Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

TUẦN 33 Thứ tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 4) Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: HS được củng các kiến thức mà các em đã học . - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp hát vận động tại chỗ 1 bài Gv nhận xét giới thiệu bài mới 2. Ôn tập Tổ chức cho HS làm các bài tập sau: Phần 1:Trắc nghiệm . Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Câu 1:Chữ số 5 trong số thập phân 37,509 thuộc hàng nào ? A . Hàng nghìn B . Hàng phần mười C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn Câu 2:. Số thập phân 203,105 đọc là A. Hai linh ba phẩy một trăm linh năm B. Hai linh ba phẩy một không năm C . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh năm D . Hai trăm linh ba phẩy một trăm linh lăm Câu 3: Khoảng thời gian từ lúc 8 giờ 10 phút đến lúc 9 giờ kém 10 phút là : A 40 phút B . 20 phút C. 30 phút D. 10 phút Câu 4:. Chu vi hình tròn có bán kính là 6 cm là : A. 18,84cm B. 376,8 cm C. 37,68cm2 D.37,68cm Câu 5. 4m2 25 cm2 =.... m2 A . 425 m2 B . 4,25 m2 C . 4,025 m2 D. 4,0025 m2 Phần 2: Tự luận: Câu 1:(2điểm). Đặt tính rồi tính : a. 4,236 + 4,38 + 2,5 b. 43,25 - 34,25 c. 3 giờ 18 phút x 5 d. 12 năm 8 tháng : 4 Câu 2 : Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/h . Hỏi khi ô tô đi hết 1 giờ 30 phút thì ô tô còn cách B bao nhiêu km Câu 3: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 25,5 m đáy bé kém đáy lớn 1m chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy . Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó ? Câu 4:Tính bằng cách thuận tiện nhất : (1,1+ 1,2+ 1,3+ ......+ 1,19) x ( 123,5 – 24,7x5) 3.Vận dụng HS nêu một bài toán và nêu cách giải *GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... _____________________________________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Làm được các dạng bài tập của phân môn Luyện từ và câu đã học. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác ôn tập. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 3. Khởi động Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp hát vận động tại chỗ 1 bài Gv nhận xét giới thiệu bài mới 4. Ôn tập Tổ chức cho HS làm các bài tập sau: Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau: 1. Con.............. cha là nhà có phúc. 2. Giỏ nhà ai, ..................nhà nấy. 3. Cọp chết để da, người ta chết để .............. 4. Góp............thành bão. 5. Góp............nên rừng. 6. Người ta là ............đất. 7. Gan.........dạ sắt. 8. Gan..........tướng quân. 9. ...............như ruột ngựa. 10. Sông có ........., người có lúc. Bài 2. Xếp các từ: "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít" vào các chủ điểm dưới đây: Tổ quốc Trẻ em Nhân hậu Bài 3. Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau: 1. Các từ trong nhóm: "Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng" có quan hệ với nhau như thế nào? A. Từ đồng âm B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng nghĩa D. Từ trái nghĩa 2. Trái nghĩa với từ "tươi" trong "Cá tươi" là? A. Uơn B. Thiu C. Non D. Sống Bài 3. Từ "cánh" trong câu thơ "Mùa xuân, những cánh én lại bay về" được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? A.Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển .Bài4. Chủ ngữ của câu: "Qua khe dậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói." là gì? A. Quả ớt đỏ chói B. Mấy quả ớt đỏ chói C. Khe dậu D. Quả ớt Bài 5. Trạng ngữ của câu: "Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại thì khoảnh khắc yên tĩnh của buổi chiều cũng chấm dứt." là gì? A. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt. B. Buổi chiều C. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây. D. Khi dãy đèn bên đường bắt đầu thắp lên những quả đèn tím nhạt, chuyển dần sang màu xanh lá cây và cuối cùng nở bung ra trong màu trắng soi rõ mặt người qua lại. Bài 6. Câu nào dưới đây là câu ghép? A. Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. B. Năm nay, mùa đông đến sớm, gió thổi từng cơn lạnh buốt. C. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. D. Khi mùa xuân đến, muôn hoa đua nở, khoe sắc rực rỡ trong vườn. Bài 7 . Các vế câu ghép: "Vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo nên thỏ đã thua rùa." được nối với nhau bằng cách nào? A. Nối trực tiếp bằng dấu câu. B. Nối bằng cặp quan hệ từ. C. Nối bằng cặp từ hô ứng. D. Nối bằng quan hệ từ và cặp từ hô ứng. Bài 8. Từ nào dưới đây là quan hệ từ? A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh". B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất hay". C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười tươi tắn như hoa mới nở." D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao quá, chị ấy với không tới. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Nhận xét 3. Nhận xét tiết học 4. Vận dụng trải nghiệm: Tìm và làm thêm các bài tập tương tự. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. Khoa học ÔN TẬP CUỐI NĂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Cho học sinh làm đề bài sau, rồi chữa bài trước lớp. II. ĐỀ BÀI A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu sau và thực hiện các yêu cầu còn lại? Câu 1. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự biến đổi hóa học? A. Xi măng trộn cát. B. Xi măng trộn cát và nước C. Xé tờ giấy thành những mãnh vụn. D.Cả 3 đáp án trên đều sai. Câu 2. Dung dịch là gì? A. Là hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều. B. Là hỗn hợp chất rắn với chất rắn. C. Là hỗn hợp chất lỏng với chất với chất lỏng . D. Là hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau. Câu 3. Trong các vật dưới đây, vật nào là nguồn điện? A. Bóng đèn điện; B. Bếp điện; C. Pin; D. Cả 3 vật trên. Câu 4. Để tránh lãng phí điện, bạn cần chú ý điều gì? A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết. B. Tắt các thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi nhà. C. Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo. D. Thực hiện cả 3 ý trên. Câu 5. Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? A. Rễ; B. Thân; C. Lá; D. Hoa. Câu 6. Hổ thường sinh sản vào mùa nào? A. Mùa xuân và mùa hạ; B. Mùa đông và mùa xuân; C. Mùa thu và mùa đông; D. Mùa hạ và mùa thu. Câu 7. Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió? A. Quạt máy; B. Thuyền buồm; C. Tua - bin của nhà máy thủy điện; D. Pin mặt trời. Câu 8. Nguyên nhân dẫn tới nhu cầu chất đốt tăng là: A. Dân số trên Trái đất tăng. B. Sử dụng bếp đun cải tiến C. Sự khai thác và sử dụng năng lượng mặt trời. D. Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. Câu 9. Tài nguyên thiên nhiên là gì? A. Là những của cải do con người tạo ra để phục vụ cho lợi ích của bản thân và cộng đồng; B. Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên. Con người khai thác, sử dụng cho lợi ích của bản thân và công đồng; C. Là những của cải tồn tại xung quanh con người; D. Cả 3 ý trên đều sai. Câu 10. Trong các việc làm sau đây, việc làm nào gây ô nhiễm môi trường và làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên? A.Vứt rác và xả nước thải công nghiệp bừa bãi, chặt phá rừng, săn bắn các động thực vật quý hiếm. B. Bỏ rác đúng nơi quy định; trồng cây gây rừng; không săn bắn động vật hoang dã. C. Phủ xanh đồi trọc; hạn chế sử dụng túi ni lông; khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên hợp lý; D. Trồng cây gây rừng; bỏ rác đúng nơi quy định. Tiết kiệm điện, nước trong quá trình sử dụng. Câu 11. Nguyên nhân nào làm cho đất trồng bị ô nhiễm? A. Sử dụng nhiều phân hóa học; B. Dùng thuốc trừ sâu tràn lan; C. Xử lý phân và rác thải không hợp vệ sinh; D. Cả ba nguyên nhân trên. Câu 12. Việc phá rừng gây