Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 27 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 TUẦN 25
 Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần 
trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ - HS chơi trò chơi
 nhanh": Một bạn nêu một phân số thập 
 phân, một bạn viết số thập phân tương 
 ứng .
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số 
 phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Viết các số đo sau dưới dạng 
 phân số thập phân.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ 
 - Giáo viên nhận xét , kết luận kết quả
 3 72
 a) 0,3 = ; 0,72 = 
 10 100
 15 0,347
 1,5 = ; 0,347 = 
 10 1000
 1 5 2 4 3 75 6
 b) = ; = ; = ; 
 2 10 5 10 4 100 25
 24
 = 
 100
 Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài a) 0,5 = 50%
 8,75 = 875 %
 b) 5% = 0,05 
 625 % = 6,25
 Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Viết các số đo sau dưới dạng 
 số thập phân.
 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở
 - GV nhận xét chữa bài - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách 
 làm:
 3
 a) giờ = 0,75 giờ.
 4
 1
 phút = 0,25 phút.
 4
 3
 b) km = 0,3 km ; 
 10
 2
 kg = 0,4 kg
 5
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Viết các số sau theo thứ tự 
 từ bé đến lớn
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vở 
 - GV nhận xét , kết luận - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách 
 làm:
 a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ - HS nêu:
 số phần trăm(theo mẫu): 0,018 = 1,8% 15,8 = 1580%
 0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 = 20% 1,1 = 110%
 0,2 =..... 11,1 =......
 - Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số 
 phần trăm để làm.
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Tập đọc
 MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 2 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của 
Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
 - GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
 + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
 + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
 + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
 + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
 + Đoạn 5: Còn lại.
 - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
 nhóm, phát hiện từ khó
 - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu.
 Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao 
 lơn 
 - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải.
 - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi.
 - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp.
 - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. 
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh 
 cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp
 hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê sống 
 của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường 
 về gặp bố mẹ. 
 + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau 
 như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng 
 vết thương.
 + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng 
 thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm 
 chặt cột buồm. 
 + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em 
 người trên xuồng muốn nhận đứa bé ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. 
 nhỏ hơn cậu? 
 + Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng 
 điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản 
 thân vì bạn. 
 + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- ô - HS trả lời:
 và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt 
 bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn 
 sàng nhường sự sống cho bạn.
 + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình 
 cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho 
 mình
 + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa Ma-
 ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu 
 dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao 
 thượng của cậu bé Ma- ri- ô.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp.
 - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau.
 - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
 Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này.
 đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
 - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp.
 - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
 đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh 
 biệt Ma - ri- ô!...
 Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-
 ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang 
 đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / 
 tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức 
 nở, giơ tay về phía cậu. //
 - “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
 - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa 
4 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 luôn cách đọc cho HS.
 - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
 - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để 
 nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 - GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất.
 diễn cảm.
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
 - GV gọi HS nêu lại nội dung của bài - 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.
 đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm....
 - Em hãy thay một kết thúc cho câu - HS nghe
 chuyện ? - HS phát biểu ý kiến
 - GV nhận xét tiết học: tuyên dương - HS nghe và thực hiện
 những HS có ý thức học tập tốt.
 - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp 
 và chuẩn bị cho bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thú là động vật đẻ con.
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực.
Phẩm chất: Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể - HS chơi
 tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài 
 chim) 
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
* Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con.
 Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát 
- Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng bạn - HS thảo luận theo nhóm do nhóm 
đọc các câu hỏi trong SGK trang 120 trưởng điều khiển
về sự sinh sản của thú. Chú ý thảo luận - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo 
so sánh về sự sinh sản của chim và thú luận các câu hỏi trong SGK
để có câu trả lời chính xác, các em hãy 
QS hình và đọc các thông tin kèm trong 
SGK
+ Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong 
 bụng mẹ.
+ Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.
+ Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở 
của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ.
+ Nói tên các bộ phận của thai mà bạn + Các bộ phận của thai : đầu mình các 
thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ
+ Bạn có NX gì về hình dạng của thú + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống 
mẹ và thú con ? nhau.
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi 
bằng gì ? bằng sữa.
+ So sánh sự sinh sản của thú với các + Sự sinh sản của thú với các loài chim 
loài chim ? có sự khác nhau
 - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.
 - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, 
 bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, 
của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim 
 và thú đều nuôi con cho đến khi con 
 chúng tự kiếm ăn.
