Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Tuần 28 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. - Thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực; + Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. +Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với các câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? + 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ? + Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: 1 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Bài 1: HĐ cá nhân Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Lớp làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và 12 giờ 24phút các chú ý khi thực hiện các phép tính + 3 giờ 18phút cộng, trừ số đo thời gian. 15 giờ 42phút Hay 14 giờ 26 phút 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút 5,4 giờ 20,4 giờ + 11,2 giờ - 12,8 giờ Bài 2 : HĐ cá nhân 17,6 giờ 7,6 giờ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài - Tính - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và các chú ý khi thực hiện các phép - 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả tính nhân , chia số đo thời gian. 8 phút 54 giây 2 = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây 4,2 giờ 2 = 8, 4 giờ Bài 3: HĐ cá nhân 37,2 phút : 3 = 12,4 phút - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài. Bài 3: - Hướng dẫn HS cách giải. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS thảo luận cách giải - GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả Bài giải Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ) 1,8 giờ = 1giờ 48 phút Đáp số: 1giờ 48 phút 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 2 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đât nước cho HS. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhóm - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập - HS thi đọc bài làm. tiết học trước. - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết - HS ghi vở học hôm nay, cả lớp tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh. Các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả. - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. * Cách tiến hành: 3 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Bài 1: HĐ cá nhân - 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Lập dàn ý miêu tả một trong những cảnh sau: - Yêu cầu HS nói tên đề tài mình a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em. chọn. b. Một đêm trăng đẹp. - HS làm việc cá nhân. Mỗi HS tự lập c. Một hiện tượng thiên nhiên. dàn ý, 3- 4 HS lên bảng làm (chọn tả d.Trường em trước buổi học. cảnh khác nhau). VD: - Những HS làm bài ra giấy dán lên a. Mở bài : bảng - Ngôi trường mới được xây lại: toà - Cả lớp và GV nhận xét. nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung - 3,4 HS trình bày dàn ý. GV nhận xét quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân nhanh. trường có hàng phượng vĩ toả bóng - Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã râm. lập. - Cảnh trường trước giờ học buổi sáng thật sinh động. b.Thân bài - Vài chục phút nữa mới tới giờ học. trước các cửa lớp lác đác 1,2 HS đến sớm.Tiếng mở cửa, Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn. - Cô hiệu trưởng , lá Quốc kì bay trên cột cờ những bồn hoa khoe sắc - Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào cổng trường, nhóm trò chuyện, nhóm vui đùa c. Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Bài 2: HĐ nhóm - Tập nói theo nhóm, nói trước lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. theo dàn ý đã lập. - HS tập nói trong nhóm - Tổ chức cho HS nói theo nhóm - Nhiều HS trình bày miệng bài văn - Trình bày trước lớp của mình. - Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của - HS nghe và thực hiện một bài văn tả cảnh. - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết 4 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................... _______________________________________________ Khoa học VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Qua bài học giúp học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực. + Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 132 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên? + Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên thực vật động vật? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: 5 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. - GV chia nhóm (mỗi nhóm 4 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Các nhóm trao đổi, thảo luận, báo cáo + Nêu nội dung hình vẽ minh hoạ trang kết quả: 132, SGK. + Hình 1: Con người đang quạt bếp + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã than. Môi trường đã cung cấp cho con cung cấp cho con người những gì? người chất đốt và nhận từ hoạt động + Môi trường tự nhiên đã nhận từ các này là khí thải hoạt động của con người những gì? + Hình 2: Các bạn nhỏ đang bơi ở một - GV giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm gặp bể bơi của một khu đô thị. Môi trường khó khăn. tự nhiên đã cung cấp đất cho con người - Các nhóm báo cáo kết quả. để xây dựng nhà cử bể bơi và nhận - Nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm lại từ con người là diên tích