Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 TUẦN 3 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc LÒNG DÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) trang 26, và trang 31. 2.Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. * Học sinh (M3,4) biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. 3. Phẩm chất, năng lực: a. Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Giáo viên nêu thời gian, hoàn cảnh diễn ra vở - HS nghe kịch. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá, luyện tập HĐ1: Luyện đọc: *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi. thể hiện giọng của các nhân vật. Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 - GV chia đoạn. trang 24,25 - HS theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con Đoạn 2: ....................tao bắn Đoạn 3: .................... còn lại. Trang 29,30 - Nhóm trưởng điều khiển các Đoạn 4: Từ đầu đến lời chú cán bộ. bạn đọc lần 1 Đoạn 5: Tiếp hết lời dì Năm. + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết Đoạn 6: Phần còn lại. hợp luyện đọc từ khó, câu khó. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 HS nêu nghĩa của các từ: tía, chỉ, - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ nè, Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc - HS nghe - Cho HS luyện đọc theo cặp HS luyện đọc. 1 HS lên điều hành gọi 1 số nhóm đọc trước - Đọc toàn bài lớp 1 HS - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc phân vai HS lắng nghe HĐ2: Tìm hiểu bài: *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)- trang 26,31 *Cách tiến hành: - Cho HS đọc các câu hỏi trong SGK ( Trang - HS đọc 26, 31) - Nhóm trưởng điều khiển - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 2 và trả - Đại diện các nhóm báo cáo lời 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? chạy vào nhà dì Năm. + Đưa vội chiếc áo khoác cho + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. - Tuỳ học sinh lựa chọn. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - Khi giặc hỏi An: Ông đó phải 2 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế tía mầy không? An trả lời hổng nào? phía tía làm cai hí hửng cháu kêu bằng ba, chú hổng phải tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ + Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của rất thông minh? chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng + Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân” . của người dân với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng trong lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng. - HS nêu + Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhân vật dì Năm? HĐ3: Đọc diễn cảm: Hướng dẫn đọc ở nhà 3. Vận dụng: - Nhân vật mà em yêu thích trong vở kich ?vì sao? - Nhận xét tiết học Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS M3,4 thuộc được thành ngữ; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. 2. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. 3. Phẩm chất, năng lực: a.Phẩm chất : HS yêu thích môn học, thích sưu tầm và tìm hiểu các từ ngữ thuộc chủ điểm b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa,bảng nhóm làm BT1 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động: - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng - HS nối tiếp nhau đọc những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành, luyện tập *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buôn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 - Trình bày kết quả cùng làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm - Người lao động chân tay, làm công nhân? việc ăn lương - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông - Người làm việc trên đồng dân? ruộng, sống bằng nghề làm ruộng - Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn - Những người làm nghề kinh - Doanh nhân là gì? doanh Bài 3: HĐ cặp đôi 4 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để trả lời - Học sinh đọc (3 em) câu hỏi: - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - Học sinh thảo luận nhóm đôi. bào? - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhóm đồng đội, đồng thanh, . - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 2. -HS nêu 3. Vận dụng - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói - Lắng nghe và thực hiện về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 2. Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. Bài tập cần làm : HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3(a,d) 3. Phẩm chất, năng lực: a. Phẩm chất: Yêu thích môn toán, cẩn thận chính xác. Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. b. Năng lực: -Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực giải quyết vấn đề học toán. - Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm HS II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi. với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành: *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. *Cách tiến hành: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết bài quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta 2 ;5 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 5 5 5 9 9 9 giữ nguyên MS. 