Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 32 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 7
 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2021
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH(Trang 83)
 (Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở 
bài gián tiếp (BT1)
 - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2),
2. Kĩ năng: Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho 
bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
Yêu thích viết văn tả cảnh.
3. Năng lực, Phẩm chất:
a. Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
b. Phẩm chất
Yêu thích viết văn tả cảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS tổ chức chơi trò chơi
 quà bí mật" với những câu hỏi sau:
 + Thế nào là mở bài trực tiếp trong + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực 
 văn tả cảnh? tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả
 + Thế nào là mở bài gián tiếp? + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác 
 rồi dẫn vào đối tượng định tả
 + Thế nào là kết bài không mở rộng? + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh
 + Thế nào là kết bài mở rộng? + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm 
 của mình và có lời bình luận thêm về 
 cảnh vật định tả.
 - GV nhận xét
 - GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay 
 hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt 
 quan tâm đến phần mở bài và kết bài. 
 Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự 
 chú ý của người đọc, phần kết bài sâu 
 sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả 
 cảnh thật ấn tượng sinh động. Hôm nay 
 các em cùng thực hành viết phần mở 
 bài và kết bài trong văn tả cảnh
 - GV viết bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:
 * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, 
 1 mở bài gián tiếp (BT1)
 - Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2),
 - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài 
 văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu - HS đọc
 bài
 - HS thảo luận theo nhóm 2 - HS thảo luận cặp đôi
 - HS trình bày - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe 
 - Đoạn nào mở bài trực tiếp? + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì 
 - Đoạn nào mở bài gián tiếp? giới thiệu ngay con đường định tả là 
 con đường mang tên Nguyễn Trường 
 Tộ
 + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì 
 nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với 
 những cảnh vật quê hương ... rồi mới 
 giới thiệu con đường định tả.
 - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động 
 hấp dẫn hơn? hấp dẫn hơn.
 Bài 2: HĐ nhóm 
 - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS đọc 
 - HS HĐ nhóm 2 - HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm 
 vào bảng nhóm
 - Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên 
 gắn bảng
 - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung 
 - GV nhận xét KL: 
 + Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu 
 quý gắn bó thân thiết của tác giả đối 
 với con đường 
 + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự 
 nhiên: Khẳng định con đường là người 
 bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu 
 cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở 
 rộng: nói về tình cảm yêu quý con 
 đường của bạn HS, ca ngợi công ơn 
 của các cô bác công nhân vệ sinh đã 
 giữ cho con đường sạch đẹp và những 
 hành động thiết thực để thể hiện tình 
 cảm yêu quý con đường của các bạn 
 nhỏ.
 - Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp 
 người đọc hơn. dẫn hơn.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS nêu yêu cầu bài - HS đọc
2 - HS tự làm bài - HS làm vào vở
 - Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình - HS đọc bài của mình
 - GV nhận xét 
 - Phần kết bài thực hiện tương tự
 3.Hoạt động vạn dụng:
 - Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài - HS nghe và thực hiện
 cho hay hơn.
 Tập đọc
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao 
động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời 
nhân vật.
3. Năng lực, Phẩm chất
Năng lực: : Góp phần hình thành các năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Yêu thích văn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em 
 thích trong bài thơ: Trước cổng trời. 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe
 cầu bài - HS ghi vở
 2. Khám phá, luyện tập
 a)Hoạt động luyện đọc: 
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đoạn 1: Một hôm... được không ?
 + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 nhóm - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ 
 - GV chú ý sửa lỗi phát âm khó, câu khó 
 3 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu toàn bài - HS nghe
b). Hoạt động tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao 
động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH, báo cáo kết quả luận TLCH sau đó báo cáo
- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý 
trên đời? cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho 
 rằng thì giờ quý nhất.
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người
vệ ý kiến của mình? + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ 
 mua được lúa gạo
 + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa 
 gạo vàng bạc
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao + HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo 
động mới là quý nhất? quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra 
 được. Vàng cũng quý...”
- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa + HS nghe
gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa 
phải là quý nhất. Không có người lao 
động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì 
giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy 
người lao động là quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn?
 - HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có 
- Nội dung của bài là gì? lí, Người lao động là quý nhất....
