Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga

Tuần 3: Từ ngày 26 đến ngày 30 tháng 9 năm 2022 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm lớp 1B Hoạt động giáo dục theo chủ đề Chủ đề: Trường học Bài: Một ngày ở trường và An toàn khi vui chơi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi. Nêu được những việc nên làm và không nên làm khi vui chơi. - Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở trường. Có kỹ năng tự điều chỉnh hành vi và tự bảo vệ bản thân, thể hiện cách ứng xử phù hợp khi tham gia vui chơi an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Máy tính, ti vi - Tranh ảnh về hoạt động học tập và vui chơi của HS trong trường học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - Lắng nghe Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và làm quen với quang cảnh và các hoạt động của Một ngày ở trường và An toàn khi vui chơi. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới *Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động học tập và vui chơi cùng bạn khi ở trường, sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi. - Bước đầu hình thành được một số thói quen tự phục vụ bản thân khi ở trường. * Trò chơi kết bạn - Mục tiêu: HS nêu được một số hoạt động vui chơi cùng bạn khi ở trường; sự cần thiết phải có bạn khi học tập và vui chơi. * Cách tiến hành: 1) Thực hiện trò chơi theo nhóm: - HS chia thành các nhóm 6 đến 10 người. - HS chia nhóm theo bàn. - GV phổ biến luật chơi: - Lắng nghe. + HS các nhóm đứng theo vòng tròn, một bạn làm quản trò đứng ở giữa vòng tròn. + Khi quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn”, các học sinh xung quanh sẽ đáp “Kết mấy? Kết mấy?”. Lúc đó, quan trò sẽ nêu số lượng tùy thích, ví dụ : “Kết đôi, kết đôi”, “Kết ba, kết ba”. Ngay lập tức sau khi quản trò hô, các bạn HS trong nhóm sẽ chạy lại với nhau để thành các nhóm như quản trò yêu cầu. Bạn nào không có nhóm sẽ là người thua cuộc. - Gv cho HS chơi trò chơi. - HS chơi theo nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS 2) Làm việc cả lớp: - HS trả lời câu hỏi để nêu được cảm - HS trả lời những cảm nhận của mình nhận sau khi tham gia trò chơi này: sau khi chơi. + Em có vui khi tham gia trò chơi này + HS trả lời. không? + Em có bị thua cuộc lần nào không. Khi + HS nói về cảm xúc của mình. các bạn đều có nhóm kết bạn mà em không có thì em có cảm xúc như thế nào? + Khi các bạn ở trường, em và bạn có thể + HS kể những việc mình đã làm cùng cùng nhau làm những việc gì? bạn. - GV nhận xét và rút ra kết luận. - Lắng nghe. - Theo dõi, lắng nghe - GV nhận xét chung và đặt câu hỏi: + Ngoài những trò chơi vừa được tham Trả lời câu hỏi gia, các em còn tham gia các trò chơi nào khác? + Những trò chơi nào chúng ta nên chơi ở trường? Vì sao? *GV kết luận: - Khi ở trường, các em nên tự thực hiện những việc như: sắp xếp, dọn đồ ăn trước Lắng nghe và sau khi ăn, gấp và cất chăn gối sau khi ngủ trưa; vứt, nhặt rác để giúp sân trường sạch sẽ hơn; cất và xếp ghế sau khi chào cờ và hoạt động tập thể; uống nước và vệ sinh cá nhân; chăm sóc hoa, cây cối ở vườn trường và có rất nhiều trò chơi khác nhau, vui chơi giúp chúng ta giải toả căng thẳng, mệt mỏi. Tuỳ từng thời gian và địa điểm mà em nên chọn những trò chơi phù hợp để đảm bảo an toàn. *Tìm hiểu một ngày ở trường và vui chơi an toàn của em. * Mục tiêu: - HS liên hệ và tự đánh giá những việc bản thân đã thực hiện khi ở trường đã an toàn chưa. - HS hình thành các cảm xúc tích cực và bày tỏ ý kiến về việc tham gia các hoạt động tự phục vụ và vui chơi khi ở trường. * Cách tiến hành : 1) Làm việc cả lớp: Cho HS quan sát các tranh trong SGK và trả lời - Làm việc cả lớp một số câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang tham gia những hoạt + HS trình bày những