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 ;9 ;12 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi 8 8 8 10 10 10 - Nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - So sánh các hỗn số sánh 2 hỗn số - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu số rồi so sánh các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 9 39 9 29 3 ; 2 như so sánh 2 phân số 10 10 10 10 39 29 9 9 ta có 3 2 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 - Yêu cầu HS làm bài 10 10 - GV nhận xét chữa bài - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để kiểm tra 1 9 1 9 5 và 2 vì 5>2 5 2 10 10 10 10 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta có 3 và 3 10 5 10 10 5 5 34 17 4 2 vì 3 3 Bài 3: (a,d) HĐ cá nhân 10 5 10 5 - Gọi HS nêu yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số - Yêu cầu HS làm bài rồi thực hiện phép tính: - Học sinh làm vào vở phần a,d - 2 HS lên bảng chữa bài - HS nhận xét. - GV nhận xét chữa bài 6 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS rồi thực hiện như đối với PS. 3. Vận dụng: - HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân - HS nêu số - Nêu cách chuyển phân số thành hỗn số. Thực hiện chuyển phân số sau thành hỗn -HS nêu và thực hiện số: 17 5 _____________________________________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. 3.Phẩm chất, năng lực: a. Phẩm chất: HS biết yêu quý cảnh vật xung quanh và có ý thức bảo vệ môi trường. b. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng nhóm, Dàn bài mẫu. - HS: SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về ghi chép - HS thực hiện quan sát cơn mưa - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Thực hành, luyện tập: *Mục tiêu: - HS tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa. Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc bài mưa rào - Cả lớp đọc thầm bài Mưa rào. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Trao đổi cặp đôi trả lời các câu hỏi. - GV cùng HS nhận xét. Chốt lại lời giải + Câu a: Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp - Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy đến. trời, tản ra từng nằm nhỏ.... - Gió: thổi giật, đổi mát lạnh... + Câu b: Những từ tả tiếng mưa và hạt mưa - Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc. mưa ù xuống... - Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống . + Câu c: Những từ ngữ chỉ cây cối, con - Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run vật, bầu trời trong và sau trận mưa. rẩy. - Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú. + Sau trận mưa: + Câu d: Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng - Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn những giác quan nào? Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị - Cho HS hoạt động nhóm 4, thảo luận trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm lời các câu hỏi: TLCH. + Phần mở bài cần nêu gì ? - Giới thiệu địa điểm quan sát cơn mưa hay dấu hiệu báo mưa sắp đến + Cần tả cơn mưa theo trình tự nào? - Thời gian, miêu tả từng cảnh vật trong mưa. + Những cảnh vật nào thường gặp trong - Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây mưa? cối, con người, chim muông. - Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật + Kết thúc nêu ý gì? tươi sáng sau cơn mưa. - Mỗi HS tự lập dàn ý vào vở, 2 HS - Yêu cầu HS làm bài làm bảng nhóm. - HS làm bài bảng nhóm, trình bày - Trình bày kết quả 8 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Học sinh sửa lại dàn bài của mình. - Yêu cầu HS dưới lớp trình bày - HS nối tiếp nhau trình bày - Giáo viên chấm những dàn ý tốt - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. -HS nhắc lại 3. Vận dụng: - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn - Lắng nghe và thực hiện mưa. - Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về số phân số, hỗn số và chuyển đổi số đo 2. Kĩ năng: Biết chuyển: - Chuyển hỗn số thành phân số - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. - Bài tập cần làm: + Trang 15: Làm bài 2 (2 số đầu), bài 3 (2 dòng trên), bài 4 ( 2 số đầu) + Trang 16: Làm bài 4 ( 2 số sau), bài 5 3. Phẩm chất, năng lực: a. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống. b. Năng lực: -Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực giải quyết vấn đề học toán. - Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một nhanh - Đáp đúng" hỗn số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - GV nhận xét - HS nghe - HS ghi vở Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 - Giới thiệu bài 2.Thực hành: *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 2 ( trang 15) HĐ cá nhân - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Nêu yêu cầu của bài tập? - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số cộng với tử số của phần phân số ta được như thế nào? tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của phần phân số. - Yêu cầu HS tự làm bài ( 2 số đầu) - Học sinh làm vở, 1 HS làm vào bảng nhóm - HS nhận xét - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại cách chuyển Bài 3 (trang 15): HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - Yêu cầu HS làm bài (2 dòng trên) - HS làm vở, báo cáo 1 1 a, 1dm = m b, 1g = kg 10 1000 3 8 3dm = m 8g = kg 10 1000 - HS nhận xét - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 4: HĐ nhóm đôi - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m 7 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 10 tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới 7 50 7 57 5m7dm 5m m (m) dạng hỗn số. 10 10 10 10 hoặc 5m7dm 5m 7 5 7 (m) 10m 10 - HS làm vở, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS làm bài 3 3 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. + 2m 3dm = 2m + m = 2 m 10 10 Bài 4 (trang 16) HĐ cặp đôi - 2 HS - Gọi HS nêu yêu cầu - HS thực hiện theo nhóm đôi - Cho HS thảo luận tìm cách thực hiện - Học sinh làm bài, đổi chéo vở để kiểm - Yêu cầu HS làm bài 10 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 tra. 9 9 8dm 9cm = 8dm + dm = 8 dm 10 10 5 5 12cm 5mm =12cm + cm = 12 cm 10 10 - Giáo viên nhận xét . -HS nhận xét Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề: -2HS đọc + Bài toán cho biết gì? Yêu câu gì? Nêu - HS suy nghĩ trả lời cách giải - Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm vào bảng nhóm - HS nhận xét Bài giải: Một phần mười quãng đường AB dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quảng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40km. 3. Vận dụng 2 quãng đướng từ nhà đến trường của - HS nghe 5 - HS thực hiện nhanh vào giấy nháp các em là 900m. Tính quãng đường từ nhà em đến trường? - Nhận xét tiết học Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: + Biết sử dụng đúng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1). Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2). + Dựa theo ý 1 khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3) + Học sinh (M3,4) biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3. 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa. 3.Phẩm chất, năng lực: a. Phẩm chất: HS yêu thích môn học . Yêu thích cảnh vật xung quanh em b. Năng lực: Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ.... - Học sinh: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Gọi 1 học sinh lên điều hành ra bài tập kiểm - HS thực hiện tra bài cũ cho cả lớp - GV nhận xét, giới thiệu bài 2. Thực hành, luyện tập *Mục tiêu: - Học sinh biết tìm từ đồng nghĩa phù hợp. - Biết sử dụng từ để đặt câu, viết văn. *Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp, giáo -Học sinh thảo luận nhóm đôi làm viên đánh số thứ tự vào các ô trống. bài. - Giáo viên nhận xét lời giải đúng -3 học sinh làm bảng nhóm - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn - 2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có - Mang một vật nào đó đến nơi nghĩa chung là gì? khác (vị trí khác). - Tại sao không nói: Bạn Lệ vác trên vai - Vì: đeo là mang một vật nào đó chiếc ba lô con cóc? kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhẹ nên dùng từ đeo là phù hợp. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi - Chia nhóm 4 học sinh thảo luận và làm bài. - Học sinh thảo luận chọn 1 ý giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ( “cội” là “gốc” ) ngữ. - Gọi nhóm trình bày. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng các câu tục - Nghĩa chung: gắn bó với quê ngữ. hương là tình cảm tự nhiên. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh đọc thuộc cả 3 câu. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 12 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ - 8 học sinh đọc nối tiếp thuộc lòng. “Sắc màu em yêu”. - Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ thơ có - Em thích khổ thơ 2. Ở đây có rất màu sắc và sự vật nào? nhiều sự vật màu xanh: cánh đồng, rừng núi, nước biển, bầu trời. - Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh? - Xanh mượt, xanh non, xanh rì, xanh mát, xanh thẫm. - Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc để viết một đoạn văn miêu tả? - Yêu cầu học sinh viết bài. - Trình bày kết quả - 2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp - Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi câu từ. viết vào vở - Thiên nhiên có muôn màu, muôn sắc nhưng em thích nhất là màu xanh. Bởi màu xanh là màu của hoà bình, màu của sự sống. Cánh đồng lúa đang thì con gái xanh mượt, luống rau mẹ trồng xanh non trông thật ngon mắt. Con mương dẫn dòng nước xanh mát vào tưới cho đồng ruộng. Lũy tre xanh rì bao bọc lấy làng xóm quê hương. Xa xa, dãy núi xanh thẫm. Cảnh vật quê hương thật thanh bình. - Lắng nghe và thực hiện - Nhận xét giờ học. - Viết lại đoạn văn bài tập 3. 3. Vận dụng: - Tại sao chung ta cần cân nhắc, lựa chọn khi - HS trả lời sử dụng từ đồng nghĩa? - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. 2. Kĩ năng: Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm: HS làm bài 1 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 3. Phẩm chất, năng lực: a. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Rèn tính cẩn thận và cách trình bày bài b. Năng lực: -Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực giải quyết vấn đề học toán. - Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi đúng" với nội dung: Viết số đo độ dài theo hỗn số. a. 2m 35dm = .......m b. 3dm 12cm = ...dm c. 4dm 5cm=.......dm d. 6dm7mm =.........m - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá ( Ôn kiến thức lý thuyết) *Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó. *Cách tiến hành: * Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài toán 1: Tổng 2 số là 121 - Học sinh đọc đề bài và làm. 5 Tỉ số 2 số là Bài giải 6 Ta có sơ đồ: Tìm hai số đó. - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải 121 Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55 Số lớn là: 121 - 55 = 66 * Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và Đáp số: 55 và 66 tỉ số của hai số đó. Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192 - HS nêu lại đề, nêu cách làm và làm bài 14 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 3 Tỉ 2 số: Bài giải 5 Ta có sơ đồ: Tìm 2 số đó? - Nêu cách giải bài toán Hai số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần) Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288 Số lớn là: 288 +192 = 480 Đáp số: Số lớn: 480 Số bé: 288 - KL: Nêu lại các bước giải 2 dạng toán - HS nhắc lại trên. 3. Thực hành: *Mục tiêu: Nắm được cách giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó để làm bài tập 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải - 2 học sinh nhắc lại - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở, báo cáo giáo viên - GV nhận xét chữa bài Giải Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là : 80 – 35 = 45 Đáp số : 35 và 45 4. Vận dụng - Em hãy cho ví dụ về bài toán thuộc - HS thực hiện dạng toán tổng (hiệu) – tỉ và nêu cách giải bài toán đó - NHận xét tiết học Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập1. Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). * HS (M3,4) biết hoàn chỉnh các bài văn ở bài tập 1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập( Mưa rào) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 3.Phẩm chất, năng lực: a.Phẩm chất: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, giáo dục bảo vệ môi trường. b. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở viết III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS thi trình bày dàn ý của bài văn miêu tả - HS trình bày một cơn mưa. - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành, luện tập *Mục tiêu: - Nắm được ý chính của đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn thành. - Viết được đoạn văn miêu tả theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 5 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn văn chưa hoàn chỉnh. - Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì? - Tả quang cảnh sau cơn mưa. - Yêu cầu học sinh thảo luận để xác định nội - Học sinh trao đổi nhóm đôi. dung chính của mỗi đoạn? - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Các nhóm nối tiếp nhau phát - Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn của bạn biểu. Quỳnh Liên? + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt, tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: Ánh nắng và con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa. 16 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 + Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Đoạn 1: viết thêm câu tả cơn mưa. - Đoạn 2: viết thêm các chi tiết miêu tả chị gà mái tơ, đàn gà con, ...sau cơn mưa. - Đoạn 3: viết thêm câu văn miêu tả một số cây, hoa sau cơn mưa. - Đoạn 4: viết thêm câu tả hoạt động của con người trên đường phố. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 4 em viết bảng nhóm, lớp làm - Yêu cầu 4 em lên bảng và đọc đoạn văn vở - Giáo viên nhận xét sửa chữa - 4 học sinh đọc đoạn văn. - Yêu cầu các học sinh khác đọc - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến - Nhận xét, khen ngợi HS viết đạt yêu cầu - 8 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn Bài 2: HĐ cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Em chọn đoạn văn nào để viết ? tập - Học sinh nối tiếp nhau ý kiến. + Em viết đoạn văn tả quang cảnh trước khi cơn mưa đến. + Em viết đoạn văn tả cảnh cơn mưa + Em tả hoạt động của con người sau cơn mưa - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 2 HS viết bảng nhóm, HS viết - Giáo viên gợi ý: đọc lại dàn ý bài văn tả cơn vào vở mưa mình đã lập để viết - Yêu cầu học sinh trình bày bài - 5-7 em đọc bài viết của mình - Giáo viên nhận xét, sửa chữa -HS nghe - Nhắc lại nội dung tiết học, vận dụng kiến thức vào viết văn. 3. Vận dụng: - Dặn HS về nhà thực hành viết đoạn văn miêu - Lắng nghe và thực hiện tả và chuẩn bị bài học sau. Địa lí VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA. VÙNG BIỂN NƯỚC TA Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Học xong bài này, học sinh: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: + Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia. - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2. Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. 