Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 36 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
TUẦN 9
 Thứ hai, ngày 8 tháng 11 năm 2021
 Tập đọc
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
 Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một 
công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
- Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự 
việc.
 * Phát triển Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
* Phát triển Phẩm chất
- Giáo dục HS tính cần cù, nhẫn nại trong mọi công việc .
 - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời 
báo công an bắt tội phạm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động: 
- Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh thực hiện.
bài Mùa thảo quả
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Học sinh nhắc lại tên bài 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
Bài : Hành trình của bầy ong
a. HĐ Luyện đọc: 
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành: 
 - HS đọc bài - 1 HS đọc
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - HS chia đoạn
nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, đọc bài:
giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. - Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ (đẫm, khổ thơ.
rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ 
 khó, câu khó.
- Luyện đọc theo cặp + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú 
- Gọi HS đọc toàn bài giải.
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
 - HS nghe
 b. HĐ Tìm hiểu bài: 
 *Mục tiêu: Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để 
 góp ích cho đời. 
 *Cách tiến hành: 
 - Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 câu hỏi trong SGK: đọc bài và trả lời câu hỏi:
 1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói 
 lên hành trình vô tận của bầy ong?
 2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 
 3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? và 3 trả lời câu hỏi:
 - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn 
 4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng bão 
 tìm ra ngọt ngào” thế nào? - Nơi quần đảo: có loài hoa nở 
 như là không tên.
 5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - Học sinh đọc khổ thơ 3.
 nói điều gì về công việc của bầy ong? - Đến nơi nào, bầy ong chăm 
 - Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những chỉ, giỏi giang cũng tìm được 
 phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù hoa làm mật, đem lại hương vị 
 làm việc để góp ích cho đời. ngọt ngào cho đời.
 - Cho HS đọc lại - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4.
 - GV đọc - HS nêu
 - HS nghe
 - Học sinh đọc lại.
 - HS nghe
 c. HĐ Luyện diễn cảm: 
 Hướng dẫn học sinh về nhà đọc 
 Bài người gác rừng tý hon
 a. HĐ Luyện đọc: 
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn 
 rỏi..
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS 
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển 
 nhóm nhóm đọc
 + Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? + HS luyện đọc nối tiếp lần 
 + Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. 1+ luyện
 + Đoạn 3: Còn lại đọc từ khó, câu khó
 - Luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 
 - HS đọc toàn bài + Giải nghĩa từ 
2 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 - GV đọc mẫu. - HS đọc theo cặp.
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của - 1 HS đọc
 đối tượng M1 - HS theo d i
 b. HĐ Tìm hiểu bài: 
 *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và 
 dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển 
 hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. nhóm đọc bài, thảo luận, 
 + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã TLCH sau đó chia sẻ trước 
 phát hiện được đều gì? lớp.
 + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: 
 Bạn là người thông minh
 Bạn là người dũng cảm
 + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia 
 bắt bọn trộm gỗ?
 + Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? -HS nghe ghi vào vở
 - Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ 
 - GV KL: rừng, sự thông minh và dũng 
 cảm của một công dân nhỏ 
 tuổi.
 - HS theo dõi
 c. HĐ Luyện đọc diễn cảm: 
 Hướng dẫn học sinh về nhà đọc
3. HĐ vận dụng sáng tạo: 
 - Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời.
 phẩm chất trên của bầy ong ?
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn 
nhỏ? - Học sinh trả lời.
- Nêu những tấm gương học sinh có tinh 
 thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội - HS nêu
 phạm.
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người 
 cùng nhau bảo vệ rừng.
- Ghi lại một vài hình ảnh mà em yêu thích -HS thực hiện
 trong bài thơ.
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( ND Ghi 
nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
- Năng lực, phẩm chất
* Phát triển Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phát triển Phẩm chất
Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho Hs hát - HS hát
 - Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS - HS nộp bài
 - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết đầu bài vào vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài 
 văn tả người( ND Ghi nhớ).
