Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 29 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 TUẦN 24
 Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2022 
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Thực hiện đươc: Đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5, 9 
HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết đọc,viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 5.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài theo cặp đôi 
 - HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc 
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vào vở, 1 HS chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Yêu quả:
 cầu HS nêu cách tìm a, Ba số tự nhiên liên tiếp:
 998 ; 999 ; 1000
 7999 ; 8000 ; 8001
 66665 ; 66666 ; 66667
 b, Ba số chẵn liên tiếp:
 98 ; 100 ; 102
 996 ; 998 ; 1000
 2998 ; 3000 ; 3002
 c, Ba số lẻ liên tiếp:
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 77 ; 79 ; 81
 299 ; 301 ; 303
 1999 ; 2001 ; 2003
 -3 HS đọc
 Bài 3(cột 1): HĐ cá nhân - HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng 
 - Gọi HS đọc yêu cầu làm bài, chia sẻ cách làm:
 - Yêu cầu HS làm bài 1000 > 997
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 6987 < 10 087
 7500 : 10 = 750
 - 2 HS đọc: Tìm chữ số thích hợp để 
 khi viết vào ô trống ta được:
 Bài 5: HĐ cá nhân - HS cả lớp làm vào vở, sau đó chia sẻ 
 - Gọi HS đọc yêu cầu kết quả
 a) 243; b) 207; c) 810; d) 465
 - Yêu cầu HS làm bài 
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết - HS nêu
 đã học
 - Về nhà tìm thêm dấu hiệu chia hết -HS nghe và thực hiện
 cho 4, 8, 6, ...
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao 
quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
 * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
 Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 +Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, Từ điển thành ngữ và tục 
ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt Nam
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
 2 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc - HS chơi
 hộp bí mật" với nội dung: Mỗi 
 HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 
 tấm gương hiếu học trong đó 
 có sử dụng phép lược để liên 
 kết câu. - HS nghe
 - GV nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca 
 dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
 - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1:HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài và - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc 
 bài làm mẫu. thầm lại.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận theo nhóm 4.
 hoàn thành bài tập.
 - Gọi HS trình bày bài làm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. 
 - GV nhận xét, chốt lời giải Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
 đúng. a. Yêu nước:
 Con ơi, con ngủ cho lành.
 Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi
 Muốn coi lên núi mà coi
 Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.
 b. Lao động cần cù:
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
 c. Đoàn kết:
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
 d. Nhân ái:
 Thương người như thể thương thân.
 Bài 2: HĐ trò chơi
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả 
 lớp đọc thầm lại
 - Tổ chức cho HS làm bài tập - HS nghe GV hướng dẫn 
 dưới dạng trò chơi “Hái hoa - HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca 
 dân chủ”. dao, thơ.
 - Mỗi HS xung phong lên trả - HS chơi trò chơi
 lời bốc thăm một câu ca dao 
 hoặc câu thơ
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ c ầ u k i ề u
 + Tìm chữ còn thiếu và ghi k h á c g i ố n g
 vào ô chữ n ú i n g ồ i
 + Trả lời đúng một từ hàng x e n g h i ê n g
 ngang được nhận một phần t h ư ơ n g n h a u
 thưởng c á ư ơ n
 +Trả lời đúng ô hình chữ S là n h ớ k ẻ c h o
 người đạt giải cao nhất. n ư ớ c c ò n
 - GV nhận xét đánh giá l ạ c h n à o
 v ữ n g n h ư c â y
 n h ớ t h ư ơ n g
 t h ì n ê n
 ă n g ạ o
 u ố n c â y
 c ơ đ ồ
 n h à c ó n ó c
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - GV nhận xét tiết học, biểu d- - HS nghe
 ương những HS học tốt.
 - Yêu cầu HS về nhà học 
 thuộc câu ca dao, tục ngữ và 
 chuẩn bị bài sau.
 - Sưu tầm thêm các câu ca - HS nghe và thực hiện
 dạo, tục ngữ thuộc chủ đề 
 trên.
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH,SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
- Biết chim là động vật đẻ trứng.
 Qua bài học, học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực.
+ Phẩm chất:
 Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học.
Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ, chăm sóc loài chim 
tự nhiên.
