Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Tuần 29 Thứ 2 ngày 4 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hành tính được diện tích và thể tích các hình đã học. - HS làm bài 1, bài 2 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hộp - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: quà bí mật” + Viết công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần của HHCN + Công thức tính diện hình chữ nhật + - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc bài toán, Cả lớp đọc thầm - GV nêu câu hỏi gợi ý: theo dõi + Muốn biết trên cả mảnh vườn đó - Biết diện tích của thửa ruộng đó và người ta thu hoạch được bao nhiêu kg biết số rau thu được trên 1 mét vuông rau cần biết gì ? - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 - 30 = 50 (m) GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500 (m2) Cả mảnh vườn đó thu được là: Bài 2: HĐ cặp đôi 15 : 10 x 1500 = 2250(kg) Đáp số: 2250 kg - HS thảo luận tìm cách giải - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi - GV nhận xét chữa bài - HS thảo luận theo cặp - Cả lớp làm bài vào vở - Đại diện 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Lời giải : Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: (60 + 40) x 2 = 200 (m) Chiều cao của hình hộp chữ nhật là : 6000 : 200 = 30 (m) Đáp số : 30m 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài: Khi cạnh - HS nêu: của một hình lập phương gấp lên 3 D. 27 lần lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên mấy lần ? A. 3 lần C. 9 lần B. 6 lần D. 27 lần 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(1 phút) - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện hình lập phương của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn . * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc. + Năng lực: GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi các lỗi phổ biến trong bài làm của HS - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị 2. Hoạt động trả bài văn:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn * Cách tiến hành: *Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài - HS đọc đề bài. - Nhận xét chung - Lắng nghe. Ưu điểm: GV đánh giá về các mặt: + Hiểu và viết đúng yêu cầu của đề bài thế nào. + Bố cục bài văn. + Diễn đạt câu, ý. + Sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật. + Hình thức trình bày bài văn. - GV nêu tên những HS có bài làm tốt. Nhược điểm: + GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. - HS thảo luận tìm cách sửa lỗi. + Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận tìm ra - Xem lại bài của mình cách sửa chữa. - Trả bài cho HS - HS trao đổi với bạn về nhận xét của * Hướng dẫn làm bài tập GV, tự sửa lỗi trong bài của mình. - Yêu cầu HS tự sửa bài. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - GV theo dõi giúp đỡ HS. * Học tập những bài văn hay, những - HS nghe và tìm ra cách dùng từ, đoạn văn tốt. chọn ý, lối diễn đạt hay. - Gọi một số HS có bài văn hay đọc cho các bạn nghe. - HS viết lại đoạn văn khi: *. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. - Gợi ý HS cách viết. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay - HS làm bài - 3 – 5 HS đọc lại đoạn đã viết. - Yêu cầu HS làm bài - HS nghe - Gọi HS đọc đoạn đã viết lại. - GV nhận xét. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với bạn về bài viết của mình - HS nghe và thực hiện - GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn, HS có bài viết tốt về nhà đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------- Khoa học TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. - Qua bài học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực. + HS có ý thức góp phần bảo vệ môi trường. + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 134,135 SGK. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp: 1 - HS chơi hỏi đáp bạn hỏi, 1 bạn trả lời: + Môi trường tự nhiên là gì ? + Môi trường tự nhiên cho con người những gì ? - GV nhận xét - HS ghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận - HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Con người khai thác gỗ và phá rừng + Để lấy đất canh tác, trồng cây để làm gì ? lương thực, các cây ăn quả và cây công nghiệp, cây lấy củi làm chất đốt hoặc đốt than mang bán, để lấy gỗ + Những nguyên nhân nào khiến rừng làm nhà . bị tàn phá ? Câu 1. Con người khai thác gỗ và - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến phá rừng để làm gì ? rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương - Hình 1: Cho thấy con người phá rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây đóng đồ dùng, ; phá rừng để lấy đất lương thực, cây ăn quả hoặc các cây GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A làm nhà, làm đường, công nghiệp. - Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than, ) - Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ? - Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. * Hoạt động 2 : Thảo luận - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK + Do con người khai thác, cháy rừng + Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì ? - GV kết luận: - HS quan sát hình 5, 6 trang 135. Hậu quả của việc phá rừng: - Lớp đất màu mỡ bị rửa trôi ; khí hậu - Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy thay đổi. Thường xuyên có lũ lụt, hạn ra thường xuyên. hán xảy ra. Đất bị xói mòn, bạc màu. - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. Động vật mất nơi sinh sống nên hung dữ và thường xuyên - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng. 3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? - HS nêu - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm - HS nghe các thông tin, tranh ảnh về nạn phá - HS nghe và thực hiện rừng và hậu quả của nó; chuẩn bị trư ớc bài “Tác động của con người đến GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A môi trường đất”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Sử dụng dấu câu phù hợp + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - GV cho 2 HS đọc đoạn văn nói về - HS đọc các hoạt động trong giờ ra chơi và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng - HS nhận xét - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu cầu bài. Cả lớp đọc thầm lại. - Yêu cầu HS nhắc kiến thức về dấu - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp hai chấm. Sau đó GV mở bảng phụ đọc nhẩm theo - GV giúp HS hiểu cách làm bài: - HS theo dõi lắng nghe Bảng gồm hai cột: cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em: Điền nội dung thích hợp vào từng phần đó - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, 3- 4 HS làm bài vào bảng nhóm - Trình bày kết quả - Những HS làm bài trên bảng nhóm trình bày kết quả a) Một chú công an vỗ vai em : - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trư ớc. