Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TUẦN 26 Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2022 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - Hs chơi trò chơi nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3(a). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm, - GV nhận xét, kết luận chẳng hạn: 8m2 5dm2 = 8,05m2 8,05m2 8m2 5dm2 < 8,5m2 8,05m2 8m2 5dm2 > 8,005m2 8,05m2 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán và nêu cách giải. -HS thảo luận, chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng - GV nhận xét, kết luận lớp, chia sẻ cách làm Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là: 150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn Bài 3a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS tóm tắt và nêu cách làm - 2 HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS chia sẻ - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải: Thể tích của bể nước là: 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 x 80 : 100 = 24 ( m3) a, Số lít nước mắm chứa trong bể là: 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l Đáp số: a. 24000l 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 = 6,07dm2 6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 470dm2 = 4,7m2 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3 4m3 3dm3 =4,003 dm3 - Nhận xét tiết học 234cm3= 0,234dm3 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________________________ Chính tả CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) - Nghe ghi nội dung bài chính tả. - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2). * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 2 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Năng lực: +Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn từ khó (tên một số danh hiệu học ở tiết trước) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi + Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn bài? gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? tương lai. + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện - GV đọc từ khó cho học sinh Thanh niên, luyện viết - HS viết bảng con (giấy nháp ) 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - Nêu nội dung bài chính tả? - HS nêu - Nghe ghi vào vở: Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh - Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu. - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận Ba Anh hùng Lao động Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :(2 phút) - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những cụm từ chỉ huân chương, - HS nghe và thực hiện danh hiệu và giải thưởng IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ____________________________________________ Khoa học MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. - Qua bài học, học sinh phát triển được một số phẩm chất và năng lực. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, ham tìm hiểu khoa học. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG : - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 128, 129 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm SGK và trình bày. nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. + Môi trường rừng gồm những thành - Môi trường rừng gồm những thành phần nào? phần: thực vật động vật sống trên cạn và dưới nước. Không khí và ánh sáng. + Môi trường nước gồm những thành - Môi trường nước thực vật động vật phần nào? sống ở dưới nước như cua, cá, ốc, rong, rêu, tảo...nước không khí, ánh sáng. + Môi trường làng quê gồm những - Môi trường làng quê gồm con người thành phần nào? động vật, thực vật, làng xóm, ruộng đồng, công cụ làm ruộng, một số công cụ giao thông, nước, không khí, ánh + Môi trường đô thị gồm những thành sáng.. phần nào? - Môi trường đô thị gồm con người....nhà cửa phố xá... + Vậy theo bạn, môi trường là gì ? - Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, ) - GV kết luận: Môi trường là tất cả và môi trường nhân tạo (làng mạc, những gì có xung quanh chúng ta; thành phố, nhà máy, ) những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật, ) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường, ). Hoạt động 2 : Thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi theo câu hỏi : + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? - GV gọi một số em trình bày - GV nhận xét - HS thảo luận nhóm - HS giới thiệu với bạn. 3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút) - Môi trường bao gồm những thành - Môi trường tự nhiên và môi trường phần nào? nhân tạo - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi - HS nêu trường? 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài - HS nghe và thực hiện “Tài nguyên thiên nhiên”. - Vẽ một bức tranh cổ động mọi người bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ______________________________________________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ 6 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Yêu quý bạn bè. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của HS Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi Chú ý: a, b, c. Với câu hỏi c, các em có thể + Với câu hỏi a phương án trả lời sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu đúng là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói có). phẩm chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy một người đàn ông bên nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các con). Trong trường hợp này, GV đồng tình với ý kiến của HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, không ích kỷ là những từ gần nghĩa với cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm thường, nhỏ nhen) + Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những phẩm chất của nam hoặc nữ một phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn , có thể sử dụng từ Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A điển) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. những đứa trẻ giàu tình cảm, quan - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời tâm đến người khác: Ma - ri - ô giải đúng nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt. + Mỗi nhân vật có những phẩm chất riêng cho giới của mình; - Ma - ri - ô có phẩm chất của một người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình không kể cho bạn biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường sự sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn. - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu - GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _____________________________________________________ Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). 8 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Giáo dục niềm tự hào dân tộc. + Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc - HS chơi trò chơi từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng L1 bài văn lần 1+ luyện đọc từ khó. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm bài văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải L2 nghĩa từ khó. - HS đọc theo cặp - HS đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Cả lớp theo dõi - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài nào trong trang phục của phụ nữ Việt thẫm màu, phủ ra bên ngoài những Nam xưa? lớp áo cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau đáo. giữa áo dài tân thời và áo dài truyền thống. + Chiếc áo dài tân thời có gì khác + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phiá sau. Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách + Vì sao áo dài được coi là biểu dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt tượng cho y phục truyền thống của Nam ai cũng thích mặc áo dài/... Việt Nam? + HS có thể giới thiệu ảnh người thân + Em có cảm nhận gì về người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận khi họ mặc áo dài? của mình.) - HS nghe - Nêu nội dung bài đọc? - HS phát biểu - Giáo viên nhận xét - Nghe ghi vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho - HS lần lượt phát biểu. biết: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn + HS nhận xét cách đọc cho nhau. cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và xưa...thanh thoát hơn”. cách nhấn giọng trong đoạn này. - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS GV gọi đại diện mỗi nhóm một em đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn 10 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A lên thi đọc. những bạn đọc tốt nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm : (2 phút) - Qua bài học trên, em biết được điều - HS nêu: gì ? VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - Đọc trước bài Người gác rừng tí hon. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - 1 HS điều khiển, HS chơi trò chơi nội dung về bảng đơn vị đo thời gian: theo yêu cầu, chẳng hạn: - GV nhận xét 1năm= .... tháng; 48 giờ = ... ngày 1ngày = ... giờ; 36 tháng = ... năm 1giờ = .... phút; 1phút = ... giây - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A * Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thời gian. - Xem đồng hồ. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân b. 1 tuần lễ có 7 ngày - HS đọc yêu cầu. 1 ngày = 24 giờ - Yêu cầu HS làm bài. 1 giờ = 60 phút - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 1 phút = 60 giây - Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - Cả lớp làm vào vở - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm một số câu. a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c. 60 phút = 1 giờ Bài 3: HĐ cá nhân 45 phút = 3 giờ = 0,75 giờ - HS đọc yêu cầu 4 - Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng. 15 phút = 1 giờ = 0,25 giờ - GV nhận xét, kết luận 4 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút 1 phút 30 giây = 1,5 phút - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút. - HS nêu kết quả + 10 giờ 12 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = 52 tháng 4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút 84 phút = .... giờ ... phút ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________________________ Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất: + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực: Phẩm chất: Yêu nước, tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân tộc ta nói chung. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí - HS thi thuật lại hiệp định Pa- ri về Việt Nam. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 - Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi cặp đôi: + Hãy so sánh lực lượng của ta và của + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không ri ? được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh. Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh độc lập - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ: + Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến + Chia làm 5 cánh quân. vào Sài Gòn? + Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn biệt? đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập. + Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến + Lần lượt từng HS thuật lại vào Dinh Độc Lập ? + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và Lập chứng tỏ điều gì ? cách mạng đã thành công. + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài hàng vô điều kiện ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam. + Giờ phút thiêng liêng khi quân ta + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên Nam đã được giải phóng, đất nước ta Dinh Độc Lập. đã thống nhất là lúc nào ? 14 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử - GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với những Minh lịch sử là một chiến công hiển chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ... 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe - Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các - HS nghe và thực hiện bài báo về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm - HS nghe và thực hiện nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 16 tháng 3 năm 2022 Toán PHÉP CỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4. * Cách tiến hành: *Ôn tập về các thành phần và các tính - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả chất của phép cộng + Cho phép cộng : a + b = c - HS đọc a, b, c gọi là gì ? + a, b : Số hạng c : Tổng + Nêu tính chất giao hoán của phép - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng cộng. thì tổng đó không thay đổi a + b = b + a + Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c ) - Một số cộng với 0 , 0 cộng với một số đều bằng chính nó * Luyện tập a + 0 = 0 + a = a Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tính. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào vở, - GV nhận xét, kết luận - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a) 889972 + 96308 = 986280 5 27 5 21 5 26 c) 3 + = + = = 7 7 7 7 7 d) 926,83 + 549,67 = 1476,5 Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính - Tính bằng cách thuận tiện nhất chất kết hợp và giao hoán để tính - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét , kết luận - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở a. ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689 b. 16 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A 2 4 5 2 5 4 7 9 7 7 7 9 7 4 4 4 1 1 7 9 9 9 c).5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 Bài 3: HĐ cá nhân = 38,69 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Không thực hiện tính nêu kết quả tìm - Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x x và giải thích - Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và - HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả. nhận xét a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của - GV nhận xét , kết luận phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó. b) 2 + x = 4 5 10 x = 0 (vì 2 = 4 ta có 2 + 0 = 2 = 4 5 10 5 5 10 ) Bài 4: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp làm vở - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả - GV nhận xét , kết luận Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi chảy được 1 1 9 45 45% 4 5 20 100 ( thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng tính bằng cách - HS làm bài: thuận tiện biểu thức sau: 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=.... =( 2,7 + 4,3) + ( 3,59 + 5,41) -Nhận xét tiết học. = 7 + 9 = 16 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _____________________________________ Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Yêu quý con vật - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: Những ghi chép HS đã có khi chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài tập 1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp 4). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra vở của một số HS đã - HS chuẩn bị chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kỳ 2, lớp 4 ). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các - Lớp đọc thầm câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp. - Các nhóm làm bài vào giấy nháp. - HS phát biểu ý kiến - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. + Bài văn trên gồm mấy đoạn? + Bài văn trên gồm 4 đoạn. + Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? + Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều. + Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều. + Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm. + Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi. + Tác giả bài văn quan sát chim họa + Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi mi hót bằng những giác quan nào? bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài 18 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi. + Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe thấy tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng. + Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so + HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài sánh trong bài mà em thích; giải thích chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót lí do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh của chim hoạ mi có khi êm đềm, có đó? khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch..). Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em yêu thích. - GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn - HS nối tiếp nhau giới thiệu văn em định viết cho các bạn cùng nghe. - Yêu cầu HS viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS cả lớp - GV nhận xét, sửa chữa bài của HS viết vào vở, sau đó chia sẻ trước lớp 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Chia sẻ cách viết bài văn tả con vật - HS nghe và thực hiện với mọi người. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ? - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________________________ Thứ năm, ngày 17 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. - Năng lực: Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu) - GV nhận xét - HS theo dõi - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1). - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - 1HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS nắm yêu cầu của bài: Các em phải đọc kỹ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm việc cá nhân hay trao đổi - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. theo cặp, nhóm vào vở. - Trình bày kết quả, chia sẻ trước lớp Tác dụng của dấu phẩy ví dụ b.Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì Ngăn cách các bộ phận xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên cùng chức vụ trong câu. hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung. Ngăn cách trạng ngữ với a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy chủ ngữ và vị ngữ. lại hót vang lừng. Ngăn cách các vế câu c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ trong câu ghép. XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó. Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống nào trong mẩu chuyện sau? Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy tắc. 20 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.docx