hậu quả gì? A. Khí hậu thay đổi, lũ lụt và hạn hán xảy ra thường xuyên; B. Đất đai bị xói mòn và trở nên bạc màu; C. Động và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài nguy cơ bị tuyệt chủng; D. Tất cả các ý trên. B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 13. Hãy nêu đặc điểm của các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng và các loài hoa thụ phấn nhờ gió? Câu 14. Em hãy vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của một loài côn trùng? Câu 15. Để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh, chúng ta cần phải làm gì? _______________________________________________________________ Lịch sử ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đó đứng lên chống Pháp. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miến Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng đất nước được thống nhất. - Sắp xếp được các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu theo trình tự thời gian. - Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực. + Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho HS. + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - GV: Bản đồ hành chính VN; tranh, ảnh, tư liệu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" với - HS chơi trò chơi nội dung: Em hãy nêu một số mốc sự kiện tiêu biểu theo thứ tự các tháng trong năm?(Mỗi HS chỉ nêu 1 sự kiện tiêu biểu) - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: * Cách tiến hành: * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm sửa lại * HS thảo luận làm bài, chia sẻ trước lớp. các sự kiện lịch sử sau cho đúng sau đó chia sẻ trước lớp: -Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta - Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước vào ngày 1- 9 – 1858 ta vào ngày 31- 08-1858. - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm - Phong trào Cần Vương diễn ra 12 năm (1885-1897). (1885-1896) - Các phong trào yêu nước của Phan Bội - Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám Châu, Phan Chu Trinh, Hoàng Hoa Thám diễn ra vào cuối thế kỉ XIX. diễn ra vào đầu thế kỉ XX - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 02- 3- 02 - 1930 03-1930 - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 – - Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1931- 1931 1932. - Cách mạng tháng Tám thành công tháng - Cách mạng tháng Tám thành công tháng 8 năm 1945. 9 năm 1945 - Bác Hồ nói “Sài Gòn đi trước về sau’’ - Bác Hồ nói: “Sài Gòn đi sau về trước’’ - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập 2-9- - Chủ Tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn 1945 độc lập 2-9-1945 - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán - Nạn lụt tháng 8 năm 1945 và hạn hán kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng kéo dài năm 1945 đã cướp đi sinh mạng hơn hai triệu đồng bào ta. hai triệu đồng bào ta. - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, - Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối chính quyền non trẻ của chúng ta phải đối phó với “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại phó với “ Giặc đói, giặc dốt” xâm” - Chính quyền non trẻ của chúng ta trong - Chính quyền non trẻ của chúng ta trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”. hoàn cảnh hết sức đặc biệt. - Ngày 18 tháng 12 năm 1946, thực dân - Ngày 19 tháng 12 năm 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta nộp vũ khí. - 22h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng - 20h ngày 19 tháng 12 năm 1946 tiếng súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. súng kháng chiến toàn quốc bùng nổ. - Sáng 20 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh - Sáng 21 tháng 12 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Sau gần hai tháng giam chân địch trong lòng thành phố, các chiến sĩ trong trung đoàn Thủ đô được lệnh rút khỏi thành phố để bảo toàn lực lượng, tiếp tục củng cố chuẩn bị kháng chiến lâu dài. * GVKL: * HS theo dõi 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ kiến thức lịch sử của giai đoạn từ - HS nghe và thực hiện năm 1858 đến nay với mọi người. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn cảm nghĩ - HS nghe và thực hiện của em về Bác Hồ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 5 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 5) Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: HS được củng các kiến thức mà các em đã học . - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY GV cho HS làm vào giấy, sau đó chấm và chữa bài: Câu 1: Phân số 625 viết dưới dạng số thập phân là bao nhiêu? 1000 Câu 2: Chữ số 6 trong số: 73,612 có giá trị là bao nhiêu? Câu 3: Cho các số thập phân: 54,98; 58,49; 54,809; 58,904 a) Số lớn nhất trong các số trên là: b) Số bé nhất trong các số trên là: Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: a) 83 m3 76 dm3 = ......... m3 b) 1 giờ 25 phút = ........phút Câu 5: Thể tích hình lập phương có cạnh 1,5cm là: Câu 6: Đặt tính rồi tính: a) 5 giờ 23phút + 14 giờ 17 phút b) 27 phút 12 giây : 8 Câu 7: Tìm x: a) 9,6 : x = 4 b) x + 2,45 = 9,16 Câu 8: Một ô tô đi từ Huế lúc 6 giờ 15 phút đến Đà Nẵng lúc 8 giờ 45 phút, giữa đường nghỉ 15 phút để trả, đón khách. Tính quãng đường Huế - Đà Nẵng, biết vận tốc của ô tô là 50km/giờ Câu 9: Tìm y: y : 2,5 = (42,8 + 5,38) : 0,75 Câu 10 : Tính giá trị của biểu thức: a,(3,855 + 6,005) x 2 b) 8,3 x 9,7 – 6,9 : 2,3 c) 59,6 + 19,44 x 2 d) 3,4 x 5 + 12,3 : 4. Câu 11 : Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,8m, chiều rộng 1,4m, chiều cao 1,3m. 2/5 bể chứa nước. Tính lượng nước trong bể (Biết rằng 1 lít = 1 dm3) *GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... _____________________________________________ Tập đọc ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc và trả lời được các câu hỏi của bài đọc * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Nghiêm túc, tự giác ôn tập. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Đọc bài sau: Con đường Tôi là một con đường, một con đường nhỏ thôi, nhưng cũng khá lớn tuổi rồi. Hàng ngày đi qua tôi là bao nhiêu con người với biết bao bước chân khác nhau. Tôi ôm ấp những bước chân ấy trong lòng đầy yêu mến! Tôi có một thú vui, đó là mỗi buổi sáng thức dậy, nghe tiếng chân của các bác trong hội người cao tuổi, vừa đi bộ tập thể dục, vừa chuyện trò rôm rả, vui vẻ mà tình cảm biết bao. Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi. Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng. Buổi tối, đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy, tôi say mê ngắm những thiên thần bé nhỏ, và lắng nghe từng bước chân để kịp nâng đỡ mỗi khi có thiên thần nhỏ nào bị ngã. Những lúc đó tôi thấy mình trẻ lại vì những niềm vui. Tôi thấy tuổi già của mình vẫn còn có ích. Còn bây giờ đêm đã về khuya. Các anh chị công nhân dọn dẹp, quét đi bụi bẩn, lá rụng và tôi trở nên sạch sẽ, thoáng mát. Tôi vươn vai ngáp dài. Chắc cũng phải ngủ một chút cho một ngày mới đầy vui vẻ sắp bắt đầu. Sáng mai, tôi sẽ lại được sống một ngày ngập tràn tình yêu và hạnh phúc! Hà Thu 2. Hãy trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh vào các chữ cái trước ý trả lời đúng và trả lời các câu hỏi còn lại? Câu 1. Nhân vật xưng “Tôi” trong bài là ai? A. Một bác đi tập thể dục buổi sáng B. Một con đường C. Một cô công nhân quét dọn vệ sinh Câu 2: Bài văn viết theo trình tự thời gian nào? A. Từ sáng đến đêm khuya B. Từ sáng đến tối C. Từ sáng đến chiều Câu 3: Khi nào con đường thấy mình như trẻ lại? A. Nghe bước chân của các bác tập thể dục. B. Có những bước chân vui đầy no ấm của người đi chợ. C. Đám trẻ đùa nhau tung tăng chạy nhảy. Câu 4: Thời gian nào con đường thấy thư