+ Năng lực:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG 
 4 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - GV: Tranh ảnh về ếch, hình trang 116, 117 SGK
 - GV: Tranh ảnh về chim. Hình trang 118, 119 SGK
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
 nội dung là:
 + Kể tên một số côn trùng ? 
 + Nêu cách diệt gián, ruồi ?
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
 Biết chim là động vật đẻ trứng.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của - HS hoạt động cặp đôi
 ếch
 - Ếch thường sống ở đâu? + Ếch sống được cả trên cạn và dưới 
 nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm 
 lầy.
 - Ếch đẻ trứng hay đẻ con? + Ếch đẻ trứng.
 - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.
 - Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành 
 những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt 
 nước.
 - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là 
 khi nào? sau những trận mưa mùa hè.
 - Tại sao chỉ những gia đình sống gần + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi 
 hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái 
 đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng 
 ngay xuống ao, hồ.
 Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của 
 ếch.
 - GV tổ chức cho HS hoạt động trong 
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 nhóm - Các nhóm quan sát hình minh họa 
 trang 116, 117 SGK để nêu nội dung 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm từng hình.
 - Gọi HS trình bày chu trình sinh sản - HS đại diện của 4 nhóm trình bày
 của ếch.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực ếch Trứng 
 hoạt động
 Nòng nọc
 - Nòng nọc sống ở đâu?
 - Khi lớn nòng nọc mọc chân nào + Nòng nọc sống ở dưới nước.
 trước, chân nào sau? + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trư-
 Hoạt động 3: Biểu tượng về sự phát ớc, chân trước mọc sau.
 triển phôi thai của chim trong quả 
 trứng.
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn.
 - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình - Các nhóm thảo luận dưới sự hướng 
 minh họa trang 118 SGK. dẫn của GV
 + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các - HS quan sát
 quả trứng ở hình 2?
 + Quả a: có lòng trắng, lòng đỏ.
 Quả b: có lòng đỏ, mắt gà.
 Quả c: không thấy lòng trắng, 
 Quả d: không có lòng trắng, lòng đỏ, 
 + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con chỉ thấy một con gà con.
 gà trong các hình 2b, 2c, 2d?
 + Hình 2b: thấy mắt gà.
 Hình 2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà.
 Hình 2d: thấy một con gà đang mở 
 mắt.
 Hoạt động 4: Sự nuôi con của chim - HS quan sát tranh và thảo luận theo 
6 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - GV yêu cầu HS quan sát hình minh cặp
 họa 3,4,5 trang 119. + Hình 3: Một chú gà con đang chui ra 
 + Mô tả nội dung từng hình? khỏi vở trứng.
 + Hình 4: Chú gà con vừa chui ra khỏi 
 vở trứng được vài giờ. Lông của chú 
 đã khô và chú đã đi lại được.
 + Hình 5: Chim mẹ đang mớm mồi cho 
 lũ chim non.
 + Chim non, gà con mới nở còn rất 
 yếu.
 + Bạn có nhận xét gì về những con 
 + Chúng chưa thể tự đi kiếm mồi được 
 chim non, gà con mới nở?
 vì vẫn còn rất yếu.
 + Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại 
 sao?
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? - HS nêu: Éch là loài vật có lợi vì 
 - Cho HS liên hệ: Các loài chim TN có chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn 
 ích lợi gì? Em thấy hiện nay nạn săn trùng,...
 bắn như thế nào? Em cần làm gì để bảo - HS trả lời.
 vệ loài chim tự nhiên .
 - Em cần làm gì để bảo vệ loài ếch ? - HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế 
 sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa 
 bãi,...
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 ___________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2022 
 Tập đọc
 ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. 
- Năng lực: 
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
 1 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và 
 trả lời câu hỏi về nội dung của bài 
 tậpđọc đó.
 - Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài - HS nghe
 thơ. - Ghi bảng 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi 
 thầm bài thơ. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 - Cho HS luyện đọc khổ thơ trong - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
 nhóm lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo hợp luyện đọc từ khó.
 cáo kết quả.
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt 
 cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ. nghỉ.
 - GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
 - HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời 
 được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
 * Cách tiến hành:
 - HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 câu hỏi: bài, TLCH, chia sẻ kết quả
 1. Những ngày thu đẹp và buồn được - Những ngày thu đẹp và buồn được tả 
 tả trong khổ thơ nào? trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ 
 hai.