 - HS trả lời
 - Nghe ghi lại 1-2 cauau về ý chính của 
 bài tập đọc
 - Người lao động là đáng quý nhất .
c) Luyện đọc diễn cảm:
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - HS đọc theo cặp
luyện đọc 
- GV hướng dẫn luyện đọc - HS theo dõi
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS luyện đọc - 5 HS đọc theo cách phân vai
- HS thi đọc - 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, 
- GV nhận xét. Hùng, Quý, Nam, thầy giáo 
 - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn 
4 tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời 
 giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết 
 phục của thầy giáo. 
 - HS nghe, dùng chì gạch chân những từ 
 cần nhấn giọng. 
 - Nhóm 5 phân vai và luyện đọc 
 - Các vai thể hiện theo nhóm
 - HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn bài. - HS đọc
 5. Vận dụng
 - Em cần làm gì để sử dụng thời gian - HS nêu
 cho hợp lí ?
 - Nhận xét tiết học 
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 Bài tập càn làm: bài 1, 2, 3, 4(a,c) 
3.Phẩm chất, năng lực:
a. Phẩm chất: Yêu thích học toán.
4. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học 
toán. Năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG 
Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Tiếp - Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 
 sức: "Điền nhanh, điền đúng" bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh 
 72m5cm = ......m hơn thì thắng cuộc.
 15m50cm= .....m 72m5cm = 72,05m
 10m2dm =.......m 15m50cm= 15,5m
 9m9dm = .....m 10m2dm =10,2m
 50km200m =......km 9m9dm = 9,9m
 600km50m = .........km 50km200m = 50,2km
 600km50m = 600, 050km
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. HĐ thực hành: 
 *Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4(a,c) .
 - HS(M3,4) làm bài tập 4b
 *Cách tiến hành:
 5 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên 
 bảng chia sẻ kết quả ở bảng nhóm:
- GV nhận xét HS 35m 23cm = 35 23 m = 35,23m
 100
 51dm 3cm = 51 3 dm = 51,3dm
 10
 14,7 m = 14 7 m = 14,07m
 100
Bài 2: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và - HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số 
yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết HS nêu ý kiến trước lớp.
315 thành số đo có đơn vị là mét.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách - Nghe GV hướng dẫn cách làm.
làm như SGK đã giới thiệu.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả và 
- GV nhận xét, kết luận giải thích cách làm
Bài 3: HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài trước lớp.
- Cho HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS chia sẻ 
- GV nhận xét kết quả ở bảng nhóm:
 a. 3km 245m = 3,245km
 b. 5km 34m = 5, 034km
 c. 307m = 0,307km
Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm - HS trao đổi cách làm.
cách làm.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trước - Một số HS trình bày cách làm 
lớp. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa 
ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà 
SGK đã trình bày hoặc cho HS có 
cách làm như SGK trình bày tại lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần - HS làm bài :
còn lại của bài.
 a)12,44m = 12 44 m =12 m + 44 cm = 
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm 100
tra bài lẫn nhau. 12,44m
 c)3,45km =3 450 km = 3km 450m = 3450m
 1000
Bài 4(b,d) Khuyến khích HS làm - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
- Cho HS làm bài cá nhân.
6 - GV nhận xét b) 7,4dm =7dm 4cm
 d) 34,3km = 34km300m = 34300m
 3. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 sau:
 Điền số thập phân thích hợp váo chỗ 
 chấm:
 72m5cm=....m
 10m2dm =....m
 1234m = .... km
 15m50cm =....m
 - Nhận xét tiết học
 ______________________________________________________________ 
 Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2021
 Chính tả
 KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
2. Kĩ năng: Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có 
vần uyên thích hợp để điền vào ô trống .(BT3) .
Có ý thức tốt khi viết chính tả.
3. Năng lực, Phẩm chất
Phẩm chất: Có ý thức tốt khi viết chính tả.
Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ (BT2, BT3)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Khởi động hát bài "Nhạc rừng" - Cả lớp hát
 - Viết những tiếng chứa ia/ iê trong - 2 HS lên bảng làm bài.
 các thành ngữ tục ngữ dưới đây và 
 nêu quy tắc đánh dấu thanh trong 
 những tiếng ấy: 
 - Sớm thăm tối viếng
 - Trọng nghĩa khinh tài
 - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp theo dõi, nhận xét
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá, luyện tập:
 a)Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 7 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn - 1 HS đọc 
+ Sự có mặt của muông thú mang lại + Sự có mặt của muông thú làm cho cánh 
vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? rừng trở lên sống động, đầy bất ngờ.
*Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết - HS tìm và nêu 
- Yêu cầu đọc và viết các từ khó - HS viết: ẩm lạnh, rào rào, chuyển 
 động, con vượn, gọn ghẽ, chuyền, 
b). HĐ viết bài chính tả. 
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
c). HĐ chấm và nhận xét bài 
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
d). HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: - Tìm được các tiếng chứa yê/ ya trong đoạn văn (BT2)
 - Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống(BT3).
 - HS (M3,4) làm được BT4
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả
- HS đọc các tiếng vừa tìm được - Khuya, truyền thuyết, xuyên, yên
- Em nhận xét gì về cách đánh các - Các tiếng chứa yê có âm cuối thì dấu 
dấu thanh ở các tiếng trên? thanh được đánh vào chữ cái thứ 2 ở âm 
 chính 
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm BT – VBT, 1 HS lên chữa bài 
 bảng phụ
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng. - Quan sát hình minh hoạ, điền tiếng 
 thích hợp, chia sẻ kết quả 
 a) Chỉ có thuyền mới hiểu
 Biển mênh mông nhường nào
 Chỉ có biển mới biết
 Thuyền đi đâu về đâu.
Bài 4:(M3,4) HĐ cá nhân b. Lích cha lích chích vành khuyên
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
8 - Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi 
 tên từng loài chim trong tranh. Nếu - HS nghe
 HS nói chưa rõ GV có thể giới thiệu - HS đọc yêu cầu 
 - GV nhận xét chữa bài - HS quan sát tranh 
 - HS nêu theo hiểu biết của mình.
 - HS nghe
 3. Hoạt động vận dụng
 - Cho HS viết các tiếng: khuyết, - HS nghe và thực hiện
 truyền, chuyện, quyển
 - Nêu quy tắc ghi dấu thanh cho các 
 tiếng chứa yê.
 Tập đọc
 ĐẤT CÀ MAU 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun 
đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi 
cảm.
*GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trường sinh 
thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây được nung đúc và lưu truyền tinh thần 
thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc; từ đó thêm yêu quý con 
người vùng đất này. 
3. Năng lực, Phẩm chất
Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Yêu quý con người ở mảnh đất tận cùng của Tổ quốc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Tranh minh hoạ bài học.
 + Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động: 
 - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà - HS nghe
 Mau"
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Khám phá, luyện tập
 a) Hoạt động luyện đọc: 
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 9 - Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn: - Cả lớp theo dõi
 + Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn 
 dông.
 + Đoạn 2: Cà Mau đất xốp... thân cây 
 đước.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc 
 từ khó, câu khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa 
 từ chú giải
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
 - Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe
 b). Hoạt động tìm hiểu bài: 
 * Mục tiêu:Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun 
 đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong 
 SGK).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 TLCH: luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:
 - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? - Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột 
 ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
 - Nội dung đoạn 1 nói về điều gì? - Mưa ở Cà Mau
 - Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao? - Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, 
 dễ dài cắm sâu vào lòng đất.
 - Người Cà Mau dựng nhà của như thế - Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới 
 nào? những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ 
 sang nhà kia phải leo lên cầu bằng thân 
 cây đước.
 - Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì? - Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau
 - Người dân Cà Mau có tính cách như - Người Cà Mau thông minh, giàu nghị 
 thế nào? lực, thượng võ, thích kể, thích nghe 
 những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri 
 thông minh của con người.
 - Nêu nội dung đoạn 3 ? - Tính cách người Cà Mau
 - Nội dung của bài là gì ? - HS trả lời
 - Nghe ghi lại 1-2 cauau về ý chính của 
 bài tập đọc
 - Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà 
 Mau góp phần hun đúc tính cách kiên 
 cường của con người Cà Mau.
 c). Luyện đọc diễn cảm:
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, 
 gợi cảm.
