờ học, hướng dẫn HS thực hiện vận dụng ở – Quan sát nhà: Bảo quản sản phẩm. – Có thể chia sẻ ý tưởng – Gợi mở HS ý tưởng treo sản phẩm ở đâu? treo bức tranh. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Công nghệ Lớp 3C Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống Bài 2: Sử dụng đèn học( Tiết 2) ( Bài đã soạn ở ngày thứ ba) Buổi chiều: Công nghệ Lớp 3B Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống Bài 2: Sử dụng đèn học( Tiết 2) ( Bài đã soạn ở ngày thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Luyện Mĩ thuật lớp 2C Bài: Màu đậm, màu nhạt (Bài đã soạn ở tuần 3) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ sáu, ngày 10 tháng 10 năm 2022 Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2B, 2C Chủ đề: Học vui cùng màu sắc Bài 2: Màu đậm, màu nhạt ( Tiết 2) ( Bài đã soạn ở sáng ngày thứ năm) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hoạt động trải nghiệm lớp 1C Hoạt động giáo dục theo chủ đề Bài: Ai cũng có điểm đáng yêu ( Bài đã soạn ở chiều ngày thứ hai) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Mĩ thuật lớp 5B Chủ đề: Sự liên kết thú vị của các hình khối ( Tiết 2) ( Bài đã soạn ở chiều thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hoạt động trải nghiệm lớp 1A Hoạt động giáo dục theo chủ đề Bài: Ai cũng có điểm đáng yêu ( Bài đã soạn ở chiều thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Luyện Mĩ thuật lớp 2B Bài: Màu đậm, màu nhạt (Bài đã soạn ở tuần 3)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_5_tu.docx