 - Những từ ngữ nói lên điều đó? - Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát 
 trong, gió thổi mùa thu hương cốm 
 mới.
 - buồn: sáng chớm lạnh, những phố 
 8 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về dài xao xác hơi may, ..
 mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. - Gió thổi rừng tre phấp phới
 - Trời thu thay áo mới
 3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả - Trong biếc nói cười thiết tha.
 thiên nhiên, đất trời trong mùa thu - Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân 
 thắng lợi của cuộc kháng chiến? hoá, làm cho trời cũng thay áo mới 
 4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng cũng nói cười như con người.
 tự hào về đất nước tự do, về truyền - Lòng tự hào về đất nước.
 thống bất khuất của dân tộc trong + Trời xanh đây là của chúng ta
 khổ thơ thứ tư và thứ năm. + Núi rừng đây là của chúng ta 
 - Tự hào về truyền thống bất khuất 
 dân tộc: 
 +Nước những người chưa bao giờ 
 5. Nêu nội dung chính của bài thơ ? khuất 
 - Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về 
 đất nước tự do, tình yêu tha thiết của 
 tác giả đối với đất nước, với truyền 
 - GVKL nội dung bài thơ. thống bất khuất của dân tộc.
 - Học sinh đọc lại.
 6. Trong bài thơ từ ngữ nào được lặp - HS nêu
 lại nhiều lần - HS tìm những từ ngữ được lặp lại 
 - GV giới thiệu biện pháp điệp từ, nhều lần trong bài.
 điệp ngữ.
 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. 
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau - Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng 
 từng khổ thơ. đọc.
 - Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp
 1- 2 khổ thơ.
 - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm
 - Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.
 - Thi học thuộc lòng. - Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ 
 thơ.
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút)
 - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - HS nhắc lại
 bài.
 - Nhận xét giờ học. - HS nghe
 - Học sinh tiếp tục học bài thơ. - HS nghe và thực hiện
 - Viết lại những câu thơ trong bài mà 
 em yêu thích.
 - Về nhà đọc bài thơ cho mọi người 
 trong gia đình cùng nghe
IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để 
tả cây chuối trong bài văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Yêu thích môn học.
-Năng lực: 
+Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, Tranh, ảnh hoặc vật thật
 - HS : Sách + vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS 
 chỉ nêu tên một loại cây)
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử 
 dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ - 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 
 và các câu hỏi cuối bài 1.
 - Tổ chức cho HS thảo luận
 - Trình bày kết quả - Các nhóm thảo luận
 + Cây chuối trong bài được miêu tả - Đại diện lên trình bày.
 theo trình tự nào? + Từng thời kì phát triển của cây: cây 
 + Còn có thể tả cây chuối theo trình chuối con  chuối to  cây chuối 
 tự nào nữa? mẹ.
 + Còn có thể tả cây chuối theo trình 
 + Cây chuối đã được tả theo cảm tự tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ 
 nhận của giác quan nào? phận.
 + Cây chuối trong bài được tả theo ấn
 10 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
+ Còn có thể quan sát cây bằng tượng của thị giác (thấy hình dáng của 
những giác quan nào nữa? cây, lá, hoa... ).
 + Để tả cây chuối ngoài việc quan sát 
 bằng mắt, còn có thể quan sát cây 
 chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả 
 tiếng khua của tàu chuối mỗi khi gió 
 thổi ), vị giác (để tả vị chát của quả 
+ Hình ảnh so sánh? chuối xanh, vị ngọt của trái chuối 
 chín), khứu giác (để tả mùi thơm của 
 chuối chín....)
 + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi 
 mác đâm thẳng lên trời;
+ Hình ảnh nhân hoá. Các tàu lá ngả ra mọi phía như 
 những cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, 
 hoe hoe đỏ như một mầm lửa non...
 + Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa 
 bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ; 
- Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài 
nhân hoá cây chuối bằng cách gắn chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra 
cho cây chuối những từ ngữ: đánh động cho mọi người biết 
+ Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người: 
đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ 
khàng.
+ Chỉ hoạt động của người: đánh 
động cho mọi người biết, đưa, đành 
để mặc.
+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của 
người: cổ, nách.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn 
văn ngắn, chọn tả một bộ phận của - Đọc yêu cầu bài.
cây: lá hoặc hoa, quả, rễ, thân.
- Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận 
của cây mình định tả.
