Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga

docx 12 trang Biện Quỳnh 31/07/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga

Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga
 Tuần 1: Từ ngày 12 đến ngày 16 tháng 9 năm 2022
 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2022
 Buổi sáng: Hoạt động trải nghiệm lớp 1C
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề
 Trường tiều học của em
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Làm quen với trường học mới – trường tiểu học.
- Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở 
nhà trường.
- Vui vẻ phấn khởi, có hứng thú với các hoạt động tập thể ở môi trường học mới.
II. CHUẨN BỊ:
- Những hình ảnh có ý nghĩa truyền thống của nhà trường.( Các phòng chức năng 
của nhà trường)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1. Khởi động 
 - Ổn định: GV bắt nhịp cho cả lớp hát - Hát
 bài: Tạm biệt búp bê
 - Giới thiệu bài
 + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và - Lắng nghe
 giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm 
 hiểu và làm quen với quang cảnh và các 
 hoạt động của nhà trường tiểu học.
 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. 
 *Mục tiêu: 
 - Làm quen với trường học mới – trường tiểu học.
 - Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở 
 nhà trường.
 Tham quan trường học
 * Quan sát tranh
 - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát
 - Bức tranh có đẹp không? Em thấy - HS quan sát và trình bày những gì quan 
 những gì trong bức tranh này? sát được.
 - Em thích những gì trong bức tranh? - HS trình bày
 * Tham quan trường học
 - GV cho HS tập hợp dưới sân trường - HS tập hợp thành 3 hàng dọc
 - GV đưa ra các quy định khi học sinh đi - Lắng nghe giáo viên
 tham quan:
 + Giữ trật tự, đi theo hàng. + Lắng nghe hướng dẫn và giới thiệu của 
cô giáo.
+ Quan sát những nơi đi qua.
 - GV hướng dẫn học sinh quan sát khi đi 
tham quan:
+ Em thấy quang cảnh trường có đẹp 
không?
+ Em thấy ở trường có những phòng 
nào? Phòng ấy để làm gì?
+ Em thích nơi nào ở trường mình nhất?
+ Trường tiểu học mới của em có gì khác 
với trường mẫu giáo mà em đã học.
- GV đưa học sinh đi tham quan trường. - HS tham quan theo hướng dẫn của GV.
- GV cho HS trở về nơi tập hợp ban đầu.
*GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 
Mục tiêu: 
- Giúp HS vui vẻ phấn khởi, có hứng thú với các hoạt động tập thể ở môi trường học 
mới.
* Chia sẻ cảm xúc
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. - Làm việc theo nhóm
- GV Y/C các thành viên trong nhóm - HS trình bày những cảm nhận của cá 
chia sẻ những điềm. nhân các em với bạn trong nhóm.
 - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ 
- GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp. trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét về cảm nhận và - HS nhận xét nhóm bạn
cảm xúc của các bạn
* Kết luận: 
Qua hoạt động này chúng ta biết cách - Lắng nghe, ghi nhớ
làm việc tập thể hoặc làm việc theo 
nhóm trong các hoạt động chung của cả 
lớp. Chúng ta biết cách chia sẻ những 
cảm xúc của mình.
*Trò chơi : Cùng về đích.
- GV giới thiệu trò chơi, phổ biến luật - Theo dõi
chơi: 
Mỗi đội chơi cần 5 người chơi xếp thành 
hàng dọc, nắm tay nhau. Các đội đứng 
vào vị trí xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh 
“ Xuất phát”, các đội bắt đầu di chuyển. 
Đội nào về đích trước mà không bị bạn nào tuột tay thì đội đó thắng cuộc.
 - GV cho HS chơi thử. - Lớp chia thành các đội 5 người.
 - Chơi thử 1 lần
 - GV cho các đội chơi trong thời gian 15 
 phút.
 Hoạt dộng 4. Vận dụng: 
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe
 ngợi, biểu dương HS.
 - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh 
 quan và cảm nhận của mình về trường 
 tiểu học của chúng ta.
Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .......
 .......
 ......
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm lớp 1B,1A
 Hoạt động giáo dục theo chủ đề
 Trường tiều học của em
 ( Bài đã soạn ở sáng thứ hai)
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2022
Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2C
 Chủ đề: Học vui cùng màu sắc
 Bài 1: Vui chơi cùng màu sắc ( Tiết 1)
I. YÊU CẦ CẦN ĐẠT: 
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như 
sau: 
 – Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong 
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. 
 – Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao đổi, 
chia sẻ. 
 – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của 
bạn. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các 
màu cơ bản. 
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng 
lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và 
hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu hiện 
như: Chọn màu cơ bản yêu thích để vẽ hình ảnh trên sản phẩm, Trao đổi, chia sẻ trong học tập; Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các 
 màu cơ bản; nghe và hát bài hát về màu sắc 
 1.3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu 
 thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu 
 hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý 
 thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng 
 học tập... 
 II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN:
 2.1. Học sinh: SGK, Vở TH; màu vẽ, giấy màu, bút chì.
 2.2. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, SGK, Vở TH; giấy màu, màu vẽ, bút chì ; 
 hình ảnh/vật thật liên quan đến nội dung bài học. 
 III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU:
 1.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, liên 
 hệ thực tế, học tập nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp 
 1.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp, sơ đồ tư duy 
 1.3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
Hoạt động 1: Khởi động:
– Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng/tổ trưởng 
–PA1: Tổ chức Hs nghe (hoặc cùng hát) bài hát: Màu hoa báo cáo Gv
(nhạc và lời của Hoàng Văn Yến); gợi mở HS kể tên màu sắc - Nghe và hát bài hát 
được nhắc trong bài hát; liên hệ giới thiệu bài học. 
PA2: Nếu không thực hiện được phương án 1 thì giáo viên Kể tên các màu mà em 
cho học sinh kể tên một số màu mà em biết và giáo viên liên biết
hệ bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Tổ chức HS quan sát, nhận biết 
a. Sử dụng hình ảnh Tr.5. – Quan sát, thảo luận 
– Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Kể tên các đồ dùng và nhóm đôi 
đọc tên các màu 
– Nhận xét câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu vấn đề, – Nhận xét, bổ sung câu 
kích thích HS tìm những đồ dùng, đồ vật ở trong lớp có các trả lời của bạn/nhóm bạn
màu: đỏ, vàng, lam 
– Gợi nhắc HS: Các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những – Tìm màu cơ bản có 
màu cơ bản; kết hợp hướng dẫn HS xem thêm trang 81, Sgk trong lớp
và giải thích thêm về đặc điểm màu cơ bản. 
b. Sử dụng hình ảnh bắp ngô, cánh diều, cái ô/dù 
 – Hướng dẫn HS quan sát, giao nhiệm vụ: 
+ Đọc tên mỗi hình ảnh
+ Giới thiệu màu cơ bản có trên mỗi hình ảnh
+ Chia sẻ điều biết được về mỗi hình ảnh, ví dụ: Em đã biết Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
các hình ảnh này chưa? Hoặc đã thấy ở đâu? Sử dụng để làm 
gì?...
– Tóm tắt chia sẻ của HS, giới thiệu thêm về mỗi hình ảnh và 
liên hệ với đời sống. – Giới thiệu hình ảnh, đồ 
– Gợi mở HS kể thêm hình ảnh/đồ dùng đã biết có các màu cơ dùng đã nhìn thấy/đã 
bản. biết có màu cơ bản.
c. Giới thiệu tác phẩm mĩ thuật (tr.6) – Thảo luận nhóm 6
– Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: – Trả lời câu hỏi, nhận 
+ Đọc tên một số màu có ở tác phẩm xét, bổ sung
+ Kể tên chi tiết/hình ảnh có màu cơ bản 
– Tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu tên tác giả và các 
màu sắc có trên tác phẩm. 
– Giới thiệu thêm một số sản phẩm trong Vở TH, tác phẩm 
sưu tầm; gợi mở HS chỉ ra màu cơ bản ở sản phẩm, tác phẩm. 