cảm nhận động nào? Hoạt động đó mang lại ích lợi gì? của cá nhân các em với bạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn 2) Làm việc theo nhóm - HS ngồi các nhóm 2 hoặc 4 người. - Làm việc theo nhóm - Cho các nhóm thảo luận theo các câu hỏi: - Thảo luận, thống nhất ý kiến. + Ở trường, em và các bạn được tham gia những hoạt động nào? + HS đưa ra các hoạt động: tập + Em đã tự làm được những việc gì khi ở đọc, làm toán, vui chơi, trường? + HS nêu những việc đã làm + Việc làm đó của em mang lại ích lợi gì? - Cho HS đại diện các nhóm lên bày tỏ ý kiến, + HS nêu. GV nhận xét và rút ra kết luận. - Các nhóm lên chia sẻ. * Kết luận: Khi ở trường, các em nên tự thực hiện những - Lắng nghe, ghi nhớ việc như: sắp xếp, dọn đồ ăn trước và sau khi ăn, gấp và cất chăn gối sau khi ngủ trưa; vứt, nhặt rác để giúp sân trường sạch sẽ hơn; cất và xếp ghế sau khi chào cờ và hoạt động tập thể; uống nước và vệ sinh cá nhân; chăm sóc hoa, cây cối ở vườn trường và có rất nhiều trò chơi khác nhau, vui chơi giúp chúng ta giải toả căng thẳng, mệt mỏi. Tuỳ từng thời gian và địa điểm mà em nên chọn những trò chơi phù hợp để đảm bảo an toàn. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. * Mục tiêu: - Thể hiện cảm xúc và cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống, hoàn cảnh quen thuộc - Lắng nghe để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh khi tham gia vui chơi. - Có kỹ năng tự điều chỉnh hành vi và tự bảo vệ bản thân, thể hiện cách ứng xử phù hợp khi tham gia vui chơi an toàn. *Quan sát tranh và chọn hoặc . *Mục tiêu: - HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi vui chơi ở trường. * Cách tiến hành. - Cho HS quan sát các hình từ 1 đến 4 trong SGK - Làm việc theo nhóm trang 13 và thảo luận cặp đôi: - HS trình bày những cảm + Các bạn trong mỗi tranh đang tham gia trò chơi nhận của cá nhân các em với gì? bạn trong nhóm. + Em có đồng tình với các bạn trong tranh không? Vì sao? Chọn mặt cười dưới trò chơi em đồng tình và chọn mặt mếu dưới trò chơi em không đồng tình. + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để đảm bảo an toàn khi vui chơi? - GV mời một số cặp HS lên trước lớp, chỉ tranh và bày tỏ thái độ của mình với việc làm của các bạn trong tranh. - Đại diện các nhóm lần lượt - GV cùng HS nhận xét lên chia sẻ trước lớp. - GV có thể đặt câu hỏi để HS liên hệ thêm về bản thân: Em đã từng tham gia trò chơi giống bạn chưa? - HS nhận xét nhóm bạn Nếu em có mặt ở đó, em sẽ nói với các bạn điều gì? - HS trả lời cá nhân. * Kết luận: - Khi ở trường hoặc những nơi công cộng, đông - Lắng nghe, ghi nhớ người, em không nên chơi những trò chơi đuổi bắt. Khi tham gia trò chơi, em nên lưu ý: chọn chỗ chơi an toàn, không chơi ở vỉa hè, lòng đường, tránh chạy nhảy quá nhanh có thể gây ngã, bị thương không nên chơi dưới trời nắng to hoặc trời mưa vì có thể bị ốm. *Thực hành cam kết “Vui chơi an toàn” *Mục tiêu: - HS liên hệ bản thân, thực hành làm cam kết lựa chọn và tham gia những trò chơi an toàn. * Cách tiến hành: - Cả lớp cùng làm bảng “Cam kết vui chơi an toàn”. - HS quan sát và lựa chọn - GV mời HS lên thuyết trình về bông hoa vui chơi những bông hoa vui chơi an an toàn của mình. toàn mà bản thân sẽ thực hiện - GV trưng bày bảng “Cam kết vui chơi an toàn” ở sau bài học. cuối lớp hoặc treo ở tường hoặc bên ngoài hành lang - Làm việc cả lớp của lớp học. - Một số HS lên thuyết trình về bông hoa vui chơi an toàn của mình. Hoạt động 4: Vận dụng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh quan và cảm nhận của mình về Vui chơi an toàn. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Công nghệ Lớp 3A Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống Bài 2: Sử dụng đèn học( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học. - Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng. - Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. 