Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Mĩ thuật & Hoạt động trải nghiệm Lớp 1, 2, 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Thanh Nga

Tuần 1: Từ ngày 12 đến ngày 16 tháng 9 năm 2022 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Hoạt động trải nghiệm lớp 1C Hoạt động giáo dục theo chủ đề Trường tiều học của em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm quen với trường học mới – trường tiểu học. - Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở nhà trường. - Vui vẻ phấn khởi, có hứng thú với các hoạt động tập thể ở môi trường học mới. II. CHUẨN BỊ: - Những hình ảnh có ý nghĩa truyền thống của nhà trường.( Các phòng chức năng của nhà trường) III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động - Ổn định: GV bắt nhịp cho cả lớp hát - Hát bài: Tạm biệt búp bê - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và - Lắng nghe giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và làm quen với quang cảnh và các hoạt động của nhà trường tiểu học. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới. *Mục tiêu: - Làm quen với trường học mới – trường tiểu học. - Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở nhà trường. Tham quan trường học * Quan sát tranh - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát - Bức tranh có đẹp không? Em thấy - HS quan sát và trình bày những gì quan những gì trong bức tranh này? sát được. - Em thích những gì trong bức tranh? - HS trình bày * Tham quan trường học - GV cho HS tập hợp dưới sân trường - HS tập hợp thành 3 hàng dọc - GV đưa ra các quy định khi học sinh đi - Lắng nghe giáo viên tham quan: + Giữ trật tự, đi theo hàng. + Lắng nghe hướng dẫn và giới thiệu của cô giáo. + Quan sát những nơi đi qua. - GV hướng dẫn học sinh quan sát khi đi tham quan: + Em thấy quang cảnh trường có đẹp không? + Em thấy ở trường có những phòng nào? Phòng ấy để làm gì? + Em thích nơi nào ở trường mình nhất? + Trường tiểu học mới của em có gì khác với trường mẫu giáo mà em đã học. - GV đưa học sinh đi tham quan trường. - HS tham quan theo hướng dẫn của GV. - GV cho HS trở về nơi tập hợp ban đầu. *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe Hoạt động 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: - Giúp HS vui vẻ phấn khởi, có hứng thú với các hoạt động tập thể ở môi trường học mới. * Chia sẻ cảm xúc - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. - Làm việc theo nhóm - GV Y/C các thành viên trong nhóm - HS trình bày những cảm nhận của cá chia sẻ những điềm. nhân các em với bạn trong nhóm. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chia sẻ - GV cho các nhóm lên chia sẻ trước lớp. trước lớp. - GV cùng HS nhận xét về cảm nhận và - HS nhận xét nhóm bạn cảm xúc của các bạn * Kết luận: Qua hoạt động này chúng ta biết cách - Lắng nghe, ghi nhớ làm việc tập thể hoặc làm việc theo nhóm trong các hoạt động chung của cả lớp. Chúng ta biết cách chia sẻ những cảm xúc của mình. *Trò chơi : Cùng về đích. - GV giới thiệu trò chơi, phổ biến luật - Theo dõi chơi: Mỗi đội chơi cần 5 người chơi xếp thành hàng dọc, nắm tay nhau. Các đội đứng vào vị trí xuất phát. Khi nghe hiệu lệnh “ Xuất phát”, các đội bắt đầu di chuyển. Đội nào về đích trước mà không bị bạn nào tuột tay thì đội đó thắng cuộc. - GV cho HS chơi thử. - Lớp chia thành các đội 5 người. - Chơi thử 1 lần - GV cho các đội chơi trong thời gian 15 phút. Hoạt dộng 4. Vận dụng: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh quan và cảm nhận của mình về trường tiểu học của chúng ta. Điều chỉnh sau bài dạy: ....... ....... ...... - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Hoạt động trải nghiệm lớp 1B,1A Hoạt động giáo dục theo chủ đề Trường tiều học của em ( Bài đã soạn ở sáng thứ hai) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2022 Buổi sáng: Mĩ thuật lớp 2C Chủ đề: Học vui cùng màu sắc Bài 1: Vui chơi cùng màu sắc ( Tiết 1) I. YÊU CẦ CẦN ĐẠT: 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. – Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm và trao đổi, chia sẻ. – Trưng bày, giới thiệu, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình hoặc của bạn. Bước đầu làm quen với tìm hiểu vẻ đẹp của tác phẩm mĩ thuật có sử dụng các màu cơ bản. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, âm nhạc, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu hiện như: Chọn màu cơ bản yêu thích để vẽ hình ảnh trên sản phẩm, Trao đổi, chia sẻ trong học tập; Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các màu cơ bản; nghe và hát bài hát về màu sắc 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN: 2.1. Học sinh: SGK, Vở TH; màu vẽ, giấy màu, bút chì. 2.2. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, SGK, Vở TH; giấy màu, màu vẽ, bút chì ; hình ảnh/vật thật liên quan đến nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU: 1.1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, liên hệ thực tế, học tập nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp 1.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp, sơ đồ tư duy 1.3. Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Khởi động: – Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng/tổ trưởng –PA1: Tổ chức Hs nghe (hoặc cùng hát) bài hát: Màu hoa báo cáo Gv (nhạc và lời của Hoàng Văn Yến); gợi mở HS kể tên màu sắc - Nghe và hát bài hát được nhắc trong bài hát; liên hệ giới thiệu bài học. PA2: Nếu không thực hiện được phương án 1 thì giáo viên Kể tên các màu mà em cho học sinh kể tên một số màu mà em biết và giáo viên liên biết hệ bài học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Tổ chức HS quan sát, nhận biết a. Sử dụng hình ảnh Tr.5. – Quan sát, thảo luận – Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Kể tên các đồ dùng và nhóm đôi đọc tên các màu – Nhận xét câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu vấn đề, – Nhận xét, bổ sung câu kích thích HS tìm những đồ dùng, đồ vật ở trong lớp có các trả lời của bạn/nhóm bạn màu: đỏ, vàng, lam – Gợi nhắc HS: Các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những – Tìm màu cơ bản có màu cơ bản; kết hợp hướng dẫn HS xem thêm trang 81, Sgk trong lớp và giải thích thêm về đặc điểm màu cơ bản. b. Sử dụng hình ảnh bắp ngô, cánh diều, cái ô/dù – Hướng dẫn HS quan sát, giao nhiệm vụ: + Đọc tên mỗi hình ảnh + Giới thiệu màu cơ bản có trên mỗi hình ảnh + Chia sẻ điều biết được về mỗi hình ảnh, ví dụ: Em đã biết Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS các hình ảnh này chưa? Hoặc đã thấy ở đâu? Sử dụng để làm gì?... – Tóm tắt chia sẻ của HS, giới thiệu thêm về mỗi hình ảnh và liên hệ với đời sống. – Giới thiệu hình ảnh, đồ – Gợi mở HS kể thêm hình ảnh/đồ dùng đã biết có các màu cơ dùng đã nhìn thấy/đã bản. biết có màu cơ bản. c. Giới thiệu tác phẩm mĩ thuật (tr.6) – Thảo luận nhóm 6 – Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: – Trả lời câu hỏi, nhận + Đọc tên một số màu có ở tác phẩm xét, bổ sung + Kể tên chi tiết/hình ảnh có màu cơ bản – Tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu tên tác giả và các màu sắc có trên tác phẩm. – Giới thiệu thêm một số sản phẩm trong Vở TH, tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS chỉ ra màu cơ bản ở sản phẩm, tác phẩm. Sử dụng câu chốt trang 6 để tóm tắt nội dung HĐ 2.1; kết hợp trình chiếu hình ảnh Hoạt động 3. Thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ a. Tổ chức HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” (tr.7) – Quan sát – Hướng dẫn HS quan sát các thẻ màu và thảo luận, thực hiện – Thảo luận nhóm 3-4 nhiệm vụ nêu trong SGK – Trả lời, nhận xét, bổ – Nhận xét kết quả trò chơi; kích thích HS hứng thú với thực sung hành. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu sử dụng màu cơ bản trên một số – Quan sát sản phẩm (tr.7). – Thảo luận nhóm 5-6 – Tổ chức Hs quan sát, giao nhiệm vụ thảo luận: – Trả lời, nhận xét/bổ + Giới thiệu hình ảnh rõ nhất ở mỗi sản phẩm sung + Giới thiệu sản phẩm có nhiều màu vàng/màu đỏ/màu lam. + Trên mỗi sản phẩm, màu đỏ, màu vàng, màu lam có ở hình ảnh, chi tiết nào? – Tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS; giới thiệu rõ hơn các màu cơ bản sử dụng trên mỗi sản phẩm và gợi nhắc – Lắng nghe HS: + Có thể vẽ hình ảnh yêu thích như: con vật, bông hoa, trái cây, đồ vật, đồ dùng theo ý thích. + Có thể sử dụng nhiều màu vàng hoặc nhiều màu đỏ, nhiều màu lam để vẽ hình ảnh yêu thích và có thể thêm các màu khác. – Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (tr.8) và giới thiệu các hình ảnh, các màu cơ bản có trong mỗi sản phẩm. c. Tổ chức HS thực hành và thảo luận - Vi trí ngồi theo nhóm - Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành ở Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS tiết 1, gợi mở nội dung tiết 2 của bài học - Tổ chức Hs ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: - Thực hành: tạo sản + Vẽ hình ảnh yêu thích trên trang giấy (hoặc vẽ màu cơ bản phẩm cá nhân vào hình có sẵn trong vở TH, tr.4). + Sử dụng nhiều màu đỏ hoặc nhiều màu vàng, nhiều màu lam để vẽ; có thể vẽ thêm các màu khác theo ý thích. + Quan sát các bạn trong nhóm, có thể hỏi bạn vẽ hình ảnh gì, - Quan sát, chia sẻ với màu nào sẽ vẽ nhiều và chia sẻ ý tưởng của mình với bạn. bạn trong nhóm. - Gợi mở HS có thể: Dùng bút chì hoặc bút màu để vẽ hình ảnh bằng nét và vẽ màu cơ bản, vẽ thêm màu khác cho bức tranh. d. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận – Hướng dẫn Hs trưng bày sản phẩm và giới thiệu, chia sẻ: – Trưng bày sản phẩm, + Hình ảnh thể hiện trên sản phẩm quan sát, chia sẻ cảm + Màu cơ bản nào được vẽ nhiều trên sản phẩm. nhận + Muốn vẽ thêm màu nào/hình ảnh gì trên sản phẩm của mình? + Sản phẩm của các bạn trong lớp có những hình ảnh gì?... – Tóm tắt ý kiến của HS; Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận Hoạt động 4. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS thực hiện tiết 2 – Củng cố nội dung tiết 1 – Lắng nghe – Nhận xét giờ học, hướng dẫn HS thực hiện tiết 2: Bảo quản – Quan sát sản phẩm tiết 1 và có thể vẽ hoàn thành bức tranh ở nhà. – Có thể chia sẻ ý tưởng – Gợi mở HS ý tưởng treo sản phẩm ở đâu? treo bức tranh. Điều chỉnh sau bài dạy: - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Luyện Mĩ thuật lớp 2C Trò chơi Mĩ thuật I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tạo được không khí học tập thoải mái đối với hs. - Học sinh biết tham gia các trò chơi. - Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC - Tranh vẽ nét in trên giấy A4. - Một bài đã tô màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động1: Khởi động GV cho học sinh xem hai bức tranh, một bức đã tô màu hoàn chỉnh, một bức chưa tô màu và dặt câu hỏi cho học sinh. - Theo em trong 2 bức tranh này thì bức nào đẹp hơn? Vì sao? Sau khi học sinh trả lời các bạn khác và giáo viên nhận xét và liên hệ giới thiệu bài học Hoạt động 2 : Khám phá * Trò chơi : - Gv giới thiệu trò chơi và luật chơi: Trò chơi : Tô màu theo số. - HS quan sát Trò chơi : Gv cho 3 tổ tô màu vào tranh theo số tương ứng với màu đã quy định H. Làm việc theo nhóm lớn Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập *) Đối với học sinh có năng khiếu: - Hoàn thành bức tranh có nội dung, chủ đề rõ ràng - Có hình ảnh