  Sử dụng câu chốt trang 6 để tóm tắt nội dung HĐ 2.1; 
 kết hợp
  trình chiếu hình ảnh
Hoạt động 3. Thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ 
a. Tổ chức HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” (tr.7) – Quan sát
– Hướng dẫn HS quan sát các thẻ màu và thảo luận, thực hiện – Thảo luận nhóm 3-4 
nhiệm vụ nêu trong SGK – Trả lời, nhận xét, bổ 
– Nhận xét kết quả trò chơi; kích thích HS hứng thú với thực sung 
hành.
 b. Hướng dẫn HS tìm hiểu sử dụng màu cơ bản trên một số – Quan sát
sản phẩm (tr.7). – Thảo luận nhóm 5-6
– Tổ chức Hs quan sát, giao nhiệm vụ thảo luận: – Trả lời, nhận xét/bổ 
+ Giới thiệu hình ảnh rõ nhất ở mỗi sản phẩm sung
+ Giới thiệu sản phẩm có nhiều màu vàng/màu đỏ/màu lam.
+ Trên mỗi sản phẩm, màu đỏ, màu vàng, màu lam có ở hình 
ảnh, chi tiết nào? 
 – Tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS; giới thiệu rõ 
hơn các màu cơ bản sử dụng trên mỗi sản phẩm và gợi nhắc – Lắng nghe 
HS:
+ Có thể vẽ hình ảnh yêu thích như: con vật, bông hoa, trái 
cây, đồ vật, đồ dùng theo ý thích.
+ Có thể sử dụng nhiều màu vàng hoặc nhiều màu đỏ, nhiều 
màu lam để vẽ hình ảnh yêu thích và có thể thêm các màu 
khác. 
– Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (tr.8) 
và giới thiệu các hình ảnh, các màu cơ bản có trong mỗi sản 
phẩm. 
c. Tổ chức HS thực hành và thảo luận - Vi trí ngồi theo nhóm
- Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành ở Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS
tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học
- Tổ chức Hs ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: - Thực hành: tạo sản 
+ Vẽ hình ảnh yêu thích trên trang giấy (hoặc vẽ màu cơ bản phẩm cá nhân
vào hình có sẵn trong vở TH, tr.4). 
+ Sử dụng nhiều màu đỏ hoặc nhiều màu vàng, nhiều màu 
lam để vẽ; có thể vẽ thêm các màu khác theo ý thích.
+ Quan sát các bạn trong nhóm, có thể hỏi bạn vẽ hình ảnh gì, - Quan sát, chia sẻ với 
màu nào sẽ vẽ nhiều và chia sẻ ý tưởng của mình với bạn. bạn trong nhóm.
- Gợi mở HS có thể: Dùng bút chì hoặc bút màu để vẽ hình 
ảnh bằng nét và vẽ màu cơ bản, vẽ thêm màu khác cho bức 
tranh. 
d. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận 
– Hướng dẫn Hs trưng bày sản phẩm và giới thiệu, chia sẻ: – Trưng bày sản phẩm, 
+ Hình ảnh thể hiện trên sản phẩm quan sát, chia sẻ cảm 
+ Màu cơ bản nào được vẽ nhiều trên sản phẩm. nhận
+ Muốn vẽ thêm màu nào/hình ảnh gì trên sản phẩm của 
mình?
+ Sản phẩm của các bạn trong lớp có những hình ảnh gì?...
– Tóm tắt ý kiến của HS; Nhận xét kết quả thực hành, thảo 
luận
Hoạt động 4. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS thực hiện tiết 2 
– Củng cố nội dung tiết 1 – Lắng nghe
– Nhận xét giờ học, hướng dẫn HS thực hiện tiết 2: Bảo quản – Quan sát
sản phẩm tiết 1 và có thể vẽ hoàn thành bức tranh ở nhà. – Có thể chia sẻ ý tưởng 
– Gợi mở HS ý tưởng treo sản phẩm ở đâu? treo bức tranh. 
 Điều chỉnh sau bài dạy: 
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 Buổi chiều: Luyện Mĩ thuật lớp 2C
 Trò chơi Mĩ thuật
 I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Tạo được không khí học tập thoải mái đối với hs.
 - Học sinh biết tham gia các trò chơi.
 - Yêu thích môn học.
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC
 - Tranh vẽ nét in trên giấy A4.
 - Một bài đã tô màu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động1: Khởi động GV cho học sinh xem hai bức tranh, một bức đã tô màu hoàn chỉnh, một bức chưa 
tô màu và dặt câu hỏi cho học sinh.
- Theo em trong 2 bức tranh này thì bức nào đẹp hơn? Vì sao?