đất bị thu việc tích cưc, đạt hiệu cao. hẹp + Hình 3: Đàn trâu đang gặm cỏ bên bờ sông Môi trường đã cung cấp đất, bãi cỏ để chăn nuôi gia súc và nhận lại từ các hoạt động của con người phân của động vật + Hình 4: Bạn nhỏ đang uống nước... + Hình 5: Hoạt động của đô thị + Hình 6: Môi trường đã cung cấp thức ăn cho con người. - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì? người thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, khu vui chơi giải trí các tài nguyên thiên nhiên phục vụ đời sống con người. - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con - Môi trường tự nhiên nhận lại từ con người các chất thải. Người những gì? - HS nghe * GV kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người: thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc các 6 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A nguyên liệu và nhiên liệu như quặng, kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng Mặt trời dùng trong sản xuất làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. Môi trường còn là nơi tiếp nhận chất thải trong sinh hoạt. Trong qúa trình sản xuất và trong hoạt động khác của con người. Hoạt động 2: Trò chơi: “Nhóm nào nhanh hơn” Vai trò của môi trường đối với đời sống con người - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê những gì môi trường cho và nhận từ con người. - GV gọi các nhóm trình bày. - HS thảo luận nhóm đôi. - GV nhận xét phần chơi của các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày Môi trường cho Môi trường nhận - Thức ăn - Phân - Nước uống - Rác thải - Không khí để - Nước tiểu thở - Nước thải sinh - Đất hoạt - Nước dùng - Nước thải sinh trong công hoạt nghiệp - Chất đốt - Khói - Gió - Bụi - vàng - Chất hoá học + Điều gì xảy ra nếu con người khai - Dầu mỏ - Khí thải thác tài nguyên thiên nhiên một cách - Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, bừa bãi và thải ra môi trường nhiều môi trường bị ô nhiễm, chất độc hại 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 7 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Cho HS đề xuất các cách sử dụng tiết - HS nghe và thực hiện kiệm điện, nước, ga,.. ở gia đình em và chia sẻ với bạn bè trong lớp. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà thực hiện các cách sử dụng đã - HS nghe và thực hiện đề xuất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022 Tập đọc ÚT VỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. * Lồng ghép giáo dục học sinh An toàn giao thông đường sắt an toàn khi tham gia phương tiện công cộng cho HS. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Cảm phục sự dũng cảm của các em nhỏ. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + SGK, tranh minh hoạ trang 136 + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc bài thơ Bầm ơi và - HS thi đọc trả lời câu hỏi về nội dung bài: - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, + Người mẹ của anh chiến sĩ là một em nghĩ gì về người mẹ của anh ? phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thươ ng chịu khó, hiền hậu, đầy tình thươ - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, ng yêu con em nghĩ gì về anh ? + Anh chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ. / Anh chiến sĩ là người con rất yêu thương mẹ, yêu 8 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước. / - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Mời 1 HS M3 đọc. - HS đọc - HS chia đoạn. - HS chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến! + Đoạn 4: Phần còn lại - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần - HS đọc trong nhóm 1trong nhóm. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc trong nhóm trong nhóm. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng - HS theo dõi kể chậm rãi, thong thả (đoạn đầu), nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá nói về các sự cố trên đường sắt; hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la (Hoa, Lan, tàu hỏa đến !); nhấn giọng những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới). 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - HS thảo luận nhóm: hỏi và chia sẻ trước lớp: 9 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên mấy năm nay thường có những sự cố đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả gì? ốc gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. + Trường của Út Vịnh đã phát động + Phong trào Em yêu đường sắt quê phong trào gì? Nội dung của phong em. trào đó lầ gì? HS cam kết không chơi trên đường tàu. không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện an tàu qua toàn giữ gìn đường sắt? + Út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không + Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi chơi dại như thế nữa. giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi và đã thấy những gì? chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Lúc đó Vịnh đã làm gì ? - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến Vịnh nhào tới ôm Lan +Bạn học tập được điều gì ở Út Vịnh lăn xuống mép ruộng. ? - Em học tập được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm. + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào - Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý ? thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - HS nghe ghi vào vở. - Em cần lamg gì để thực hiện an toàn - HS nêu ý kiến. khi tham gia phương tiện giao thông công cộng và giao thông đường sắt? - Nhận xét bổ sung - HS nêu lại. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách - Nêu ý kiến về giọng đọc. đọc hay. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm đoạn: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc. + GV đọc mẫu - Theo dõi GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. 10 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS. - HS nghe 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2phút) - Địa phương em có đường tàu chạy - HS nêu qua không ? Em sẽ làm gì để giữ gìn an toàn đường sắt ? - GV nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc diễn cảm bài - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________ Chính tả BẦM ƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Nghe ghi nội dung bài chính tả. - HS làm được bài 2. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết - HS nêu hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương. - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. 11 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe. trong bài Bầm ơi. - Tình cảm của người mẹ và anh -Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ chiến sĩ như thế nào? thắm thiết, sâu nặng. - Tìm tiếng khi viết dễ sai - lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, - GV nhắc HS chú ý tập viết - HS đọc thầm, tập viết các từ ngữ dễ những từ em dễ viết sai. viết sai. 3. HĐ viết bài chính tả. (18 phút) *Mục tiêu: Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh viết bài - HS nhớ viết bài - HS soát lỗi chính tả. - Nêu nội dung bài chính tả? - Đoạn trích nói lên tình cảm sâu nặng của người mẹ và anh chiến sĩ . - HS nghe và ghi vào vở. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (5 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu các nhóm làm vào - Các nhóm thảo luận và làm bài : bảng phụ và gắn lên bảng lớp. Tên các cơ Bộ Bộ Bộ - GV nhận xét chữa bài. quan, đơn phận phận phận - Chốt: Em hãy nêu quy tắc viết vị thứ thứ hai thứ hoa tên các cơ quan đơn vị ? nhất ba - GV kết luận: Trường Trường Tiểu Bế + Tên cơ quan, đơn vị được viết Tiểu học học Văn hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận Bế Văn Đàn tạo thành tên đó – GV mở bảng Đàn phụ mời 1 HS đọc nội dung ghi Trường Trường Trung Đoàn nhớ trên. Trung học học cơ Kết + Bộ phận thứ ba là các danh từ Đoàn Kết sở riêng (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Công ti Công ti Dầu Biển Đoàn Kết) viết hoa theo quy tắc Dầu khí khí Đông 12 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A viết tên người, tên địa lí Việt Nam Biển Đông - viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. 6. Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút) - Cho HS viết lại tên cơ quan đơn - HS viết: vị cho đúng: + Bộ Giao thông Vận tải Bộ Giao thông vận tải, Bộ Giáo + Bộ Giáo dục và Đào tạo. dục và đào tạo. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - HS nghe và thực hiện tên các cơ quan, đơn vị để áp dụng vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .............................................................................................................................. ___________________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm bài 1, bài 3. - Qua bài học phát triển được các phẩm chất, năng lực học sinh” + Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm... - HS : SGK, vở , bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) 13 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi như sau: + Em hãy nêu tên các hình đã học ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật ? + Nêu cách tính chu vi của hình chữ vuông ? + Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - HS làm bài 1, bài 3. * Cách tiến hành: 14 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A *Ôn tập về công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Nêu công thức tính chu vi và diện tích - HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu của một số hình đã học? công thức của một hình) - Nhận xét. *Thực hành: Bài 1: HĐ cá nhân Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình Bài giải chữ nhật Chiều rộng của khu vườn trồng cây là: 120 x 2 : 3 = 80 (m) Chu vi của khu vườn đó là: ( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đó là: 80 x 120 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha Đáp số: a) 400 m b) 9600m2; 0,96ha Bài 3: HĐ cá nhân Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả vuông, hình tròn, hình tam giác Bài giải: Diện tích hình vuông bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng: (4 4 : 2) 4 = 32 (cm2) B Diện tích của hình tròn tâm O là: 2 4cm 4 4 3,14 = 50,24 (cm ) A O C 4cm 4cm Diện tích của phần hình tròn được tô màu là: D 50,24 – 32 = 18,24 (cm 2 ) Đáp số: 18,24 cm 2 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) 15 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện chu vi, diện tích một số hình đã học 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích - HS nghe và thực hiện một số vật dụng trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________________________ Lịch sử HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976: + Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca,Thủ đô và đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. Nêu được nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976. - Nêu được ý nghĩa của Quốc kì, Quốc huy, Quốc ca của Việt Nam. - Qua bài học học sinh phát triển được một số năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. +Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, ảnh tư liệu - HS : SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 16 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK và tả lại không khí của ngày Tổng tuyển cử - HS đọc SGK Quốc hội khoá VI + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất nước ta diễn ra sự kiện gì? - Ngày 25 - 4 - 1976, Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức + Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp trong cả nước. nơi trên cả nước trong ngày này như - Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên cả thế nào? nước tràn ngập cờ, hoa, biểu ngữ. + Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này ra sao? - Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình. Lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất. - Chiều 25 - 4 - 1976, cuộc bầu cử kết + Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu thúc tốt đẹp, cả nước cos 98,8% tổng số Quốc hội chung trên cả nước ngày 25 - cử tri đi bầu cử. 4 - 1976? - GV tổ chức cho HS trình bày diễn biến của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. + Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là ngày - Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn vui nhất của nhân dân ta? thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ. Hoạt động 2: Nội dung của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976 - GV tổ chức cho HS làm việc theo - HS làm việc theo nhóm, cùng đọc nhóm SGK và rút ra kết luận: Kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI đã quyết định: + Tên nước ta là: Cộng hoà xã hội chủ 17 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận nghĩa Việt Nam + Quốc kỳ : Cờ nền đỏ có ngôi sao vàng ở giữa + Quốc ca : Bài hát: Tiến quân ca + Quyết định Quốc huy + Thủ đô: Hà Nội + Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định: Thành phố Hồ Chí Minh - Gợi cho ta nhớ đến ngày Cách mạng tháng Tám thành công, Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Sau đó, - Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi ngày 6 - 1 - 1946 toàn dân ta đi bầu cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước Quốc hội khoá I, lập ra Nhà nước của đó? chính mình. - Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. - Những quyết định của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì? * GV nhấn mạnh: Việc bầu cử và kì họp Quốc hội đầu tiên có ý nghĩa lịch sử trọng đại . Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất tạo điều kiện cho cả nước ta cùng đi lên CNXH. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Quốc hội đầu tiên của Quốc hội - HS nêu: Từ đây nước ta có bộ máy thống nhất có ý nghĩa lịch sử như thế Nhà nước chung thống nhất, tạo điều nào? kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Hãy tìm hiểu thêm những quyết định - HS nghe và thực hiện quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 18 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. Qua bài học giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực; + Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo +Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp - HS chơi trò chơi quà bí mật" với các câu hỏi: + Nêu cách tính diện tích HCN ? + Nêu cách tính diện tích HV ? + Nêu cách tính diện tích HBH ? + Nêu cách tính diện tích H.thoi ? + Nêu cách tính diện tích hình thang ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm bài 1, bài 2, bài 4. * Cách tiến hành: 19 GV: Đặng Thị Quỳnh nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Bài 1: HĐ cá nhân Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Đọc đề và tóm tắt. - Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế của sân bóng rồi mới tính - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ lớp, chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài Bài giải Chiều dài thật của sân bóng là: 11 1000 = 11000( cm ) 11000 cm = 110 m Chiều rộng thật của sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm ) 9000 cm = 90 m Chu vi của sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m b) 9900m2 Bài 2: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài 2: - Gọi HS nêu cách giải bài toán. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài - Cả lớp làm vào vở, đổi chéo để kiểm tra, chia sẻ trước lớp Bài giải Cạnh của sân hình vuông là: 48 : 4 = 12 (cm) Bài 4: HĐ cá nhân Diện tích của sân hình vuông là: - Yêu cầu HS đọc đề bài 12 12 = 144 (cm2) - Yêu cầu HS làm bài Đáp số: 144 cm2 - GV nhận xét, chữa bài Bài 4: - Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ trước lớp Bài giải Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là: 10 10 = 100 (cm 2 ) 20 GV: Đặng Thị Quỳnh nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.docx