 *Cách tiến hành: 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh 
 hoạ bài Hạng A Cháng 
 - Qua bức tranh em cảm nhận được - Em thấy anh thanh niên là người 
 điều gì về anh thanh niên? rất chăm chỉ và khoẻ mạnh
 - GV: Anh thanh niên này có gì nổi - HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi
 bật? Các em cùng đọc bài Hạng A 
 Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài
 - Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: - Cấu tạo chung của bài văn tả người 
 gồm:
 1- Mở bài 1. Mở bài: giới thiệu người định tả
 - Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá"
 - Nội dung: Giới thiệu về hạng A 
 cháng.
 - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu 
 hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của 
 hạng A Cháng.
 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng 2. Thân bài: tả hình dáng.
 A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ 
 như lim, bắp tay bắp chân rắn như 
 chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người 
 đứng thẳng như cột đá trời trồng, 
 khi đeo cày trông hùng dũng như 
 một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra 
 trận. - Tả hoạt động, tính nết.
 - HĐ và tính tình: lao động chăm 
 chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung 
 cao độ đén mức chăm chắm vào 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người 
 công việc được tả
 3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca 
 ngợi sức lực tràn trề của A Cháng - Bài văn tả người gồm 3 phần: 
 là niềm tự hào của dòng họ. + Mở bài: giới thiệu người định tả
4 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
- Qua bài văn em có nhận xét gì về + Thân bài: tả hình dáng, hoạt động 
cấu tạo của bài văn tả người? của người đó
 + Kết bài: nêu cảm nghĩ về người 
 định tả
 - 3 HS đọc ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành: 
*Mục tiêu : Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong 
gia đình.
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn: 
+ Em định tả ai? - Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh 
+ Phần mở bài em nêu những gì? ,...
+ Em cần tả được những gì về - Phần mở bài giới thiệu người định 
người đó trong phần thân bài? tả
 - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, 
 nước da, dáng đi...
+ Phần kết bài em nêu những gì? Tả tính tình: 
- Yêu cầu HS làm bài Tả hoạt động: 
- Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn - Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình 
bài lên bảng với người đó.
- GV cùng HS nhận xét dàn bài - 2 HS làm vào bảng nhóm
 - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng sáng tạo: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý 
của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết 
sau.
- Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện.
văn tả người theo ý hiểu của em.
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có 3 bước tính.
*Bài tập cần làm
+ Tiết trang 57: Làm được bài 1(a,b), bài 2.
+ Tiết trang 58: Làm bài 2(a,b) , bài 3
* Góp phần phát triển phẩm chất và năng lực: 
Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán.
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học 
toán. Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG
Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 2,5 x 4 36
 4,5 x 8 2
 0,5 x 4 11
 5,5 x 2 10
 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 
 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
 nhanh chóng lên nối phép tính với kết 
 quả đúng. Đội nào nhanh và đúng 
 hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn 
 lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 - GV nhận xét tuyên dương HS tham 
 gia chơi. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 *Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
 Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 *Cách tiến hành: 
 * Ví dụ 1: HĐ cả lớp
 - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm 
 tính 27,867 10. bài vào vở nháp.
 27,867 
 - GV nhận xét phần đặt tính và tính 10
 của HS. 
 - GV nêu : Vậy ta có : 278,670
 27,867 10 = 278,67
 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
 ra quy tắc nhân nhẩm một số thập 
 phân với 10 :
 + Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ 
 nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67.
 + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 
 thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 
 278,67.
 + Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 
 10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích.
 * Ví dụ 2: HĐ cả lớp
6 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS 
hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi.
quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 
với 100.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 
5328,6. sang bên phải hai chữ số thì ta được số 
 5328,6
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ 
biết làm thế nào để có được ngay tích cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 
53,286 100 mà không cần thực hiện bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 
phép tính ? mà không cần thực hiện phép tính.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 
100 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 
bằng cách nào ? hai chữ số là được ngay tích.