Sau khi học sinh trả lời các bạn khác và giáo viên nhận xét và liên hệ giới thiệu bài 
học
Hoạt động 2 : Khám phá
* Trò chơi :
- Gv giới thiệu trò chơi và luật chơi:
 Trò chơi : Tô màu theo số.
- HS quan sát
Trò chơi : Gv cho 3 tổ tô màu vào tranh theo số tương ứng với màu đã quy định
H. Làm việc theo nhóm lớn
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập
*) Đối với học sinh có năng khiếu:
- Hoàn thành bức tranh có nội dung, chủ đề rõ ràng
- Có hình ảnh chính, hình ảnh phụ
- Màu sắc tươi sáng có đậm, nhạt rõ ràng
*) Đối với học sinh khá:
-Hoàn thành bức tranh có hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
- Màu sắc tươi sáng có đậm, nhạt
*) Đối với học sinh trung bình, yếu:
- Vẽ thêm được một số hình ảnh đơn giản
 - Vẽ màu kín cả tranh
- Dán các trò chơi lên bảng.
- Nêu cách chơi và qui luật chơi.
- Hs chơi theo nhóm.
- Qui định thời gian nhóm nào vẽ nhanh thì nhóm đó thắng.
- Gv theo dõi, lớp cổ vũ. 
* Nhận xét, đánh giá
- Sau mỗi lần chơi gv cùng hs nhận xét, tuyên dương và xếp loại
Hoạt động 4: Vận dụng
- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương nhóm vẽ nhanh, đẹp.
- Giáo viên khuyến khích các em biết chọn và vận dụng những gam màu mà mình 
yêu thích vào cuộc sống thường ngày để cho cuộc sống xung quanh ta đẹp hơn.
Dặn dò hs : Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
 Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2022
 Mĩ thuật lớp 5B, 5A
 Chủ đề: Chân dung tự họa( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người.
- Thể hiện tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: - Sách MTL5, Vở THMTL5.
- Sản phẩm của học sinh về chân dung tự họa.
Học sinh : - Chuẩn bị:SGK, vở vẽ, giấy màu, hồ dán, bìa. vải, sợ, len, hoa lá 
III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động .
Trò chơi : Đoán tâm trạng qua khuôn mặt. gọi 4,5 hs lên thể hiện biểu cảm trên 
khuôn mặt, các HS khác theo dõi và nhận xét, GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức.
a. Hướng dẫn tìm hiểu.
- HS quan sát hình1.1 SGK để tìm hiểu về chân dung tự họa và cách vẽ chân dung 
tự họa.đặt câu hỏi:
+ Thế nào là chân dung tự họa.
+ Tranh chân dung tự họa thể hiện khuôn mặt, nửa người hay cả người?
+ Tranh chân dung tự họa thường vẽ theo hình thức nào?( vẽ theo quan sát, vẽ theo 
trí nhớ ) có thể vẽ bằng những chất liệu gì?
+ Bố cục màu trong tranh thể hiện ntn?
+ Những bộ phận nào đối xứng nhau qua trục dọc, nhận xét các bộ phận đó.(bằng 
nhau, giống nhau..)
GV chốt:
Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo quan sát qua gương hoặc vẽ theo trí 
nhớ nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt trạng thái cảm xúc của 
chính người vẽ.
+ Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận:Mắt, mũi, miệng, tai nằm đói xứng qua 
trục dọc chính giữa khuôn mặt.
+Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn mặt, nửa người hay vẽ cả người,bằng 
nhiều hình thức chất liệu khác nhau như vẽ màu ,xé, cắt dán bằng giấy màu, vải, đất 
nặn 
Tranh chân dung có bố cục cân đối; màu săc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt 
cảm xúc của nhân vật.
b.Hướng dẫn thực hiện;
HS tự tìm ra cách thể hiện cho mình: có thể vẽ, xé, cát dán bằng giấy màu, hoặc các 
chất liệu khác.
hs làm bài cá nhân hoặc theo nhóm..
HS xem h1.2 để tìm hiểu về cách vẽ chân dung.
cách vẽ:
+ Vẽ phác các bộ phận chính của chân dung như phần đầu, cổ, vai, thân 
+ Vẽ các bộ phận mắt, mũi, miệng, tóc..
+ Vẽ màu hoàn thiện theo ý thích .