thái, dễ chịu? A. Buổi sáng B. Buổi chiều C. Buổi tối Câu 5: Trong đoạn cuối bài có mấy câu ghép? A. 1 câu B. 2 câu C. 3 câu Câu 6: Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào? “Lúc đó tôi thấy tâm hồn mình thư thái, dễ chịu, tôi khẽ vươn vai, lấy sức để chuẩn bị tinh thần giữ an toàn cho mọi người tới giờ đi học, đi làm. Vì đó luôn là thời khắc căng thẳng nhất trong một ngày của tôi”. A. Lặp từ ngữ B. Thay thế từ ngữ. C. Dùng từ ngữ nối . D. Lặp từ ngữ và dùng từ ngữ nối. Câu 7: Xác định các thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ gọi nhau, những bước chân vui đầy no ấm, đi qua tôi, cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng. Câu 8: Em hãy đặt một câu ghép trong đó có sử dụng cặp quan hệ từ để liên kết câu Câu 9: Em hãy đặt 1 câu với từ “ chân” làm nghĩa chuyển Câu 10: Em hãy viết lại câu văn sau cho hay hơn “ Đêm khuya, các anh chị công nhân dọn dẹp, quét rác” 3.Đáp án Câu 1. B Câu 2 : A Câu 3 : C Câu 4 : A Câu 5 : A Câu 6 : D Câu 7 Mỗi buổi chiều về, tiếng người đi chợ / gọi nhau, những bước chân / vui đầy no ấm, đi qua tôi, TN CN VN CN VN cho tôi những cảm xúc thật ấm lòng.. Câu 8Tuy nhà xa nhưng Hoàng vẫn đi học đầy đủ. Mặc dù trời mưa nhưng Lan vẫn đến lớp đúng giờ. Câu 9: Đặt câu đúng từ mang nghĩa chuyển (chân trời, chân bàn, chân tường Đàn bò của anh Giáo đang gặp cỏ dưới chân đồi Chiếc bút của Hoa đang rơi ở gần chân bàn của Mai. Chân trời xa lắm. Câu 10: Viết lại câu văn có hình ảnh so sánh hoặc có dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm Mặc dù đêm đã khuya, các anh chị công nhân vẫn hăng say, miệt mài với công việc dọn dẹp, quét rác. 4. Nhận xét tiết học 5. Vận dụng trải nghiệm: Tìm và làm thêm các bài đọc tương tự. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... _________________________________________________ Thứ sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2022 Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 6) Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: HS được củng các kiến thức mà các em đã học . - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY GV cho HS làm vào giấy, sau đó chấm và chữa bài: Bài 1: a) Số lớn nhất trong các số: 29,556 ; 29,565 ; 29,566 ; 29,655 là: A. 9,556 B. 9,565 C. 9,566 D. 9,655 b) Số thập phân gồm 98 chục, 7 phần mười, 4 phần trăm viết là: A. 980, 74 B. 98, 704 C. 98,074 D. 689,4 Bài 2: a) Tỉ số phần trăm của 70 và 100 là: A. 20% B. 70% C. 40% D. 50% a) 25% của 240m2 là: A. 120m2 B. 60m2 C. 30m2 D. 24m2 Bài 3: a) Một cái hộp hình lập phương (không có nắp) cạnh 15cm. Nếu sơn tất cả các mặt ngoài của hộp đó thì diện tích cần sơn bằng: A. 1 125cm2 B. 900cm2 C. 1 350cm2 D. 3375cm2 b) Một hình thang có diện tích 360cm2, chiều cao hình thang bằng 30 cm. Trung bình cộng hai đáy là: A. 10cm B. 18cm C. 24cm D. 12cm Bài 4: Đặt tính rồi tính: a) 3 37,68 + 549,54 b) 71,87 5,6 Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 5tạ 36kg = tạ c) 7giờ 15phút = giờ b) 12345m2 = dam2 .m2 d) 9dm3 17cm3 = ...... dm3 Bài 6: Tính giá trị biểu thức 1,26 x 3,6 : 0,28 - 6,2 Bài 8: Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút, đến B lúc 8 giờ kém 56 phút với vận tốc 45 km/ giờ. Giữa đường ô tô nghỉ 25 phút. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng. Bài 9: a) Tìm y: 22,25 x y + 77,75 x y = 1300 ( y + 9 ) + ( y - 8 ) + ( y + 7 ) + ( y - 6 ) + ( y + 5 ) + ( y- 4 ) = 63,6 *GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm vững cấu tạo của một bài văn tả người - Viết được bài văn tả một người thầy giáo hoặc cô giáo đã từng dạy em. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Yêu thích môn học. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Lớp phó văn nghệ điều khiển lớp hát - Cả lớp thực hiện theo lớp phó văn vận động nghệ. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi vào vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nắm vững cấu tạo của một bài văn tả người - Viết được bài văn tả một người bạn thân của em. * Cách tiến hành: Bài 1: - Nêu cấu tạo của một bài văn tả cô giáo. - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét - HS khác nhận xét,bổ sung - HS nhắc lại; 1. Mở bài: Giới thiệu người định tả 2. Thân bài: - Tả hình dáng - Tính tình - Ăn mặc - Giáo viên giảng bài 3. Kết bài: Nêu tình cảm của mình với cô giáo mình tả Bài 2: Hãy tả thầy cô giáo đã từng - HS đọc đề bài dạy em - Hướng dẫn HS phân tích đề và gạch - HS nêu dưới những từ quan trọng - Yêu cầu HS nêu bạn mình đã chọn - HS làm bài tả - Từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm - Trình bày trước lớp - Cho cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong bài cách - GV nhận xét, chữa bài trình bày, diễn đạt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại - Dặn những HS viết bài chưa đạt về - HS nghe nhà sửa lại để chuẩn bị thi cuối học kì - HS nghe và thực hiện 2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------------------------------- Địa lí ÔN TẬP CUỐI NĂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực + Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG - GV: Bản đồ Thế giới, quả địa cầu - HS; SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng" để trả lời câu - HS chơi trò chơi hỏi: + Nêu đặc điểm về hoạt động kinh tế của Châu Á ? + Gọi 1 HS lên bảng chỉ vị trí và giới hạn của Châu Á . + Kể tên một số nước ở châu Á ? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Làm phiếu học tập - HS làm bài, 1 HS làm trên phiếu - GV yêu cầu HS làm bài trên phiếu. to, chia sẻ trước lớp. Phiếu học tập Câu 1 : Nêu tên các châu lục và các đại dương trên thế giới. ................ ...................... Câu 2 : Hoàn thành bảng sau Tên Thuộc Đặc điểm tự nhiên Hoạt động kinh tế nước châu lục Đa dạng và phong Ngành nông nghiệp giữ vai trò chính trong phú. Có cảnh biển, nền kinh tế. Các sản phẩm nông nghiệp Việt rừng rậm nhiệt đới, Châu Á chủ yếu là lúa gạo. Công nghiệp phát triển Nam rừng ngập mặn, chủ yếu là khai thác khoáng sản, dầu mỏ : khai thác than, dầu mỏ, Công nghiệp phát triển : các sản phẩm nổi Pháp Châu Âu tiếng là máy móc, thiết bị, phương tiện Phong cảnh thiên giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực nhiên đẹp : sông Xen, diện tích đồng bằng phẩm, dược phẩm lớn. Sản phẩm chính của nông nghiệp là lúa mì, khoai tây, củ cải đường, nho, Có sông Nin, là một Kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. con sông lớn; đồng Các ngành kinh tế : khai thác khoáng sản, Ai Cập Châu Phi bằng được sông Nin trồng bông, du lịch, bồi đắp nên rất màu mỡ. Khí hậu chủ yếu là ôn Kinh tế phát triển nhất thế giới, nổi tiếng đới, diện tích lớn thứ Hoa kì Châu Mĩ về sản xuất điện, máy 3 thế giới móc, thiết bị, xuất khẩu nông sản. Phần lớn diện tích là Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng Lục địa hoang mạc và xa van. thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò Ô- Châu Đại và sữa. Các ngành công nghiệp năng xtrây- Dương lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo li- a máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. *Hoạt động 2 : Chữa bài trên bảng lớp - Yêu cầu HS gắn bài làm của mình lên bảng - HS gắn bài làm trên bảng lớp - GV xác nhận kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của các châu lục, - HS chữa bài của mình. các nước trên bản đồ. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ kiến thức địa lí về một nước láng giêng của Việt Nam - HS nghe và thực hiện với mọi người 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu một số sản phẩm nổi tiếng của một số nước trên thế - HS nghe và thực hiện giới mà em biết. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ..................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.docx