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời - HS nghe giải đúng Bài tập 2 : HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp đọc thầm lại. - Hướng dẫn HS cách làm bài: đọc - HS làm việc cá nhân, 3- 4 HS lên từng đoạn thơ, văn, xác định những bảng thi làm bài chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ giải đúng. thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu rối rít: b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ Bài tập 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu của BT 3. Cả lớp đọc thầm theo: Viết đoạn văn có sử dụng dấu hai chấm miêu tả cảnh đẹp ở quê hương em. - Mời HS nêu cảnh đẹp mình chọn tả - HS nêu - Nhắc HS sử dụng dấu hai chấm phù - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước hợp. lớp. - HS khác nhận xét. - HS chia sẻ trước lơp bài của mình - Nhận xét, khen HS viết hay 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Cho 1HS nhắc lại hai tác dụng của - HS nhắc lại: dấu hai chấm. + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đúng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - GV nhận xét về tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ em ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tập làm văn TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo của một bài văn miêu tả. - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, đề kiểm tra - HS : SGK, dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua nêu cấu tạo của một - HS nêu bài văn tả cảnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. * Cách tiến hành: GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A * Hướng dẫn HS làm bài - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu - HS đọc 4 đề bài trong SGK của mỗi đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề - Phân tích đề - GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn đề bài khác để làm bài. *Viết bài. - Yêu cầu HS làm bài - HS viết bài vào vở. - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu * Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 3. Hoạt động vận dụng sáng tạo :(2 phút) - Dặn HS chia sẻ về cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện văn tả cảnh với mọi người. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài cho hay hơn - HS nghe - Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập - HS nghe và thực hiện về tả người để chọn đề bài, quan sát tr ước đối tượng các em sẽ miêu tả. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ____________________________________________ Toán MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố một số dạng toán đã học. - Giải được các bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài 1 và bài 2 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã với nội dung là nêu một số dạng bài học là: toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một + Tìm số trung bình cộng. dạng) + Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó. + Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. + Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bài toán về tỉ số phần trăm. + Bài toán về chuyển động đều. + Bài toán có nội dung hình học( chu - GV nhận xét vi, diện tích, thể tích). - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Tìm trung bình cộng của nhiều số. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, Bài giải: Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng đường là: ( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Muốn tính tổng của nhiều số khi biết - Lấy trung bình cộng của chúng nhân trung bình cộng ta làm thế nào? với số số hạng. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề. - Cả lớp theo dõi - Bài toán này thuộc dạng nào? - Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ”. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 - 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu: Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân A. 10,32kg nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là: A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(1 phút) - Về nhà luyện tập làm các dạng bài - HS nghe và thực hiện vừa ôn tập. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................. __________________________________________________ Địa lí CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. - Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực. + Thích tìm hiểu, khám phá khoa học + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - GV: + Bản đồ thế giới. + Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi với nội dung: + Dân cư lục địa Ô- xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau ? + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: : - Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Vị trí của các đại dương - Có 4 đại dương : Thái Bình Dương, - Trên thế giới có mấy đại dương? Đó Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc là những đại dương nào ? Băng Dương - HS quan sát H 1, 2 thảo luận nhóm - GV yêu cầu HS tự quan sát H1 hoàn thành bài tập sau : trang 130 SGK và hoàn thành bảng Tên đại Giáp với Giáp với thống kê dương châu lục đại dương Thái Bình Dương Ấn Độ dương, Đại Tây Dương - 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại dương GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi - Các HS khác theo dõi, nhận xét và đại dương mời 1 HS báo cáo bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. - HS thảo luận nhóm rồi báo cáo kết quả trước lớp + Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, Hoạt động 2: Một số đặc điểm của ...... Đại Dương + Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, + Nêu diện tích của từng đại dương ? Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. + Xếp các đại dương từ lớn đến nhỏ + Đại Dương có độ sâu trung bình lớn theo diện tích ? nhất: Thái Bình Dương. + Cho biết Đại Dương có độ sâu + Độ sâu lớn nhất thuộc về: Thái Bình trung bình lớn nhất. Dương. + Độ sâu lớn nhất thuộc về Đại Dương nào ? - HS làm việc theo nhóm, dán các - GVKL: tranh ảnh, bài báo, câu chuyện mình Hoạt động 3 : Thi kể về các đại sưu tầm được. dương - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, thông tin để giới thiệu với các bạn 3.Hoạt động vận dụng sáng tạo(2 phút) - GV chốt lại ND bài học - HS nghe - Quan bài học hôm nay, các em biết - HS nêu được điều gì ? - Biển Đông của nước ta thuộc đại - Thái Bình Dương dương nào ? - HS nghe và thực hiện - Về nhà tìm hiểu thêm về đại dương mà em thích. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được cách giải một số dạng toán đã học. - HS làm bài 1; bài 2 và bài 3 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên - HS chơi trò chơi theo yêu cầu, chẳng hạn: + Nêu cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tỏng và tỉ của hai số đó. +Nêu cách giải dạng toán tỉ lệ (hai đại lượng cùng tăng hay cùng giảm) + -GV nhận xét và giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài, - Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu chia sẻ yêu cầu của bài + Tứ giác ABCD gồm những hình + Tứ giác ABCD gồm tứ giác ABED nào ? và tam giác BEC + Bài thuộc dạng toán gì ? + Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Theo đề bài ta có sơ đồ Diện tích tam giác BEC là : 13,6 : ( 3- 2 ) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là : GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là : 27,2 + 40,8 = 68 (cm2) Đáp số : 68 cm2 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc - Bài thuộc dạng toán gì ? - Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai - Yêu cầu HS làm bài số đó - GV nhận xét chốt lời giải đúng - Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ Bài giải Theo đề bài ta có sơ đồ Lớp học đó có số học sinh nam là : 35 : ( 3 + 4 ) x 3 = 15 (em) Lớp học đó có số học sinh nữ là : 35 – 15 = 20 (em) Số học sinh nữ hơn số học sinh nam là : 20 -15 = 5 (em) Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số : 5 em - HS đọc yêu cầu của đề bài - 1 HS đọc - Bài thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về quan hệ tỉ lệ - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS nêu lại cách giải bài toán - HS nêu Tìm hai số khi biết Tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Tự đặt bài toán và giải bài toán đó -HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------- Tập đọc LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Tranh ảnh gắn với chủ điểm : Nhà nước, các địa phương, các tổ chức , đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc đoạn bài Những - HS thi đọc cánh buồm – Trả lời câu hỏi SGK: - Những câu hỏi ngây thơ cho thấy - Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa, con có ước mơ gì ? cây cối, con người ở phía chân trời xa. / Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. / Con ước mơ được khám phá những điều chưa biết về biển, những điều chưa biết trong cuộc sống. - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ - Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? đến ước mơ thuở nhỏ của mình. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV yêu cầu từng nhóm 4 HS tiếp - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). bài + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS. - Một số học sinh đọc từng điều luật + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần nối tiếp nhau đến hết bài. chú thích và giải nghĩa sau bài: - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, sức khỏe, sáu tuổi công lập, bản sắc, - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó hiểu. - Học sinh đọc phần chú giải từ trong - YC học sinh luyện đọc theo cặp. SGK. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc -2 học sinh đọc toàn bài. diễn cảm bài văn. - Lắng nghe. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung 4 điều Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: *GV tổ chức cho học sinh đọc, trao - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài bài và TLCH, chia sẻ kết quả đọc dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Những điều luật nào trong bài nêu - Điều 10,11 lên quyền của trẻ em Việt Nam? - Tóm tắt mỗi điều nói trên bằng 1 + Điều 10: Trẻ em có quyền và bổn câu? phận học tập. Điều 11: Trẻ em có quyền vui chơi giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, - Hãy nêu những bổn phận của trẻ em du lịch. được quy định trong luật. Tự liên hệ + Điều 21: bổn phận của trẻ em . xem mình đã thực hiện được những VD : Tôi đã biết nhặt rau , nấu cơm bổn phận gì? giúp mẹ. Ra đường , tôi đã biết chào hỏi người lớn, giúp đỡ người già và em nhỏ. Riêng bổn phận thứ 2 , tôi thực hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên điểm môn toán chưa cao... - Nêu nội dung bài đọc ? - HS nêu - GV nhận xét - Ghe ghi vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc lại 4 điều luật. YC cả - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, lớp tìm đúng giọng đọc. ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục của điều luật, nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc luật. các bổn phận 1; 2; 3 của điều luật 21. - HS luyện đọc diễn cảm - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả - GV đánh giá, bình chọn bạn đọc bài. hay 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Tóm tắt những quyền và những bổn - HS nêu phận của trẻ em vừa học. - GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội; về nhà đọc trước bài “Sang năm con lên bảy”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 7 tháng 4 năm 2022 Chính tả TRONG LỜI MẸ HÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng 3 khổ thơ đầu bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Nghe ghi nội dung khổ thơ cuối của bài. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. +Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, SGK GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở, SGK 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài một lượt. Giọng đọc - HS lắng nghe thong thả, rõ ràng. + Nêu nội dung của bài ? + Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - GV cho HS tìm một số từ khó hay + chòng chành, nôn nao, ngọt ngào, lời viết sai ru... - Luyện viết từ khó - 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp viết vào vở nháp - GV đọc, mỗi dòng thơ đọc 2 lượt - HS viết bài - GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - Nêu nội dung khổ thơ cuối của bài - HS nêu - Nghe ghi vào vở: Lời ru rất có ý nghĩa đối với cuộc đời mỗi đứa trẻ. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). * Cách tiến hành: GV: Đặng Thị Quỳnh Nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.docx