- GV KL chốt lại 
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học 
tập - HS làm bài vào phiếu học tập
+ Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; 
 có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
 - HS làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 6 nhóm - Đại diện các nhóm trình bày
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm Số con trong 1 Tên động vật
- GV tuyên dương nhóm nào điền được lứa
nhiều tên con vật và điền đúng Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, 
Kết luận : SGK trang 121 con hươu, nai, hoẵng 
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
6 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Nhiệm vụ các nhóm là QS và tìm câu 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 
trả lời cho các câu hỏi trong SGK trang 
122, 123.
- Tìm hiểu về hổ:
+ Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt 
cả tuần đầu trong khi sinh? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
+ Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? - HS các tổ quan sát hình và thảo luận các 
 câu hỏi trong SGK trang 1222, 123
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập? 
+ Hình 1a chụp cảnh gì? + Thường sinh sản vào mùa xuân và mùa 
 hạ
+ Hình 2a chụp cảnh gì? + Vì khi đó hổ con rất yếu ớt
- Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về hươu + Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ dạy 
+ Hươu ăn gì để sống ? con săn mồi. 
+ Hươu sống theo bầy đàn hay theo + Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ 
cặp? con có thể sống độc lập
+ Hươu thường bị những loài thú nào 
ăn thịt?
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? 
+ Hươu con mới sinh biết làm gì? Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ 
 nhàng tiến đến gần con mồi.
+ Tại sao mới khoảng 20 ngày tuổi, + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục 
hươu mẹ đã dạy con chạy? xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.
+ Hình 2 chụp ảnh gì ? 
- GV chỉ lại hình và giải thích thêm. + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. 
- Nhận xét nhóm hoạt động tích cực + Hươu sống theo bầy đàn.
 + Hươu thường bị những loài thú như hổ, 
 báo, sư tử ăn thịt
 + Mỗi lứa hươu đẻ một con. 
 + Hươu con mới sinh đã biết đi và bú mẹ.
 + Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì bố 
 mẹ dạy hươu con chạy. Vì hươu là loài 
 động vật thường bị các loài động vật khác 
 như hổ, báo sư tử đuổi bắt ăn thịt. Vũ 
 khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do 
 vậy chạy là cách tốt nhất của hươu đối với 
 kẻ thù.
 + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập 
 chạy.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi của - HS nghe và thực hiện
 gia đình em.
 - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ các 
 loài vật nuôi.
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 8 tháng 3 năm 2022
 Chính tả
 ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nhớ - viết đúng chính tả khổ thơ 4,5 của bài Đất nước.
- Nghe ghi nội dung và nghệ thuật của bài thơ qua khổ thơ 4, khổ thơ thứ 5
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong - - BT2, 
BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở 
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 
 Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu HS
 Long, rừng tre. Thi viết nhanh, viết đúng. 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS chuẩn bị vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc 
 thầm theo 
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc 
 viết.
 8 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, 
dễ viết sai . tiếng đất, 
- GV hướng dẫn cách viết các từ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí 
ngữ nước ngoài.
khó và danh từ riêng .
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết bài - HS viết
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe
cách cầm bút, để vở sao cho hiệu 
quả cao.
- GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả.
- Nêu nội dung của đoạn Thơ? - HS phát biếu
- Nhận xét bổ sung
 -HS nghe ghi vào vở: Đoạn thơ nói lên 
 lòng tự hào khi đất nước tự do và 
 truyền thống bất khuất của dân tộc ta.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 
bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải 
thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài 
dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ :
và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương: 
riêng đó. Huân chương Kháng chiến, 
 Huân chương Lao động.
 Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
 Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí 
 Minh.
 - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận 
 nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu 
 của mỗi bộ phận tạo thành tên này.
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn - HS làm bài vào vở. 
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 và làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ 
 - GV nhận xét chữa bài. kết quả
 Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân 
 dân.
 Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Về nhà chia sẻ với mọi người - HS nghe và thực hiện
 cách viết các từ chỉ huân chương, 
 danh hiệu, giải thưởng. 
 - Về nhà luyện viết thêm các cụm 
 từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải 
 thưởng.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
-Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập theo 
yêu cầu.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra - HS nghe
 định kì giữa kì II.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 10 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu 
- Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK.
thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài
- GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm 
đúng 3 loại dấu câu này, các em cần 
nhớ các loại dấu câu này đều được đặt 
ở cuối câu.
- GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
 + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 
 dùng để kết thúc các câu kể.
 + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 
 dùng để kết thúc các câu hỏi.
 + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 
 dùng để kết thúc câu cảm.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm 
đường của phụ nữ trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi
phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý 
trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài
- GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp
 Thiên đường của phụ nữ
 Thành phố..... là thiên đường của phụ 
 nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, 
 còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia 
 đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng 
 điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc 
 thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn 
 ông. Điều này thể hiện của xã 
 hội.Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 
 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
- HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ - HS đọc mẩu chuyện.
số chưa được mở.
- GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu 
cảm, câu khiến hay câu cảm.
- Tổ chức cho HS tự làm vào vở - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở 
 kiểm tra lại 
- GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời + Câu 1 là: câu hỏi 
giải đúng . Câu 2 là: câu kể
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Câu 3 là: câu hỏi
 - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong Câu 4 là: câu kể
 mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai 
 như thế nào? bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm - HS nêu
 hỏi, chấm than ?
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 những em học tốt.
 - Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại - HS nghe và thực hiện
 dấu nêu trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 5 bạn. 
điền nhanh" lên bảng viết các số sau HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn chơi.
dưới dạng phân số thập phân: 23,23; 
10,01; 24,001; 12,3; 24,123
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).
* Cách tiến hành:
 12 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc 
-Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài vào vở, 
- GV nhận xét chữa bài -1 HS làm bảng lớp, sau đó chia sẻ
- Củng cố lại cách đọc đổi các đơn vị Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét
đo độ dài và đơn vị đo khối lượng. Kí 
 km hm dam m dm cm mm
* GV cho học sinh chốt lại kiến thức hiệu
- Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc Quan 
bảng đơn vị đo khối lượng hai đơn vị hệ 
liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần . giữa 
 các 
 đơn 
 vị đo
Bài 2a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu: Viết theo mẫu
- HS nêu yêu cầu - HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
- Yêu cầu HS tự làm bài cách làm
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 1km = 1000m 1kg = 1000g
độ dài và các đơn vị đo khối lượng. 1 tấn = 1000kg
 -HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ 
Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng). chấm (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở. 
- Yêu cầu HS làm bài. - 3 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chốt lại kiến thức a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
 b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
 c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- GV cho HS vận dụng làm bài: - HS làm bài
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2030m = 2,03km 150 g = 0,15kg
2030m = ....km 150 g .... 0,15kg 750m = 0,75km 3500g = 3,5kg
750m = .....km 3500g .... 3,5kg
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Địa lý
 CHÂU MĨ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, 
bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
 + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
 - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ 
trên bản đồ, lược đồ.
 *HS (M3,4): 
 - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ phần 
cực Bắc tới cực Nam. 
 - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt 
đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
 - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 
Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực.
*GDBVMT: 
 Liên hệ về:- Sự thích nghi của con người đối với môi trường. 
 - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ
 - Ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng đầu thế giới. 
Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực.
+ Phẩm chất;
 Yêu thích môn học
 + Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG 
 - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu 
 Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý)
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu 
 Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Mĩ.
 * Cách tiến hành:
 14 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
1. Vị trí địa lý và giới hạn
- GV chỉ trên quả địa cầu đường phân - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới 
chia hai bán cầu Đông - Tây giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây 
- Quan sát quả địa cầu và cho biết: 
Những châu lục nào nằm ở bán cầu 
Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu 
Tây?
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào?
 + Nằm ở bán cầu Tây
+ Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp 
 + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía 
với những đại dương nào?
 Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây 
 giáp Thái Bình Dương.
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho + Có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 
biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu 2 trên thế giới.
và đứng thứ mấy về diện tích trong số 
các châu lục trên thế giới?
- GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất 
 - HS lắng nghe
nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, 
Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện 
tích đứng thứ hai trong các châu lục - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài.
trên thế giới.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
2. Đặc điểm tự nhiên - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
- GV chia lớp thành các nhóm - HS khác bổ sung
+ Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, Đáp án:
đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ.
Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ? b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm 
- Trình bày kết quả ở Bắc Mĩ.
- GV nhận xét c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ.
 d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam 
 Mĩ.
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
 + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 
 bán cầu Bắc và Nam.
 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp + Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
 + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Địa hình kéo dài từ cực Bắc đến cực 
 + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí Nam.
 hậu?
 + Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- + Làm trong lành và dịu mát khí hậu 
 dôn? nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước 
 - GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên sông 
 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ 
 có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn 
 đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn 
 là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế 
 giới
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Chia sẻ những điều em biết về châu - HS nghe và thực hiện
 Mĩ với mọi người trong gia đình.
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................ 
 ___________________________________________________
 Thứ tư, ngày 9 tháng 3 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
 16 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu - 1 HS điều khiển cả lớp chơi trò chơi.
 bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ 
 trong bảng đơn vị đo khối lượng.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ cá nhân 
 - HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu: Viết các số đo sau dưới dạng 
 số thập phân
 - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, 
 - Yêu cầu HS làm bài chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận a. 4km 382m = 4,382km
 2km 79m = 2,079km
 Bài 2: HĐ cá nhân 700m = 0,7km
 - HS đọc yêu cầu - HS nêu: Viết các số đo sau dưới dạng 
 số thập phân
 - Yêu cầu HS làm - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
 - GV nhận xét, kết luận lớp, chia sẻ cách làm
 a. 2kg 350g = 2,35 kg
 1kg 65g = 1,065kg
 b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn
 Bài 3: HĐ cá nhân 2 tấn 77kg = 2,077 tấn
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ 
 chấm 
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để 
 - GV chốt lại kết quả đúng kiểm tra
 a) 0,5m = 50cm 
 b) 0,075km = 75m
 c) 0,064kg = 64g 
 d) 0,08tấn = 80kg 
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS nêu:
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,15m = 15cm 0,00061km = 0,61m
 0,15m =....cm 0,00061km =...m 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg
 0,023 tấn = ......kg 7,2g =....kg
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Kể chuyện
 LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời 
một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: HS chăm chú lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 - Học sinh nghe.
lần).
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ 
vào tranh minh hoạ phóng to treo 
trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1. - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát 
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu từng tranh minh hoạ.
tên các nhân vật trong câu chuyện 
(3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, 
Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp 
trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một 
số từ khó (hớt hải, xốc vác, củ mỉ 
cù mì ). Cũng có thể vừa kể lần 2 
vừa kết hợp giải nghĩa từ.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
 18 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
* Mục tiêu: 
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện 
theo lời một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* Cách tiến hành:
  Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Yêu cầu 1: (Dựa vào lời kể của - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
thầy, cô và tranh minh hoạ, kể lại 
từng đoạn câu chuyện).
- Giáo viên nhắc học sinh cần kể - Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng 
những nội dung cơ bản của từng đoạn câu chuyện.
đoạn theo tranh, kể bằng lời của 
mình. - Từng tốp 5 học sinh (đại diện 5 nhóm) 
- Giáo viên nhận xét tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện 
 theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
b) Yêu cầu 2: (Kể lại câu chuyện 
theo lời của một nhân vật). - 3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, nói nhập vai.
với học sinh: Truyện có 4 nhân vật: 
nhân vật “tôi”, Lâm “voi”. Quốc 
“lém”, Vân. Kể lại câu chuyện theo 
lời một nhân vật là nhập vai kể 
chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ 
của nhân vật. Nhân vật “tôi” đã 
nhập vai nên các em chỉ chọn nhập 
vai 1 trong 3 nhân vật còn lại: 
Quốc, Lâm hoặc Vân. - Học sinh kể chuyện trong nhóm.
- Giáo viên chỉ định mỗi nhóm 1 
học sinh thi kể lại câu chuyện theo - Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
lời nhân vật. - Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
- Giáo viên tính điểm thi đua, bình - Cả lớp nhận xét.
chọn người kể chuyện nhập vai hay - 1 học sinh đọc yêu cầu 3 trong SGK.
nhất.
 - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, 
 tranh luận.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Thảo luận về ý nghĩa của câu - Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, 
chuyện và bài học mỗi em tự rút ra tranh luận.
cho mình sau khi nghe chuyện).
- Giáo viên giúp học sinh có ý kiến 
đúng đắn.
5.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :(2 phút)
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Qua câu chuyện trên, em có suy - HS nêu
nghĩ gì về vai trò của người phụ nữ 
trong xã hội hiện nay ?
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho 
mọi người cùng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 __________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 CON GÁI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học 
giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
 Tôn trọng phụ nữ. 
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" đọc lại 1 đoạn trong bài tập đọc 
 "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi 
 trong sách giáo khoa. 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc to, lớp theo dõi
 - HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi lần 
 xuống dòng là 1 đoạn)
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
 sau đó báo cáo hợp luyện đọc từ khó.
 20 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.doc