2. Năng lực chung. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thới quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tâp\j; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô; hiểu được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân công 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo đươc hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu về đèn học trong cuộc sống. ? Theo em như thế nào là đối tượng tự nhiên? Cho ví dụ ? Như thế nào là sản phẩm công nghệ? Cho ví dụ - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu - HS quan sát tranh hỏi. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi. + Đèn nào dưới đây được em sử dụng làm + Đèn số 1 là đèn được em sử dụng đèn học? làm đèn học. + Vì sao em lại lựa chọn đèn đó? + HS trả lời theo ý hiểu của mình - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Như các bạn đã - HS lắng nghe. thấy, ánh sáng đèn có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống hằng ngày và đặc biệt quan trong trong quá trình học tập của các con, để nắm rõ hơn về tác dụng cũng như cấu tạo của đèn học và cách sử dụng đèn học đúng cách và an toàn, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay, bài: Sử dụng đèn học Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. * Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của đèn học. * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát tranh. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi và - HS thảo luận theo nhóm đôi và nêu nêu tác dụng của đèn học. tác dụng của đèn học. - GV yêu cầu HS chia sẻ ý kiến của mình. - Đại diện nhóm chia sẻ + Đèn học cung cấp ánh sáng, hỗ trợ việc học tập, giúp bảo vệ mắt. Đèn học có nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng. - GV gọi các nhóm nhận xét chia sẻ của - HS nhận xét chia sẻ của nhóm bạn. bạn - GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - GV yêu cầu HS hãy kể thêm các tác dụng khác của đèn học mà em biết. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV chốt:Ngoài tác dụng của chiếu sáng ra thì đèn học còn có tác dụng như: giảm mỏi mắt, chống cận thị, giúp tập trung học tập, trang trí góc học tập, tích hợp thêm quạt hoặc hộp đựng bút,... Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức về tác dụng của đèn để giải thích được sự cần thiết của đèn học. - Cách tiến hành: Xử lý tình huống: Ai đúng, ai sai? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời các nhóm xử lý tình huống theo - Đại diện nhóm trình bày: tranh - GV yêu cầu HS lên đóng vai để xử lí tính - HS lên đóng vai để xử lý tình huống. huống. ? Theo em ai sẽ đúng và ai là người sai? + Theo em thì chị là người đúng. - GV yêu cầu HS nhận xét. + HS nhận xét nhóm bạn chia sẻ - CV chốt: Theo lời chị nói là đúng vì có đèn học sẽ giúp cho toa tập trung hơn, .. Hoạt động 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học vào thực tiễn. học sinh. ? Đèn học có tác dụng như thế nào? - HS trả lời theo ý hiểu của mình. + Cho HS sưu tầm các bức tranh ảnh về - HS sưu tầm các tranh ảnh đèn học... - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Mĩ thuật lớp 5A, 5C Chủ đề: Sự liên kết thú vị của các hình khối ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận ra và phân biệt và chỉ ra được sự liên kểt các hình khối cơ bản, trên đồ vật,sự vật.. - Biết cách tạo được hình khối ba chiều từ vật liệu dễ tìm và liên kết thành đồ vật, con vật ở lớp cũng như ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: : - Các đồ vật có dạng hình khối - Sách HMTL5, Vở THMTL5 HS: : - Giấy A4, chì, màu vẽ, kéo, keo dán, . - Màu sáp, bút dạ, màu nước, .,một số đồ vật phế thải như lọ hoa, quả, chai, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1. Khởi động, kết nối a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vài bài mới b. Cách thức tiến hành: - Kiểm tra sĩ số và việc chuẩn bị đồ dùng, bài học của HS - GV. Bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Một con vịt - GV. Liên hệ, giới thiệu chủ đề Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới -Quan sát hình 2.1thảo luận để tìm hiểu về đặc điểm của các hình khối. H. Nhìn hình cùng thảo luận nhóm đôi + Hình dáng đặc điểm của từng hình khối cơ bản. + Đại diện vài nhóm trả lời. =>GV chốt ý, bổ sung và phân tích - Cho HS quan sát hình 2.2 cùng chơi trò “ai nhanh ai thắng” . -Phích nước có bao nhiêu hình khối tạo thành? Kể tên các hình khối em biết? =>GV chốt ý và hướng dẫn, phân tích. - Cho HS xem tham khảo một số bài hình 2.3 H. Các nhóm chuẩn bị nhìn hình dự đoán nhanh. + 4 hình khối: 2hình trụ, hình nón cụt, hình cầu. + Nhận biết và phân biệt- Thưởng thức tác phẩm. GV đặt câu hỏi gợi mở: ( Trang 38, sách DMTL5 H. Thảo luận để lựa chọn nội dung, hình thức và vật liệu để tạo hình sản phẩm. GV. Yêu cầu H quan sát hình 2.4 và hình 2.5 để tham khảo cách tạo hình sản phẩm H. Quan sát tham khảo GV Hướng dẫn H cách thực hiện H. Theo dõi – 2 em đọc phần ghi nhớ sách HMTL5 GV tóm tắt: và yêu cầu H tham khảo hình 2. 6 sách HMTL5 để có ý tưởng sáng tạo sản phẩm ở tiết học sau H. Quan sát tham khảo -Quan sat hình 2.4, h2.5, nêu cách thực hiện tạo hình sản phẩm. =>GV định hướng ý tưởng và hướng dẫn . H. Nêu cách thể hiện + Chuẩn bị và hình thành ý tưởng. + Tạo khối chính từ vật liệu tìm được + Liên kết khối tạo sản phẩm. + Trang trí hoàn thiện sản phẩm. - Cho HS xem một số bài tham khảo H. Quan sát và cảm nhận Hoạt động 3. Thực hành, sáng tạo ( Hoạt động cá nhân ) -Xây dựng ý tưởng và lựa chọn vật liệu để tạo hình sản phẩm cá nhân =>GV quan sát, gợi ý, nhắc nhở . H. Thể hiện theo ý thích. Dặn dò: Dọn, nhặt rác vệ sinh lớp học H. Vệ sinh lớp học Dặn dò: HS về nhà tiếp tục hoàn thành nội dung còn lại của chủ đề trong vở THMTL và tiêt sau giáo viên nhận xét, đánh giá. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Luyện Mĩ thuật lớp 2A Sắc màu em yêu( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh nhận ra và nêu được màu sắc của các sự vật xung quanh - Nhận biết được 3 màu chính: đỏ’ vàng, lam - Biết cách sử dụng màu sắc để vẽ theo ý thích - Giới thiệu và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình ảnh thiên nhiên có màu sắc đẹp, các bài vẽ của học sinh, - Học sinh: màu, giấy vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Khởi động - Giáo viên yêu cầu Ban văn nghệ bắt nhịp cả lớp hát 1 bài. Hoạt động 2. Thực hành, luyện tập + Hoạt động cá nhân - Chọn màu đỏ với màu lam vẽ vào hình quả cam - Chọn màu lam, màu vàng vẽ vào hình quả cà - Chọn màu vàng với màu xanh vẽ hình chiếc lá - Em cắt hoặc xé hình quả ra khỏi tờ giấy. + Hoạt động nhóm - Cùng các bạn trong nhóm vẽ, xé dán thành hình vườn cây, vườn quả..... - Vẽ hoặc cắt dán thêm thành bức tranh tập thể. + Tổ chức trưng bày và đánh giá sản phẩm - Giáo viên hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm - Gv hướng dẫn học sinh thuyết trình về sản phẩm của mình, giáo viên gợi ý học sinh các nêu một số câu hỏi để hỏi bạn để cùng nhau chia sẻ, trình bày cảm xúc - Giáo viên đánh giá chung tiết học khen ngợi những học sinh có ý thức trong học tập, cho 2 học sinh có bài vẽ đẹp mà lớp bình chọn Hoạt động 3: Vận dụng, sang tạo GV. Nhắc nhở học sinh có thể vận dụng các màu đã học vào cuộc sống - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2B Chủ đề: Học vui cùng màu sắc Bài 2: Màu đậm, màu nhạt ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Nêu được màu đậm, màu nhạt ở đối tượng quan sát và trong thực hành, sáng tạo – Sử dụng giấy màu đậm, màu nhạt để sáng tạo sản phẩm cá nhân bằng cách xé hoặc cắt dán, chia sẻ trong thực hành, sáng tạo. ( ở lớp hoặc ở nhà) – Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu đậm, màu nhạt của mình cũng như của bạn. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ thông qua các biểu hiện cụ thể như: Biết chuẩn bị và sử dụng giấy màu, hồ dán để xé, dán tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt; trao đổi, chia sẻ trong học tập... 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm biểu hiện cụ thể như: Chuẩn bị số đồ dùng cần thiết để thực hành, sáng tạo; giữ vệ sinh cá nhân và lớp học; thẳng thắn nhận xét sản phẩm, câu trả lời của bạn II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: Vở thực hành; giấy màu, hồ dán, kéo 2.2. Giáo viên:Máy tính, ti vi, Vở thực hành; vở A4, giấy màu, hồ dán, màu vẽ, kéo ; hình ảnh trực quan liên quan đến nội dung bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động - Kiểm tra sĩ số HS. - Lớp trưởng/tổ trưởng - Giới thiệu bài học: báo cáo - Ở bài 1 các em đã được học bài: Vui chơi với màu các em có thích không? - Quan sát, chia sẻ theo - Vậy em nào có thể nhắc lại 3 màu cơ bản gồm những màu cảm nhận nào? - Trong ba màu cơ bản theo em màu nào là màu đậm, màu nào là màu nhạt? GV gợi mở HS giới thiệu màu đậm, màu nhạt theo cảm nhận và liên hệ bài học Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới a. Sử dụng hình ảnh trong SGK (Tr.10) - Nhắc HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: - Quan sát SGK (Tr.10) + Kể tên các hình ảnh và đọc tên các màu có ở mỗi hình - Trao đổi, thảo luận ảnh? nhóm đôi, trả lời câu hỏi + Theo em trong mỗi hình ảnh, màu nào đậm, màu nào nhạt? - Nhận xét, bổ sung câu - Nhận xét nội dung trả lời của HS; giới thiệu rõ hơn mỗi trả lời của bạn/nhóm hình ảnh và liên hệ với đời sống thực tế (biển có tỉnh thành bạn nào? Quả nho có vị gì, thường trồng ở đâu? Quả bóng chuyền sử dụng như thế nào, góp gì cho sức khỏe ). - Gợi mở HS quan sát, tìm màu đậm, màu nhạt trên mỗi đồ Tìm màu đậm, màu nhạt dùng/đồ vật có trong lớp trên mỗi đồ dùng/ vật ở trong lớp. b. Sử dụng hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật (Tr.11) - Hình ảnh trong SGK, tr.11 - Quan sát + Hướng dẫn HS quan sát và giao nhiệm vụ: Thảo luận, tìm - Thảo luận nhóm 6 màu đậm, màu nhạt trên mỗi sản phẩm HS. + Nhận xét câu trả lời, ý kiến nhận xét, bổ sung của HS. - Giới thiệu màu đậm, + Giới thiệu một số thông tin về tác giả, nội dung thể hiện và màu nhạt trên mỗi bức màu đậm, màu nhạt trên mỗi bức tranh; kết hợp nêu vấn đề, tranh gợi mở HS chỉ ra hình ảnh chính trong mỗi bức tranh. - Hình ảnh trong sgk và sưu tầm, gợi mở HS chỉ ra màu đậm, màu nhạt trên mỗi hình ảnh sản phẩm, tác phẩm. - Gợi nhắc HS: Có thể tìm thấy màu đậm, màu nhạt ở trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ a. Hướng dẫn HS tìm hiểu sáng tạo cùng màu đậm, màu nhạt - Giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hình SGK (tr.11) và thảo - Quan sát SGK (tr.11) luận, trả lời câu hỏi: + Hình các cánh hoa, lá, cành được tạo bằng cách nào? - Thảo luận nhóm 3 - + Hai tờ giấy màu tím và màu vàng, tờ giấy màu nào đậm, 4HS màu nào nhạt? (có thể sử dụng giấy màu do Gv, HS chuẩn - Trả lời câu hỏi bị) + Tìm hình ảnh, chi tiết giống và khác nhạu ở hai bức tranh? + Trong mỗi bức tranh, hình ảnh hoặc chi tiết nào đậm nhất, nhạt nhất? - Đánh giá câu trả lời, nhận xét/bổ sung của HS; giới thiệu rõ hơn về cách xé hình cánh hoa, lá, cành hoa và tạo đậm, nhạt - Nhận xét/bổ sung trên mỗi bức tranh; - Nhắc HS: Trong thực hành, có thể tạo hình ảnh yêu thích có màu đậm trên nền màu nhạt hoặc tạo hình ảnh yêu thích có màu nhạt trên nền màu đậm. - Hướng dẫn HS quan sát hình sản phẩm: Quả bưởi, cái ca, hoa hướng dương, dưa hấu trong SGK, tr.12 