chính, hình ảnh phụ - Màu sắc tươi sáng có đậm, nhạt rõ ràng *) Đối với học sinh khá: -Hoàn thành bức tranh có hình ảnh chính, hình ảnh phụ. - Màu sắc tươi sáng có đậm, nhạt *) Đối với học sinh trung bình, yếu: - Vẽ thêm được một số hình ảnh đơn giản - Vẽ màu kín cả tranh - Dán các trò chơi lên bảng. - Nêu cách chơi và qui luật chơi. - Hs chơi theo nhóm. - Qui định thời gian nhóm nào vẽ nhanh thì nhóm đó thắng. - Gv theo dõi, lớp cổ vũ. * Nhận xét, đánh giá - Sau mỗi lần chơi gv cùng hs nhận xét, tuyên dương và xếp loại Hoạt động 4: Vận dụng - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương nhóm vẽ nhanh, đẹp. - Giáo viên khuyến khích các em biết chọn và vận dụng những gam màu mà mình yêu thích vào cuộc sống thường ngày để cho cuộc sống xung quanh ta đẹp hơn. Dặn dò hs : Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2022 Mĩ thuật lớp 5B, 5A Chủ đề: Chân dung tự họa( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt người. - Thể hiện tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - Sách MTL5, Vở THMTL5. - Sản phẩm của học sinh về chân dung tự họa. Học sinh : - Chuẩn bị:SGK, vở vẽ, giấy màu, hồ dán, bìa. vải, sợ, len, hoa lá III: CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động . Trò chơi : Đoán tâm trạng qua khuôn mặt. gọi 4,5 hs lên thể hiện biểu cảm trên khuôn mặt, các HS khác theo dõi và nhận xét, GV giới thiệu bài mới. Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức. a. Hướng dẫn tìm hiểu. - HS quan sát hình1.1 SGK để tìm hiểu về chân dung tự họa và cách vẽ chân dung tự họa.đặt câu hỏi: + Thế nào là chân dung tự họa. + Tranh chân dung tự họa thể hiện khuôn mặt, nửa người hay cả người? + Tranh chân dung tự họa thường vẽ theo hình thức nào?( vẽ theo quan sát, vẽ theo trí nhớ ) có thể vẽ bằng những chất liệu gì? + Bố cục màu trong tranh thể hiện ntn? + Những bộ phận nào đối xứng nhau qua trục dọc, nhận xét các bộ phận đó.(bằng nhau, giống nhau..) GV chốt: Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo quan sát qua gương hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt trạng thái cảm xúc của chính người vẽ. + Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận:Mắt, mũi, miệng, tai nằm đói xứng qua trục dọc chính giữa khuôn mặt. +Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn mặt, nửa người hay vẽ cả người,bằng nhiều hình thức chất liệu khác nhau như vẽ màu ,xé, cắt dán bằng giấy màu, vải, đất nặn Tranh chân dung có bố cục cân đối; màu săc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt cảm xúc của nhân vật. b.Hướng dẫn thực hiện; HS tự tìm ra cách thể hiện cho mình: có thể vẽ, xé, cát dán bằng giấy màu, hoặc các chất liệu khác. hs làm bài cá nhân hoặc theo nhóm.. HS xem h1.2 để tìm hiểu về cách vẽ chân dung. cách vẽ: + Vẽ phác các bộ phận chính của chân dung như phần đầu, cổ, vai, thân + Vẽ các bộ phận mắt, mũi, miệng, tóc.. + Vẽ màu hoàn thiện theo ý thích . Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập, thực hành * Gv hướng dẫn học sinh làm và hoàn thành bài - HS thể hiện chân dung tự họa .có thể vẽ, xé dán hay dùng các vật liệu k .. - HS tham khảo hình 1.3 sgk để có thêm ý tưởng sáng tạo cho sản phẩm. - GV theo dõi giúp hs hoàn thành sản phẩm theo ý mình *.Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm. - GV Hướng dẫn HS trưng bày ở góc học tâp . +Giới thiệu vài nét về bản thân,như tên tuổi, sở thích.. mời tg bức chân dung em thích nhất lên chia sẻ về tp của mình. Hoạt động 4: Cũng cố, vận dụng *GV tổng kết chủ đề, đánh giá giờ học, tuyên dương HS Dặn dò: Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau. - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Mĩ thuật lớp 2A,B Chủ đề: Học vui cùng màu sắc Bài 1: Vui chơi cùng màu sắc ( Tiết 1) ( Bài đã soạn ở sáng thứ ba) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Mĩ thuật lớp 5C Chủ đề: Chân dung tự họa( Tiết 1) ( Bài đã soạn ở sáng thứ tư) - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Thứ sáu, ngày 16 tháng 9 năm 2022 Công nghệ 3( Lớp 3A,3B,3C) Chủ đề 1: Công nghệ và đời sống Bài 1: Tự nhiên và công nghệ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình. - Có ý thức giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình để sử dụng được lâu bền 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu công nghệ để vận dụng vào cuộc sống hằng ngày. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Em yêu thiên nhiên” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn nhỏ yêu + Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ những gì? yêu thiên nhiên, yêu mẹ cha, yêu Bác Hồ.. + Vậy thiên nhiên có những gì mà bạn nhỏ yêu + HS trả lời theo hiểu biết của nhỉ? mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 2. Khám phá - Mục tiêu: Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ. - Cách tiến hành: * Đối tượng thiên nhiên và sản phẩm công nghệ. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu bài và + Em hãy cho biết đâu là đối tượng tự nhiên (có trình bày: sẵn trong tự nhiên) và đâu là sản phẩm công nghệ + H1: Đối tượng tự nhiên. (do con người tạo ra) trong các hình dưới đây. + H2: Sản phẩm công nghệ. + H3: Sản phẩm công nghệ. + H4: Đối tượng tự nhiên. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Đối tượng tự nhiên là những đối tượng có sẵn - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 trong tự nhiên. Sản phẩm công nghệ là những sản phẩm do con người tạo ra. Hoạt động 3. Thực hành luyện tập - Mục tiêu: + Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. - Cách tiến hành: * Ai kể đúng: Em hãy cùng các bạn kể một số đối tượng tự nhiên hoặc sản phẩm công nghệ. (làm việc nhóm 4) - GV mời học sinh nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu lớp chia nhóm, thảo luận và trình - Học sinh chia nhóm 4 và tiến vày những đối tượng tự nhiên và sản phẩm công hành thảo luận. nghệ mà em biết. - Đại diện các nhóm trình bày: + Một số đối tượng tự nhiên: sông, núi, biển, dòng suối,... + Một số sản phẩn công nghệ: cặp sách, áo quần, xe cộ, cầu cống, công viên,... . - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương những nhóm - Đại diện các nhóm nhận xét. nêu được nhiều đối tượng tự nhiên và sản phẩm - Lắng nghe rút kinh nghiệm. công nghệ. - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Các sản phẩm công nghệ có vai trò rất quan - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 trọng trong đời sống của chúng ta. Càng ngày những sản phẩm công nghệ càng hiện đại giúp cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn. Hoạt động 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV. biết. - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi. + Thời gian: 2-4 phút - Học sinh tham gia chơi: + Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp. + Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên những sản phẩm công nghệ mà em biết. + Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản phẩm, đội đó thắng. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - GV mở rộng thêm:Em có biết: sách vở mà em - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm đang sử dụng là cá sản phẩm công nghệ được làm từ tự nhiên như tre, gỗ,... - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. Điều chỉnh sau bài dạy: ....... ....... ...... - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Buổi chiều: Luyện Mĩ thuật lớp 2A, 2B Trò chơi Mĩ thuật ( Bài đã soạn ở chiều thứ ba)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mi_thuat_hoat_dong_trai_nghiem_lop_1_2_5_tu.docx