2. Kĩ năng - Biết phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ) *HS (M3,4): -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. - Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với đường bờ biển cong hình chữ S. - Biết một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng :Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu . . .trên bản đồ ( lược đồ ) . - HS( M3,4) : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai * GD sử dụng NLTK&HQ : - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. 3. Phẩm chất, năng lực a.Phẩm chất: HS yêu đát nước; yêu biển đảo Việt nam và biết bảo vệ, giữ gìn môi trường biển. b. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Quả địa cầu. - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 1. Khởi động: - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm học sinh. tra. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá luyện tập: * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam: - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ) * Cách tiến hành: * HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, - HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 rồi trả lời các câu hỏi sau: SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. + Đất nước VN gồm có những bộ + Đất liền, biển, đảo và quần đảo. phận nào ? + Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên + Học sinh quan sát lược đồ + Phần đất liền của nước ta giáp với + Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia. những nước nào ? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền + Phía đông, phía nam, tây nam. Tên của nước ta ? Tên biển là gì ? biển là Biển Đông + Kể tên một số đảo và quần đảo của + Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo nước ta. Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa... - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí + 2 học sinh lên chỉ. của nước ta trên quả Địa cầu. + Vị trí của nước ta có thuận lợi gì + Giao lưu bằng đường bộ, đường biển trong việc giao lưu với các nước khác ? và đường hàng không. * Kết luận : * HĐ 2: Hình dạng và diện tích. (làm việc theo nhóm đôi) - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại , bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi. diện trình bày kết quả. + Phần đất liền của nước ta có đặc + Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc điểm gì? Nam, cong hình chữ S + Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần + Dài 1650 km. đất liền nước ta dài bao nhiêu? + Nơi hẹp nhất là bao nhiêu? + Chưa đầy 50 km + DT phần đất liền nước ta là bao + Diện tích: 330000 km2 nhiêu? + So sánh DT nước ta với các nước + Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật khác trong bàng số liệu? Bản - Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A Năm học 2021-2022 chữ S ... * HĐ3: (hoạt động cả lớp) - Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược - HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào đồ trống. lược đồ. Tuyên dương đội dán đúng, nhanh Hoạt động 4: Vùng biển nước ta . Học sinh quan sát. - Treo lược đồ khu vực biển đông - Lược đồ khu vực biển Đông. Giúp ta - Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng để biết đặc điểm của biển Đông, giới hạn, làm gì? các nước có chung biển Đông. - Học sinh nghe - GV chỉ cho HS vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu. Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông. - Phía Đông, phía Nam và Tây Nam. - Biển Đông bao bọc ở những phía nào - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng của phần đất liền Việt Nam? biển của nước ta trên lược đồ SGK. - GV chỉ trên lược đồ trên bảng cho HS xem - GV kết luận: Vùng biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông. * Hoạt động 5: Đặc điểm của vùng biển nước ta - Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm - Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra đôi để : đặc điểm của biển: - Tìm đặc điểm của biển Việt Nam? - Nước không bao giờ đóng băng - Miền Bắc và miền Trung hay có bão. - Hàng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. - Tác động của biển đến đời sống và - Biển không đóng băng nên thuận lợi sản xuất của nhân dân? cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản... - Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu thuyền nhà cửa, dân những vùng ven - GV nhận xét chữa bài, hoàn thiện biển phần trình bày - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề làm * Hoạt động 6: Vai trò của biển muối. - Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi vào giấy vai trò của biển đối với khí - Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân. viết ra giấy, báo cáo. - Tác động của biển đối với khí hậu - Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào? - Biển giúp điều hoà khí hậu. - Các loại tài nguyên này có đóng góp - Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu gì vào đời sống sản xuất của nhân dân? cho công nghiệp, cung cấp muối, hải - Biển mang lại thuận lợi gì cho giao sản cho đời sống và ngành sản xuất chế thông? biến hải sản. 20 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_quy.doc