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành
* Gv hướng dẫn học sinh làm và hoàn thành bài 
- HS thể hiện chân dung tự họa .có thể vẽ, xé dán hay dùng các vật liệu k .. - HS tham khảo hình 1.3 sgk để có thêm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm.
- GV theo dõi giúp hs hoàn thành sản phẩm theo ý mình
*.Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm.
- GV Hướng dẫn HS trưng bày ở góc học tâp .
+Giới thiệu vài nét về bản thân,như tên tuổi, sở thích..
mời tg bức chân dung em thích nhất lên chia sẻ về tp của mình.
Hoạt động 4: Cũng cố, vận dụng
*GV tổng kết chủ đề, đánh giá giờ học, tuyên dương HS
Dặn dò: Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
 Mĩ thuật lớp 2A,B
 Chủ đề: Học vui cùng màu sắc
 Bài 1: Vui chơi cùng màu sắc ( Tiết 1)
 ( Bài đã soạn ở sáng thứ ba)
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Buổi chiều: Mĩ thuật lớp 5C
 Chủ đề: Chân dung tự họa( Tiết 1)
 ( Bài đã soạn ở sáng thứ tư)
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2022
 Công nghệ 3( Lớp 3A,3B,3C)
 Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống
 Bài 1: Tự nhiên và công nghệ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
 - Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
 - Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình để sử dụng được lâu bền
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin 
từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu công nghệ để vận dụng vào cuộc 
sống hằng ngày. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong 
gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Máy tính, tivi.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản 
phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Em yêu thiên nhiên” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn nhỏ yêu + Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ 
những gì? yêu thiên nhiên, yêu mẹ cha, 
 yêu Bác Hồ..
+ Vậy thiên nhiên có những gì mà bạn nhỏ yêu + HS trả lời theo hiểu biết của 
nhỉ? mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2. Khám phá
- Mục tiêu: Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
* Đối tượng thiên nhiên và sản phẩm công 
nghệ. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó 
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
+ Em hãy cho biết đâu là đối tượng tự nhiên (có trình bày:
sẵn trong tự nhiên) và đâu là sản phẩm công nghệ + H1: Đối tượng tự nhiên.
(do con người tạo ra) trong các hình dưới đây. + H2: Sản phẩm công nghệ.
 + H3: Sản phẩm công nghệ.
 + H4: Đối tượng tự nhiên. - GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Đối tượng tự nhiên là những đối tượng có sẵn - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
trong tự nhiên. Sản phẩm công nghệ là những sản 
phẩm do con người tạo ra. 
Hoạt động 3. Thực hành luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên.
- Cách tiến hành:
* Ai kể đúng: Em hãy cùng các bạn kể một số 
đối tượng tự nhiên hoặc sản phẩm công nghệ. 
(làm việc nhóm 4)
- GV mời học sinh nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu lớp chia nhóm, thảo luận và trình - Học sinh chia nhóm 4 và tiến 
vày những đối tượng tự nhiên và sản phẩm công hành thảo luận.
nghệ mà em biết. - Đại diện các nhóm trình bày:
 + Một số đối tượng tự nhiên: 
 sông, núi, biển, dòng suối,...
 + Một số sản phẩn công nghệ: 
 cặp sách, áo quần, xe cộ, cầu 
 cống, công viên,...
 .
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương những nhóm - Đại diện các nhóm nhận xét.
nêu được nhiều đối tượng tự nhiên và sản phẩm - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
công nghệ.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
Các sản phẩm công nghệ có vai trò rất quan - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
trọng trong đời sống của chúng ta. Càng ngày 
những sản phẩm công nghệ càng hiện đại giúp 
cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn.
Hoạt động 4. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo 
thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV.
biết.
- Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi:
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên 
những sản phẩm công nghệ mà em biết. 
+ Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản 
phẩm, đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- GV mở rộng thêm:Em có biết: sách vở mà em - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
đang sử dụng là cá sản phẩm công nghệ được làm 
từ tự nhiên như tre, gỗ,...
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
Điều chỉnh sau bài dạy: 
 .......
 .......
 ......
 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Buổi chiều: Luyện Mĩ thuật lớp 2A, 2B
 Trò chơi Mĩ thuật
 ( Bài đã soạn ở chiều thứ ba)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_5_tu.docx