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy 
phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
đôi)
- Muốn nhân một số thập phân với 10 - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta 
ta làm như thế nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên phải một chữ số.
- Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với - Muốn nhân một số thập phân với 100 
100 ta làm như thế nào ? ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên 
 phải hai chữ số.
- Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Số 100 có hai chữ số 0.
- Dựa vào cách nhân một số thập - Muốn nhân một số thập phân với 1000 
phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó 
một số thập phân với 1000. sang bên phải ba chữ số.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - 3,4 HS nêu trước lớp.
phân với 10; 100;1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - HS nghe và thực hiện.
ngay tại lớp.
3. HĐ thực hành: 
*Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
*Cách tiến hành: 
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 Bài 1(a,b): HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
 - GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
 đơn vị là cm.
 - GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân
 - GV nhận xét HS. - 1 HS lên điều hành chữa bài
 - HS chia sẻ kết quả
 - Đặt tính rồi tính
 - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên 
 bảng lớp 
 Bài 2(a, b)- trang 58 : Cá nhân 7,69 12,6 
 - HS đọc yêu cầu 50 800 
 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực 384,50 10080,0 
 hiện phép tính. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của thực hiện phép tính của bạn.
 bạn. - Cả lớp đọc thầm
 - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
 - GV nhận xét HS. - 1 HS lên điều hành lớp chữa bài
 - HS nhận xét
 Bài 3: (trang 58)Cá nhân Bài giải
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. Quãng đường người đó đi được trong 3 
 - Yêu cầu HS làm bài giờ đầu là:
 - GV nhận xét, chữa bài HS. 10,8 3 = 32,4 9km)
 Quãng đường người đó đi được trong 4 
 giờ tiếp theo là:
 9,52 4 = 38,08 (km)
 Quãng đường người đó đi được dài tất cả 
 là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số : 70,48km
 4. Hoạt động vận dụng:
 - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên nhằm - Học sinh nêu miệng.
 củng cố phép nhân số thập phân với 
 10, 100, 1000, ... Chẳng hạn:
 5,12 x 10 =
 4,2 x 100 =
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021
 Chính tả
8 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 MÙA THẢO QUẢ. LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn bản luật, bài văn xuôi . 
- Rèn kĩ năng phân biệt l/n, s/x.
- Làm được bài tập 2a, 3a trang 103 và 114
* GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT
*Phát triển Năng lực: 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ.
*Phát triển Phẩm chất
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
- Ổn định tổ chức - HS hát
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở - HS viết
bài trước, dưới lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: - HS mở SGK, ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
a.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
a1. Bài Luật bảo vệ môi trường:
- Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết
- Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường 
môi trừng có nội dung gì? , giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ 
* Hướng dẫn viết từ khó môi trường.
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, 
lẫn khi viết chính tả ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên 
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm nhiên
được. - HS luyện viết
b2.Bài Mùa thảo quả 
- Gọi HS đọc đoạn văn HS đọc đoạn viết
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy 
 hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng 
 ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
* Hướng dẫn viết từ khó + HS nêu từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, 
 mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa 
- HS luyện viết từ khó
 nắng, đỏ chon chót.
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 b. HĐ viết bài chính tả. 
 HS thực hiện ở nhà
 c. HĐ làm bài tập: 
 * Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu l/n; làm được bài tập 2a; BT3 
 * Cách tiến hành: 
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài
 - Yêu cầu HS làm bài nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 - Nhận xét kết luận luận làm bài, chia sẻ kết quả
 lắm- nắm lấm- nấm lương- nương
 lương thiện - nương 
 Thích lắm - nắm cơm; 
 lấm tấm - cái nấm; nấm rẫy; lương tâm - vạt 
 quá lắm - nắm 
 rơm; lấm bùn- nấm đất, nương; lương thực - 
 tay; lắm điều- cơm 
 lấm mực- nấm đầu. nươ g tay; lường bổng 
 nắm; lắm lời- nắm tóc
 - nương dâu
 Bài 3: HĐ trò chơi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo 
 nhóm
 - Nhận xét các từ đúng - HS đọc
 - Phần b tổ chức tương tự - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm 
 được nhiều từ hơn và đúng thì chiến 
 thắng
 a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, 
 nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, 
 nõn nà, nâng niu,....