 * Cách tiến hành:
10 - Đọc nối tiếp toàn bài - 3 HS đọc tiếp nối
 - Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm - HS đọc tầm và nêu cách đọc
 đoạn 3.
 - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.
 - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - Thi đọc - Học sinh thi đọc
 - Bình chọn HS đọc tốt - HS bình chọn
 - Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn - HS đọc
 cảm cả bài.
 3. Hoạt động ứng dụng: 
 - Em học được tính cánh tốt đẹp nào - HS nêu
 của người dân ở Cà Mau ? 
 - Nhận xét tiết học
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân 
2. Kĩ năng: Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Bài tập cần làm: 
Bài viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân: Làm bài 1, 2a, bài 3
Bài luyện tập chung (trang 47) : Làm bài 3
3. Phẩm chất, năng lực:
a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học 
b. Năng lực: 
-Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực 
giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ - HS nhắc lại
 dài dưới dạng STP
 - GV giới thiệu: Trong tiết học này - HS nghe và ghi vở
 chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị 
 đo khối lượng và học cách viết các số 
 đo khối lượng dưới dạng số thập 
 phân- Ghi bảng
 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:
 *Mục tiêu:- Nêu được tên các đơn vị đo khối lượng.
 - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng.
 *Cách tiến hành:
 *Ôn tập về các đơn vị đo khối 
 lượng
 11 + Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và 
khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. bổ sung ý kiến.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn - HS viết để hoàn thành bảng.
vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị 
đo đã kẻ sẵn. 
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan - HS nêu :
 1
hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, - 1kg = 10hg = yến
giữa ki-lô-gam và yến. 10
- GV viết lên bảng mối quan hệ trên 
vào cột ki-lô-gam.
- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau 
đó viết lại vào bảng đơn vị đo để 
hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng 
như phần đồ dùng dạy học.
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn 
đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. vị bé hơn tiếp liền nó.
 1
 * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn 
 10
 vị tiếp liền nó.
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông 
dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - 1 tấn = 10 tạ
 1
giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với - 1 tạ = tấn = 0,1 tấn
tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 10
 - tấn = 1000kg
 1
 - 1 kg = tấn = 0,001 tấn
 1000
 - 1 tạ = 100kg
* Hướng dẫn viết các số đo khối 
lượng dưới dạng số thập phân.
- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân - HS nghe yêu cầu của ví dụ.
thích hợp điền vào chỗ chấm :
 5tấn132kg = .... tấn
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày 
thập phân thích hợp điền vào chỗ cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp 
trống. cùng theo dõi và nhận xét.
 - HS cả lớp thống nhất cách làm.
 132
- GV nhận xét các cách làm mà HS 5 tấn 132kg = 5 tấn = 5,132t
đưa ra. 1000
 Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
3. HĐ thực hành:
*Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
*Cách tiến hành:
12 Bài 1: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả
- GV chữa bài. a. 4tấn 562kg = 4,562tấn
 b. 3tấn 14kg = 3,014kg
 c. 12tấn 6kg = 12,006kg
 d. 500kg = 0,5kg
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- GV kết luận về bài làm đúng . 50
 a) 2kg 50g = 2 kg = 2,050kg
 1000
 45kg23g = 45 23 kg = 45,023kg
 1000
Bài 3: HĐ nhóm đôi
- GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi
- YC HS nêu cách giải bài toán - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách giải bài 
- GV nhận xét toán.
 - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 
 ngày là:
 9 x 6 = 54 (kg)
 Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 
 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 Trang 47 1620kg = 1,62 tấn
Bài 2: HĐ nhóm Đáp số : 1,62tấn
- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu - Nhóm trưởng cho các bạn đọc đề bài và 
cầu : trả lời :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo 
- Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền khối lượng thành số đo có đơn vị là kg.
nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? - Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền 
 nhau thì:
 + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
 + Đơn vị bé bằng 1 đơn vị lớn.