và yêu cầu Hs chỉ ra hình ảnh/chi tiết đậm, nhạt trên mỗi sản phẩm. - Tóm tắt nội dung (a): Có thể Vẽ, cắt, xé dán giấy để tạo các hình ảnh yêu thích như: hoa, quả, đồ vật để tạo sản phẩm có màu đậm, màu nhạt. Kích thích HS hứng thú với thực hành. b. Tổ chức HS thực hành và tập trao đổi, chia sẻ - Giới thiệu với HS thời lượng dành cho bài học và nhiệm vụ thực hành của tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học. - Ngồi theo vị trí nhóm: - Bố trí HS theo nhóm, giao nhiệm vụ cá nhân: 6 – 6 HS + Sử dụng giấy màu để xé dán tạo hình ảnh yêu thích. - Thực hành cá nhân + Yêu cầu của sản phẩm: Có màu đậm, màu nhạt - Quan sát, trao đổi + Trong thực hành: quan sát bạn trong nhóm, phát hiện điều cùng bạn trong nhóm có thể học tập từ bạn, có thể chia sẻ với bạn về ý tưởng thực - Nhận xét, nêu ý kiến hành của mình, hỏi ý tưởng thực hành của bạn và giấy màu về sản phẩm đang thực đậm, màu nhạt bạn sẽ sử dụng để thể hiện trên sản phẩm hành của mình/của bạn - Gợi mở HS: Chọn giấy có màu đậm, màu nhạt khác nhau để riêng và sử dụng để cắt, xé dán. Có thể xé dán hình ảnh bằng giấy màu đậm và dán trên nền giấy màu nhạt; hoặc ngược lại. - Quan sát Hs thực hành và trao đổi, gợi mở hoặc hướng dẫn HS thực hiện tốt hơn. c.Tổ chức HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm và chia sẻ cảm nhận - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm - Gợi mở HS giới thiệu và chia sẻ cảm nhận: - Giới thiệu sản phẩm + Sản phẩm của em có tên là gì? của mình, chia sẻ cảm + Em đã xé dán được hình ảnh gì? nhận về sản phẩm của + Trong bức tranh xé dán của em, chi tiết hoặc hình ảnh nào bạn/của mình có màu đậm, màu nhạt. - Lắng nghe + Em hãy kể những hình ảnh mà các bạn trong nhóm của mình đã cắt hoặc xé dán được, em thích sản phẩm của bạn nào nhất? vì sao? - Tóm tắt các ý kiến chia sẻ, giới thiệu của HS. Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận; nhắc HS bảo quản sản phẩm Hoạt động 4: Vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị học tiết 2 - Nhắc lại nội dung chính hoàn thành nội dung hoạt động - Lắng nghe vận dụng vào trang 9 vở THMTL2 ở nhà. - Có thể chia sẻ mong - Gợi mở HS: Có thể xé dán hình ảnh khác/ có thể sử dụng muốn thực hành/ ý bức tranh xé dán để làm gì; muốn tạo thêm chi tiết nào ở bức tưởng sử dụng sản tranh? phẩm. Vẽ một bức tranh chân dung người thân bằng các màu đậm nhạt khác nhau vào trang 9 vở THMTL2. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Công nghệ Lớp 3C Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống Bài 2: Sử dụng đèn học( Tiết 1) ( Bài đã soạn ở ngày thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Công nghệ Lớp 3B Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống Bài 2: Sử dụng đèn học( Tiết 1) ( Bài đã soạn ở ngày thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Luyện Mĩ thuật lớp 2C Sắc màu em yêu( Tiết 2) ( Bài đã soạn ở sáng ngày thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2B, 2C Chủ đề: Học vui cùng màu sắc Bài 2: Màu đậm, màu nhạt ( Tiết 1) ( Bài đã soạn ở sáng ngày thứ năm) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hoạt động trải nghiệm lớp 1C Hoạt động giáo dục theo chủ đề Chủ đề: Trường học Bài: Một ngày ở trường và An toàn khi vui chơi ( Bài đã soạn ở chiều ngày thứ hai) Buổi chiều: Mĩ thuật lớp 5B Chủ đề: Sự liên kết thú vị của các hình khối ( Tiết 1) ( Bài đã soạn ở chiều thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Hoạt động trải nghiệm lớp 1A Hoạt động giáo dục theo chủ đề Chủ đề: Trường học Bài: Một ngày ở trường và An toàn khi vui chơi ( Bài đã soạn ở chiều thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Luyện Mĩ thuật lớp 2B Sắc màu em yêu( Tiết 2) ( Bài đã soạn ở sáng ngày thứ ba)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_5_tu.docx