 Trang 114: b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng:
 Bài 2a: HĐ trò chơi loong coong, leng keng, đùng đoàng, 
 ông ổng, ăng ẳng,..
 - HS đọc yêu cầu
 - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ 
 chức trò chơi - Cả lớp theo dõi
 + Các cặp từ : - HS thi theo kiểu tiếp sức.
 + sổ – xổ: 
 + sơ -xơ: - HS đọc yêu cầu
 + su – xu: - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết 
 + sứ – xứ: quả
 Bài 3a: HĐ nhóm
 + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ 
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS làm việc theo nhóm làm vào con vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài 
 bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài. cây.
 - Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có 
 điểm gì giống nhau?
 - Nhận xét kết luận các tiếng đúng
10 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
3. Hoạt động vận dụng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc - Học sinh nêu
lại quy tắc chính tả n/l.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc 
lại quy tắc chính tả s/x.
- Về nhà viết 2 bài chính tả vào vở. - HS về nhà thực hiện
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân 
vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
*Phát triển Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
*Phát triển Phẩm chất
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài.
 tả một người trong gia đình của 3 HS 
 - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả - HS nêu
 người - HS nghe
 - Nhận xét HS học ở nhà . - HS viết vở 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:
 * Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, 
 hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
 * Cách tiến hành:
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc
 bài 
 - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm 
 trưởng điều khiển
 - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại 
 bài lên bảng hình của người bà:
 - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 
 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu 
 gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc 
 lược thưa bằng gỗ một cách khó 
 khăn.
 + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga 
 như tiếng chuông, khắc sâu vào trí 
 nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ 
 đầy nhựa sống như những đoá hoa.
 + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm 
 nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả , 
 ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi 
 vui.
 + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã 
 có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt 
 hình như vẫn tươi trẻ.
 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả 
 - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, 
 ngoại hình của tác giả?
 chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về 
 Bài 2: HĐ nhóm
 ngoại hình của bà để tả
 - Tổ chức HS làm như bài tập 1
 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả 
 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động 
 anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
 của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai 
 búa, đập...
 - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn - Cảm giác như đang chứng kiến anh 
 văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích 
 - GVKL: Như vậy biết chọn lọc chi thú.
 tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho 
12 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 người này khác biệt với mọi người 
 xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp 
 dẫn hơn, không tràn lan dài dòng.
 3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:
 - Em học được điều gì từ cách quan - HS nêu
 sát của tác giả ? 
 - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện
 văn để lập dàn ý cho bài văn tả một 
 người mà em thường gặp.
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
*Bài tập cần làm: 
Tiết trang 58: Bài 1(a,c), bài 2.
Tiết trang 60: Làm bài 1a, 1b (Cột 1)
* Góp phần phát triển phẩm chất và năng lực: 
Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán.
Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học 
toán. Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG
Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
- Cách chơi: Nêu các phép về nhân số 
thập phân với 10, 100, 1000, ...
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu: Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.Nhân nhẩm số thập phân 
với 0,1; 0,01; ...
*Cách tiến hành:
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 * Hình thành quy tắc nhân.
 a) Tổ chức cho HS khai thác VD1.
 - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.
 phép tính trở thành phép nhân 2 số tự 6,4 x 4,8 = ? m2
 nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm
 được kết quả cuối cùng. 64 x 48 = 3072 (dm2)
 - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. 3072 dm2 = 30,72 m2
 - Yêu cầu học sinh nhận xét cách Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
 nhân 1 số thập phân với 1 số thập 64 6,4
 phân. x x
 48 4,8
 512 512
 256 256
 3072 (dm2) 30,72(m2)
 b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu - Học sinh thực hiện phép nhân.
 học sinh vận dụng để thực hiện phép 4,75 
 nhân. 4,75 x 1,3. x 
 1,3 
 1425
 475
 6,175
 c) Quy tắc: (sgk) - Học sinh đọc lại.
 d) Ví dụ 3
 - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 
 phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 
 142,57
 0,1
 14,257 
 - GV gọi HS nhận xét kết quả tính - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa 
 của bạn. lại cho đúng.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
 ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập 
 phân với 0,1.
 + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 
 142,57 0,1 = 14,257 14,257 là tích.
 + Hãy tìm cách viết 142,57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 
 14,257. sang bên trái một chữ số thì được số 
 14,257.
 + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm 
 có thể tìm ngay được tích bằng cách ngay được tích là 14,257 bằng cách 
 nào? chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên 
 trái một chữ số.
 - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính.
14 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 531,75 0,01
 531,75
 0,01
 5,3175
- GV gọi HS nhận xét bài làm của 
bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét bài của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút 
ra quy tắc nhân một số thập phân với - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 
phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số 
+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175.
5,3175. + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang 
+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.
ta có thể tìm ngay được tích bằng + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm 
cách nào ? ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển 
 dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai 
+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 chữ số.
ta làm như thế nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta 
 chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
+ Khi nhân một số thập phân với bên trái 1 chữ số.
0,01ta làm như thế nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta 
 chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên trái 2 chữ số.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
phần kết luận in đậm trong SGK. thầm.
3. HĐ thực hành: 
*Mục tiêu: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .
 - Nhân nhẩm số thập phân với 0,1; 0,01; ...
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,c): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào 
 bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - HS nghe
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x 
 a
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các 
sẻ trước lớp. phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước 
 lớp
 a b a x b b x a
 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912
 3,05 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Phép nhân các số thập phân có tính chất 
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 giao hoán:
 - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích 
 chung từ đó rút ra tính chất giao hoán không thay đổi.
 của phép nhân 2 số thập phân. 
 b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
 chất giao hoán để tính kết quả. 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64
 Bai 1b –trang 60 
 GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi chéo 1 HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm 
 bài để sủa lỗi cho nhau sau đó chia sẻ 
 trước lớp.
 - GV chữa bài cho HS. 
 4. Hoạt động vận dụng:
 - Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” - Học sinh đặt tính
 Ví dụ: Tính nhẩm 
 1,2 x 0,1; 2,3 x 2,5 = .... x 2,3; ... 
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành 
tính.
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
* Bài tập cần làm: 
Tiết luyện tập: Làm bài 1a, 1b ( phép tính thứ nhất và phép tính thứ tư), bài 2
Tiết luyện tập chung: Làm bài 2a, 4a
* Góp phần phát triển phẩm chất và năng lực: 
Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán.
Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học 
toán. Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG
Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" - HS chơi
 Nội dung tính nhẩm nhân số thập 
 phân với 10, 0,1, ....
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Hoạt động thực hành:
16 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
*Mục tiêu: 
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực 
hành tính.
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
các biểu thức và viết vào bảng. quả .
 a b c (a b) c a (b c)
 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65
 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16
 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
biết tính chất kết hợp của phép nhân 
các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 
thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65.
2,5 b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp 
còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng 
và a (b c) như thế nào khi thay các nhau.
chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (a b) c = a (b c)
- Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép 
khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có 
các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c)
- Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có 
tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng 
thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có :
 (a b) c = a (b c)
b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết 
 quả
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) 
của bạn cả về kết quả tính và cách 
tính. = 9,65 x 1 
- GV nhận xét HS. = 9,65
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) 
 = 34,3 x 2 
 = 68,6
 - Tính
 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 và nhận xét.
