Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

TUẦN 7 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH(Trang 83) (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1) - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2), 2. Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). Yêu thích viết văn tả cảnh. 3. Năng lực, Phẩm chất: a. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. b. Phẩm chất Yêu thích viết văn tả cảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS tổ chức chơi trò chơi quà bí mật" với những câu hỏi sau: + Thế nào là mở bài trực tiếp trong + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực văn tả cảnh? tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả + Thế nào là mở bài gián tiếp? + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + Thế nào là kết bài không mở rộng? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh + Thế nào là kết bài mở rộng? + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả. - GV nhận xét - GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động. Hôm nay các em cùng thực hành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh - GV viết bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, 1 mở bài gián tiếp (BT1) - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2), - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu - HS đọc bài - HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi - HS trình bày - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe - Đoạn nào mở bài trực tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì - Đoạn nào mở bài gián tiếp? giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên Nguyễn Trường Tộ + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả. - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn? hấp dẫn hơn. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc - HS HĐ nhóm 2 - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm vào bảng nhóm - Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên gắn bảng - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL: + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. - Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp người đọc hơn. dẫn hơn. Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài - HS đọc 2 - HS tự làm bài - HS làm vào vở - Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình - HS đọc bài của mình - GV nhận xét - Phần kết bài thực hiện tương tự 3.Hoạt động vạn dụng: - Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài - HS nghe và thực hiện cho hay hơn. Tập đọc CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. 3. Năng lực, Phẩm chất Năng lực: : Góp phần hình thành các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Yêu thích văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe cầu bài - HS ghi vở 2. Khám phá, luyện tập a)Hoạt động luyện đọc: * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Một hôm... được không ? + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ - GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó 3 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe b). Hoạt động tìm hiểu bài: * Mục tiêu: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo - Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo vàng bạc - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý...” - GV khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa + HS nghe gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất - Chọn tên khác cho bài văn? - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có - Nội dung của bài là gì? lí, Người lao động là quý nhất.... - HS trả lời - Nghe ghi lại 1-2 cauau về ý chính của bài tập đọc - Người lao động là đáng quý nhất . c) Luyện đọc diễn cảm: * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp luyện đọc - GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi - GV đọc mẫu - HS nghe - HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai - HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, - GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn 4 tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo. - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng. - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc - Các vai thể hiện theo nhóm - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn bài. - HS đọc 5. Vận dụng - Em cần làm gì để sử dụng thời gian - HS nêu cho hợp lí ? - Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài tập càn làm: bài 1, 2, 3, 4(a,c) 3.Phẩm chất, năng lực: a. Phẩm chất: Yêu thích học toán. 4. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Tiếp - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 sức: "Điền nhanh, điền đúng" bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh 72m5cm = ......m hơn thì thắng cuộc. 15m50cm= .....m 72m5cm = 72,05m 10m2dm =.......m 15m50cm= 15,5m 9m9dm = .....m 10m2dm =10,2m 50km200m =......km 9m9dm = 9,9m 600km50m = .........km 50km200m = 50,2km 600km50m = 600, 050km - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: *Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) . - HS(M3,4) làm bài tập 4b *Cách tiến hành: 5 Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả ở bảng nhóm: - GV nhận xét HS 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m 100 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm 10 14,7 m = 14 7 m = 14,07m 100 Bài 2: HĐ nhóm - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. - GV viết lên bảng: 315cm = .... m và - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết HS nêu ý kiến trước lớp. 315 thành số đo có đơn vị là mét. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách - Nghe GV hướng dẫn cách làm. làm như SGK đã giới thiệu. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả và - GV nhận xét, kết luận giải thích cách làm Bài 3: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trước lớp. - Cho HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS chia sẻ - GV nhận xét kết quả ở bảng nhóm: a. 3km 245m = 3,245km b. 5km 34m = 5, 034km c. 307m = 0,307km Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm - HS trao đổi cách làm. cách làm. - GV cho HS phát biểu ý kiến trước - Một số HS trình bày cách làm lớp. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài : còn lại của bài. a)12,44m = 12 44 m =12 m + 44 cm = - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm 100 tra bài lẫn nhau. 12,44m c)3,45km =3 450 km = 3km 450m = 3450m 1000 Bài 4(b,d) Khuyến khích HS làm - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên - Cho HS làm bài cá nhân. 6 - GV nhận xét b) 7,4dm =7dm 4cm d) 34,3km = 34km300m = 34300m 3. Hoạt động vận dụng - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Điền số thập phân thích hợp váo chỗ chấm: 72m5cm=....m 10m2dm =....m 1234m = .... km 15m50cm =....m - Nhận xét tiết học ______________________________________________________________ Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2021 Chính tả KÌ DIỆU RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . 2. Kĩ năng: Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) . Có ý thức tốt khi viết chính tả. 3. Năng lực, Phẩm chất Phẩm chất: Có ý thức tốt khi viết chính tả. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ (BT2, BT3) III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát - Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài. các thành ngữ tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: - Sớm thăm tối viếng - Trọng nghĩa khinh tài - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá, luyện tập: a)Hoạt động chuẩn bị viết chính tả: *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. 7 - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: *Tìm hiểu nội dung đoạn văn - HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc + Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu - Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, b). HĐ viết bài chính tả. *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. c). HĐ chấm và nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe d). HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2) - Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3). - HS (M3,4) làm được BT4 * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả - HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên - Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm chính Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm BT – VBT, 1 HS lên chữa bài bảng phụ - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng thích hợp, chia sẻ kết quả a) Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu về đâu. Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân b. Lích cha lích chích vành khuyên - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng. 8 - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS nghe HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét chữa bài - HS quan sát tranh - HS nêu theo hiểu biết của mình. - HS nghe 3. Hoạt động vận dụng - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện truyền, chuyện, quyển - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các tiếng chứa yê. Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con người vùng đất này. 3. Năng lực, Phẩm chất Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài học. + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà - HS nghe Mau" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Khám phá, luyện tập a) Hoạt động luyện đọc: * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: 9 - Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi + Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông. + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây đước. + Đoạn 3: Còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe b). Hoạt động tìm hiểu bài: * Mục tiêu:Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH: luận TLCH sau đó báo cáo kết quả: - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh. - Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Mưa ở Cà Mau - Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất. - Người Cà Mau dựng nhà của như thế - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới nào? những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân cây đước. - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau - Người dân Cà Mau có tính cách như - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị thế nào? lực, thượng võ, thích kể, thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người. - Nêu nội dung đoạn 3 ? - Tính cách người Cà Mau - Nội dung của bài là gì ? - HS trả lời - Nghe ghi lại 1-2 cauau về ý chính của bài tập đọc - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. c). Luyện đọc diễn cảm: * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. * Cách tiến hành: 10 - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối - Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - HS đọc tầm và nêu cách đọc đoạn 3. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Thi đọc - Học sinh thi đọc - Bình chọn HS đọc tốt - HS bình chọn - Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn - HS đọc cảm cả bài. 3. Hoạt động ứng dụng: - Em học được tính cánh tốt đẹp nào - HS nêu của người dân ở Cà Mau ? - Nhận xét tiết học Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 2. Kĩ năng: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Bài tập cần làm: Bài viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân: Làm bài 1, 2a, bài 3 Bài luyện tập chung (trang 47) : Làm bài 3 3. Phẩm chất, năng lực: a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học b. Năng lực: -Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại dài dưới dạng STP - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng: *Mục tiêu:- Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng. - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề. - Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. *Cách tiến hành: *Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng 11 + Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. bổ sung ý kiến. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng. vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn. + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan - HS nêu : 1 hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - 1kg = 10hg = yến giữa ki-lô-gam và yến. 10 - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam. - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học. - Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. vị bé hơn tiếp liền nó. 1 * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn 10 vị tiếp liền nó. + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - 1 tấn = 10 tạ 1 giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 10 - tấn = 1000kg 1 - 1 kg = tấn = 0,001 tấn 1000 - 1 tạ = 100kg * Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân - HS nghe yêu cầu của ví dụ. thích hợp điền vào chỗ chấm : 5tấn132kg = .... tấn - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày thập phân thích hợp điền vào chỗ cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp trống. cùng theo dõi và nhận xét. - HS cả lớp thống nhất cách làm. 132 - GV nhận xét các cách làm mà HS 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t đưa ra. 1000 Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn 3. HĐ thực hành: *Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. *Cách tiến hành: 12 Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả - GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn b. 3tấn 14kg = 3,014kg c. 12tấn 6kg = 12,006kg d. 500kg = 0,5kg Bài 2a: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - GV kết luận về bài làm đúng . 50 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg 1000 45kg23g = 45 23 kg = 45,023kg 1000 Bài 3: HĐ nhóm đôi - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - YC HS nêu cách giải bài toán - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải bài - GV nhận xét toán. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) Trang 47 1620kg = 1,62 tấn Bài 2: HĐ nhóm Đáp số : 1,62tấn - Cho HS thảo luận nhóm theo yêu - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và cầu : trả lời : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo - Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền khối lượng thành số đo có đơn vị là kg. nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì: + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn. 10 - GV nhận xét, kết luận a.500g = kg = 0,5kg b. 347g = kg = 0,347kg c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg 4. Hoạt động ứng dụng: - Thống kê cân nặng của các bạn - HS làm trong lớp có đơn vị đo là yến. So sánh bạn nào nặng nhất, bạn nào nhẹ nhất 13 ____________________________________________________________ Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 2. Kĩ năng: Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân Bài tập cần làm : Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân: Làm bài 1, bài 2 Bài Luyện tập chung (trang 47): Làm bài 3 3. Phẩm chất, năng lực: a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học b. Năng lực: -Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một giữa các đơn vị đo khối lương và hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ cách viết đơn vị đo khối lượng dưới số) dạng STP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích: *Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2 lượt các đơn vị đo diện tích đã học. b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các - HS nêu đơn vị đo kề liền. 1 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha. 100 0,01km2 1 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2 100 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2 1 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 100 km2 14 * Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó. * Hoạt động 2: - Học sinh phân tích và nêu cách giải. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập 5 phân vào chỗ chấm. 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 3 m2 5dm2 = m2 100 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2. - Giáo viên cần nhấn mạnh: 1 Vì 1 dm2 = m2 100 5 nên 5 dam2 = m2 100 b) Giáo viên nêu ví dụ 2: - Học sinh nêu cách làm. 42 dm2 = m2 42 42 dm2 = m2 = 0,42 m2 100 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2. 3. HĐ thực hành: *Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả - Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2. - Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2. c) 23 cm2 = 0,23 dm2. d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày lên viết kết quả. kết quả. - GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha. b) 5000 m2 = 0,5 ha. c) 1 ha = 0,01 km2. d) 15 ha = 0,15 km2. *Trang 47 Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. tích dưới dạng số đo có đơn vị là m². - HS lần lượt nêu : - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1km² = 1 000 000m² giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi- 1ha = 10 000m² mét vuông với mét vuông. 1m² = 100dm² HS làm bài rồi kiểm tra theo nhóm đôi - GV yêu cầu HS hoàn thành bài HS chưa bài. 15 - GV nhận xét HS. 4. Vận dụng: - Kiểm tra diện tích căn nhà của - HS chia sẻ mình có đơn vị đo là dam2 sau đó thống kê trong nhóm 4 xem nhà bạn nào có diện tích lớn nhất? Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). Trang 78 Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .Trang 87 2. Kĩ năng: -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. Trang 78 Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.(BT3) Trang 87 * GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. 3. Năng lực, Phẩm chất Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. 16 * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng - Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả - GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh + Góp gió thành bão +Qua sông phải luỵ đò +Khoai đất lạ, mạ đất quen - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút.. + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, Bài 4: Trò chơi - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc - HS thi tìm từ - HS thi - GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn lên, bò lên, .. + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp.. Bài trang 78 Bài 1: HĐ nhóm - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt) Bài 2: HĐ nhóm 17 - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung bài lên bảng, đọc bài - GV kết luận đáp án đúng Đáp án: + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa. + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào? - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở Gợi ý: - Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá - Trình bày kết quả - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét sửa chữa - HS nghe - Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn - 3-5 học sinh đọc đoạn văn của mình Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ. 18 3. Hoạt động vận dụng: - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu được sử dụng trong đoạn văn vừa viết? - Nhận xsets tiết học Tập làm văn LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. 2. Kĩ năng: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. * GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. * GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận. 3. Năng lực, Phẩm chất a)Phẩm chất - Hứng thú trong việc thuyết trình, tranh luận b)Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: - HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc bài mở rộng cho bài văn tả con đường - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm. vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến trình bày lời giải - Có ăn mới sống được Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua nhất trên đời? được lúa gạo Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng - Ý kiến của mỗi bạn bạc được Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Người lao động là quý nhất. 19 Quý: Quý nhất là vàng + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người Nam: Quý nhất là thì giờ lao động thì không có lúa gạo, vàng, bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập của thầy giáo luận có tình có lí + Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý, Quý, Nam công nhận điều gì? Nam nêu ra đều đáng quý + Thầy đã lập luận như thế nào? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải để thuyết phục HS ( lập luận có lí). - Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh tranh luận như thế nào? luận(là học trò của mình) và lập luận rất có tình có lí. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS nêu - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS phát biểu - 3 HS trả lời - GV nhận xét - HS đọc Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết - Gọi đại diện nhóm trả lời trình tranh luận - GV bổ sung nhận xét câu đúng + Phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết tranh luận + Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng - Thái độ ôn tồn vui vẻ sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch - Lời nói vừa đủ nghe sự , người nói cần có thái độ như thế - Tôn trọng người nghe nào? - Không nên nóng nảy - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng - Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác - Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của mình là đúng 3.Hoạt động vận dụng: - Qua bài này, em học được điều gì khi - HS nêu thuyết trình, tranh luận ? - Nhận xét tiết học Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2021 Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết cộng hai số thập phân. 2. Kĩ năng: - Thực hiện cộng 2 số thập phân. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_quy.doc