 10
- GV nhận xét, kết luận
 a.500g = kg = 0,5kg
 b. 347g = kg = 0,347kg
 c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg 
4. Hoạt động ứng dụng:
- Thống kê cân nặng của các bạn - HS làm
trong lớp có đơn vị đo là yến. So sánh 
bạn nào nặng nhất, bạn nào nhẹ nhất
 13 
 ____________________________________________________________
 Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021
 Toán
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
2. Kĩ năng: Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân
 Bài tập cần làm :
 Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân: Làm bài 1, bài 2
 Bài Luyện tập chung (trang 47): Làm bài 3
3. Phẩm chất, năng lực:
a.Phẩm chất: HS yêu thích môn học 
b. Năng lực: 
-Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực 
giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ - Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một 
 giữa các đơn vị đo khối lương và hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ 
 cách viết đơn vị đo khối lượng dưới số)
 dạng STP.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:
 *Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
 *Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn 
 vị đo diện tích
 a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2
 lượt các đơn vị đo diện tích đã học.
 b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các - HS nêu
 đơn vị đo kề liền.
 1
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện 1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = km2 = 
 tích: km2; ha với m2, giữa km2 và ha. 100
 0,01km2
 1
 1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = = 0,01 m2
 100
 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2
 1
 1 km2 = 100 ha ; 1 ha = km2 = 0,01 
 100
 km2
 14 * Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích 
gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và 
bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.
* Hoạt động 2: - Học sinh phân tích và nêu cách giải.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập 
 5
phân vào chỗ chấm. 3 m2 5 dm2 = 3 m2 = 3,05 m2 
3 m2 5dm2 = m2 100
 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2.
- Giáo viên cần nhấn mạnh:
 1
Vì 1 dm2 = m2 
 100
 5
nên 5 dam2 = m2
 100
b) Giáo viên nêu ví dụ 2: - Học sinh nêu cách làm.
42 dm2 = m2 42
 42 dm2 = m2 = 0,42 m2
 100
 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2.
3. HĐ thực hành:
*Mục tiêu: - Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm. - Học sinh tự làm bài, đọc kết quả
- Cho học sinh đọc kết quả. a) 56 dm2 = 0,56 m2.
- Giáo viên nhận xét chữa bài. b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2.
 c) 23 cm2 = 0,23 dm2.
 d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi - Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày 
lên viết kết quả. kết quả.
- GV nhận xét chữa bài a) 1654 m2 = 0,1654 ha.
 b) 5000 m2 = 0,5 ha.
 c) 1 ha = 0,01 km2.
 d) 15 ha = 0,15 km2.
 *Trang 47
Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu: Viết các số đo diện 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. tích dưới dạng số đo có đơn vị là m².
 - HS lần lượt nêu : 
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ 1km² = 1 000 000m²
giữa ki-lô-mét vuông, héc-ta, đề-xi- 1ha = 10 000m²
mét vuông với mét vuông. 1m² = 100dm²
 HS làm bài rồi kiểm tra theo nhóm đôi
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài HS chưa bài.
 15 - GV nhận xét HS.
 4. Vận dụng:
 - Kiểm tra diện tích căn nhà của - HS chia sẻ
 mình có đơn vị đo là dam2 sau đó 
 thống kê trong nhóm 4 xem nhà bạn 
 nào có diện tích lớn nhất?
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, 
hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). Trang 78
Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa 
thu (BT1,BT2) .Trang 87
2. Kĩ năng: -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ 
tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. Trang 78
Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân 
hoá khi miêu tả.(BT3) Trang 87
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Cung cấp một số hiểu biết về môi 
trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn 
bó với môi trường sống.
3. Năng lực, Phẩm chất
Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi
 nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều 
 nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng 
 thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành: 
 * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, 
 hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
 -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm 
 được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. 
 - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong 
 phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3.
 16 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ
- GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do 
 con người tạo ra.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng 
- Gọi HS lên làm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả
- GV nhận xét kết luận bài đúng + Lên thác xuống ghềnh
 + Góp gió thành bão
 +Qua sông phải luỵ đò
 +Khoai đất lạ, mạ đất quen
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ 
câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS đọc câu mẫu 
- HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung
các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát 
 ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn 
 cùng
 + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, 
 thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
 + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất 
 ngất, cao vút..
 + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, 
Bài 4: Trò chơi
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS đọc
- HS thi tìm từ - HS thi 
- GV nhận xét chữa bài. + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì 
 rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
 + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn 
 lên, bò lên, ..
 + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào 
 dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ 
 dội, khủng khiếp..
 Bài trang 78
Bài 1: HĐ nhóm 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm bài: Bầu trời mùa thu mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp 
 hai lượt)
Bài 2: HĐ nhóm
 17 - Gọi HS nêu yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Thảo luận nhóm 4, làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết 
 quả vào bảng nhóm
 - Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn - Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung
 bài lên bảng, đọc bài
 - GV kết luận đáp án đúng Đáp án: 
 + Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như 
 mặt nước mệt mỏi trong ao
 + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi 
 trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.
 + Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm 
 xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở 
 nơi nào?
 - Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất 
 nóng và cháy lên những tia sáng của 
 ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
 Gợi ý:
 - Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp 
 ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử 
 dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập 
 làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm 
 bằng cách dùng hình ảnh so sánh và 
 nhân hoá
 - Trình bày kết quả - HS làm bảng nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét sửa chữa - HS nghe
 - Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn 
 - 3-5 học sinh đọc đoạn văn
 của mình
 Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với 
 người dân từ ngàn đời nay. Con sông 
 mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào 
 lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông 
 phẳng như một tấm gương khổng lồ. 
 Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt 
 sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn 
 tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền 
 hoà là thế mà vào những ngày dông bão 
 nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, 
 giống như một con trăn khổng lồ đang 
 vặn mình trông thật hung dữ.
18 3. Hoạt động vận dụng: 
 - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa - HS nêu
 được sử dụng trong đoạn văn vừa 
 viết?
 - Nhận xsets tiết học
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận 
một vấn đề đơn giản.
2. Kĩ năng: Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng 
trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
* GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc 
sống con người.
* GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với 
lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.
3. Năng lực, Phẩm chất
a)Phẩm chất
- Hứng thú trong việc thuyết trình, tranh luận
b)Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:
 - HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết - HS thi đọc 
 bài mở rộng cho bài văn tả con đường 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:
 * Mục tiêu: Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh 
 luận một vấn đề đơn giản.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả - HS làm việc theo nhóm.
 vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và - Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến
 trình bày lời giải - Có ăn mới sống được
 Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý - Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua 
 nhất trên đời? được lúa gạo
 Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn - Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng 
 - Ý kiến của mỗi bạn bạc được
 Hùng: Quý nhất là lúa gạo + Người lao động là quý nhất.
 19 Quý: Quý nhất là vàng + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng 
 chưa phải là quý nhất. Không có người 
 Nam: Quý nhất là thì giờ lao động thì không có lúa gạo, vàng, 
 bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích
 Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận + Thầy tôn trọng người đối thoại, lập 
 của thầy giáo luận có tình có lí
 + Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, + Công nhận những thứ Hùng, Quý, 
 Quý, Nam công nhận điều gì? Nam nêu ra đều đáng quý
 + Thầy đã lập luận như thế nào? - Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, 
 bạc, ai biết dùng thì giờ? Rồi giảng giải 
 để thuyết phục HS ( lập luận có lí).
 - Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người đang tranh 
 tranh luận như thế nào? luận(là học trò của mình) và lập luận 
 rất có tình có lí.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - HS nêu
 - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2
 - Gọi HS phát biểu - 3 HS trả lời
 - GV nhận xét - HS đọc
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS trả lời
 a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết 
 - Gọi đại diện nhóm trả lời trình tranh luận 
 - GV bổ sung nhận xét câu đúng + Phải có ý kiến riêng về vấn đề được 
 thuyết tranh luận
 + Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng 
 b) Khi thuyết trình tranh luận, để tăng - Thái độ ôn tồn vui vẻ
 sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch - Lời nói vừa đủ nghe
 sự , người nói cần có thái độ như thế - Tôn trọng người nghe
 nào? - Không nên nóng nảy
 - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng - Phải biết lắng nghe ý kiến của người 
 khác
 - Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của 
 mình là đúng
 3.Hoạt động vận dụng:
 - Qua bài này, em học được điều gì khi - HS nêu
 thuyết trình, tranh luận ?
 - Nhận xét tiết học
 Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2021
 Toán
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Biết cộng hai số thập phân.
2. Kĩ năng: - Thực hiện cộng 2 số thập phân.
 20 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_quy.doc