 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. sẻ trước lớp
 - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 
 các phép tính trong một biểu thức có = 151,68
 các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 
 biểu thức có dấu ngoặc và không có = 111,5
 dấu ngoặc.
 - GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra - HS đọc, lớp đọc thầm.
 chéo, chia sẻ trước lớp. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên.
 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, Bài giải
 sau đó nhận xét HS. Người đó đi được quãng đường là:
 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25km
 *Tiết Luyện tập chung:
 Bài 2a: Làm việc cá nhân 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán a, 78,29 x 10 = 782,9
 - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc 78,29 x 0,1 = 7,829
 nhân nhẩm để thực hiện phép tính
 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn 
 trên bảng
 Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp - HS làm bài vào vở 
 đôi -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ
 - GV treo bảng phụ
 -Yêu cầu HS làm bài
 a b c (a + b) x c a x c + b x c
 (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
 2,4 3,8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 
 = 7,44 = 7,44
 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
 6,5 2,7 0,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16
 = 7,36 = 7,36
 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài - HS nhận xét
 làm của bạn trên bảng.
18 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
- Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính 
- Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một tổng 
 hai số thập phân .
- Cho HS vận dụng làm bài sau: (a + b) x c = a x c + b x c
Tính bằng cách thuận tiện
 9,22 x 0,25 x 0,4
3. Hoạt động vận dụng
Tính bằng cách thuận tiện - HS thực hiện
 9,2 x 2,5 x 0,4
Nhận xét tiết học
 Tập đọc
 TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục 
rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản 
khoa học.
 * Phát triển Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
*Phát triển Phẩm chất
- Giáo dục HS yêu rừng, ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động: 
- Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu - Học sinh thực hiện.
hỏi bài Vườn chim.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Trồng rừng - Học sinh nhắc lại tên bài 
ngập măn. và mở sách giáo khoa.
2. Khám phá, luyện tập
 HĐ Luyện đọc: 
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 học sinh đọc bài, chia 
 đoạn
 + Đoạn 1: Trước đây sóng 
 lớn. 
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về rừng + Đoạn 2: Mấy năm Cồn 
ngập mặn Mờ. 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm + Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê 
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 - LỚP 5 A NĂM HỌC: 2021-2022
 điều.
 - Học sinh quan sát ảnh minh 
 hoạ SGK.
 - Nhóm trưởng điều khiển
 - Luyện đọc theo cặp + Từng tốp 3 học sinh nối tiếp 
 - 1 HS đọc toàn bài nhau đọc bài lần 1 + Luyện 
 - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. đọc từ khó, câu khó.
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc + 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 của đối tượng M1 bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
 - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Cả lớp theo dõi
 HĐ Tìm hiểu bài
 *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; 
 thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi 
 được phục hồi ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển 
 TLCH nhóm đọc bài và trả lời câu hỏi, 
 1. Nêu nguyên nhân và hậu quả của chia sẻ trước lớp
 việc phá rừng ngập mặn?.
 2. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào 
 trồng rừng ngập mặn?
 3. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi 
 được khôi phục. - HS nghe ghi 1đến 2 câu nội 
 - Tóm tắt nội dung chính. dung chính vào vở.
 - GVKL
 HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: 
 *Mục tiêu:Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở 
 những từ ngữ cần thiết.
 *Cách tiến hành: 
 - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - HS đọc
 văn.
 - Giáo viên hướng dân học sinh đọc thể - HS nghe
 hiện đúng nội dung thông báo của từng 
 đoạn văn.
 - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn - HS nghe
 văn tiêu biểu (chọn đoạn 3)
 - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - HS nghe
 - HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Thi đọc - Học sinh thi đọc đoạn văn.
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 4. Vận dụng 
20 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_quy.doc