- Muốn viết được đoạn văn hay cần - HS nối tiếp nhau giới thiệu 
lưu ý điều gì?
 - Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết 
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc sử dụng các biện pháp nghệ thuật so 
vật thật. sánh, nhân hóa để miêu tả.
- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS - HS quan sát
khi tả, có thể chọn cách miêu tả khái 
quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi - HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng 
của bộ phận đó theo thời gian. nhóm
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét chữa bài
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn - HS làm bảng nhóm đọc bài làm 
 - GV cùng HS nhận xét, bổ sung
 - Một số học sinh đọc đoạn văn đã 
 viết.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại - HS nghe và thực hiện
 đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết 
 lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả 
 cây cối trong tiết học tới.
 IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 ________________________________________________
 Toán 
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Xác định được phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các 
phân số không cùng mẫu số.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Nêu - HS chơi trò chơi
 cách rút gọn và quy đồng mẫu số các 
 phân số?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh 
 các phân số không cùng mẫu số.
 - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3(a, b), bài 4.
 * Cách tiến hành:
 12 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm rồi chia sẻ kết quả:
- GV nhận xét, kết luận 3 2
 a. Hình 1: + Hình 2: 
 4 5
 5 3
 Hình 3: + Hình 4: 
 8 8
 1 3
 Bài 2: HĐ cá nhân b) H1: 1 H2: 2
 4 4
- Gọi HS nêu yêu cầu
 2 1
- Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn phân H3: 3 H4: 4
 3 2
số
 - HS nêu: Rút gọn các phân số:
- Yêu cầu HS làm bài
 - HS nêu
- Lưu ý HS cách rút gọn đối với HS 
kém. 
 - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
- GV nhận xét , kết luận
 làm:
 3 3:3 1 18 18: 6 3
 Bài 3(a, b): HĐ cá nhân 6 6:3 2 24 24: 6 4
 5 5:5 1 40 40:10 4
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài 35 35:5 7 90 90:10 9
- GV giúp HS tìm mẫu số chung bé 
nhất
- GV nhận xét chữa bài -HS nêu: Quy đồng mẫu số các phân 
 số
 - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào 
 vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
 3 2
 a, và 
 4 5
 3 3 5 15 2 2 4 8
 Bài 4: HĐ cá nhân 4 4 5 20 5 5 4 20
 5 11
- Gọi HS nêu yêu cầu b, và 
- Yêu cầu HS tự làm bài, so sánh 2 12 36
 5 5 3 15
phân số cùng mẫu và khác mẫu ; giữ nguyên phân số 
- GV nhận xét chữa bài 12 12 3 36
 11
 36
 - HS nêu
 - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng 
 làm, chia sẻ cách làm
 7 5 2 6
 > = 
 12 12 5 15
 7 7
 < 
 10 9
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - GV nhắc lại cách so sánh và quy đồng - HS nhắc lại
 các phân số -HS nghe và thực hiện
 - Về nhà tìm hiểu thêm các cách so 
 sánh phân số khác.
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ______________________________________________________
 Lịch sử
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại 
hoà bình ở Việt Nam.
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn 
lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt 
dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
 + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện 
thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại 
hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972.
Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực :
+ Phẩm chất :
GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
+ Năng lực:
 Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán 
g tạo.
 Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận 
dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
 - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 14 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, đáp - HS chơi trò chơi
đúng" : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 
Tết Mậu Thân 1968 có tác động như thế 
nào đối với nước Mĩ ?Mỗi HS chỉ nêu một 
nguyên nhân)
 - HS nghe
 - GV nhận xét
 - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
* Cách tiến hành:
Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp định 
Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- ri - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài của 
hội nghị Pa-ri? - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng 
 trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải th-
 ương lượng với hai đoàn đại biểu của ta. 
 Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm chiếm n-
 ước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí 
 hiệp định. Cuộc đàm phán về chấm dứt 
 chiến tranh Việt Nam kéo dài nhiều năm.
 - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai 
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới 
phải kí hiệp định Pa- ri? buộc phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt 
 chiến tranh, lập lại hoà bình.
 - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô nư-
- Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào ớc Pháp vào ngày 27-1-1973.
thời gian nào, ở đâu? - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp 
- Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có hiệp định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 21-
định nào, ở đâu, bao giờ? 7-1974
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa - Đại diện HS trong nhóm thuật lại trước 
của hiệp định Pa- ri lớp
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp định - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Pa-ri - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận 
 - Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa đỏ, dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam Việt 
 nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? Nam trong thời kì chống Mĩ cứu nước.
 + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở 
 Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Miền Nam.
 Nam + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang 
 - Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa-ri tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút quân 
 về Việt Nam. khỏi Miền Nam Việt Nam. 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - GV chốt lại ND bài - HS nghe
 - Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện
 Pa-ri về Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
 ______________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 2 tháng 3 năm 2022 
 Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự
-HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và 
lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 16 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi.
điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi
chỗ chấm
 7 5 2 6 7 7
 12 12 3 15 10 9
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc: Khoanh vào chữ đặt trước 
- Yêu cầu HS tự làm bài câu trả lời đúng 
- GV nhận xét chữa bài - HS quan sát băng giấy và làm bài
 Phân số chỉ phần tô màu là: D . 3
 7
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc : Khoanh vào chữ đặt trước 
 câu trả lời đúng 
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách - HS tính và khoanh vào trước câu trả 
tính lời đúng, chia sẻ cách tính 
- GV nhận xét , kết luận Giải
 Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu 
 - 4 viên bi màu xanh
 - 5 viên bi màu đỏ
 - 8 viên bi màu vàng
 1 số viên bi có màu b ) đỏ
 4
Bài 4: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc: So sánh các phân số
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài - HS làm vở
- GV nhận xét , kết luận - 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 3 3 5 15 2 2 7 14
 7 7 5 35 5 5 7 35
 15 14 3 2
 vì nên 
 35 35 7 5
 b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng
 5 5
 MS 9 > MS 8 nên 
 9 8
 8 7
 c)vì 1; 1 nên ta có
 7 8
 8 7 8 7
 1 hay 
 7 8 7 8
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Bài 5a: HĐ cá nhân - HS đọc
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé 
 đến lớn
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách 
 - GV nhận xét chữa bài làm
 6 18 2 22
 11 33 3 33
 18 22 23
 vì nên các PS được xếp 
 33 33 33
 6 2 23
 theo thứ tự từ bé đến lớn là 
 11 3 33
 - Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh -HS nêu
 phân số
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài
 Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 < 4 6 <11 
 2 .... 4 6 ....11 7 9 11 6
 7 9 11 6 6 > 5 1 1 = 16
 6 ... 5 1 1 ... 16 7 8 3 12
 7 8 3 12
 - Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ________________________________________
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng 
các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ 
tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 18 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi
nêu lại các câu ca dao, tục ngữ, câu 
thơ trong BT2.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
*Cách tiến hành:
 *Nhận xét:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
thảo luận theo câu hỏi:
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé 
đoạn văn có tác dụng gì? với từ chú mèo trong câu 1.
 + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 
 với câu 2
- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu 
trên có tác dụng liên kết các câu 
trong đoạn văn với nhau. Nó được 
gọi là từ nối.
Bài 2: HĐ cá nhân
+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước 
mà em biết có tác dụng giống như lớp
cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên? + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, 
- GV nói: Những từ ngữ có tác nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, 
dụng nối các câu trong bài được gọi mặt khác, đồng thời, 
là từ nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 
của bài.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
 - 3 HS đọc ghi nhớ
- Nêu ví dụ minh họa - HS đọc thuộc lòng
 - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội 
 dung ghi nhớ.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và 
bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu 
của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
 tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài 
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - GV nhắc HS đánh số thứ tự các vào bảng nhóm
 câu văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 
 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ 
 nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT 
 hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các 
 đoạn. - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài 
 - Trình bày kết quả lên bảng, trình bày. 
 Lời giải:
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 
 lời giải đúng. 2
 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối 
 đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với 
 câu 4.
 + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 
 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 
 6.
 + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 
 4 với đoạn 3.
 + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 
 9,10; 
 từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 
 10, 11.
 + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với 
 câu 13.
 + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối 
 Bài 2: HĐ cá nhân câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15.
 chuyện 
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. đọc thầm.
 - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay - HS làm việc cá nhân
 thế. - Nối tiếp nhau phát biểu.
 - GV ghi bảng các từ thay thế HS 
 tìm được - Lời giải:
 - GV nhận xét chữa bài + Dùng từ nhưng để nối là không 
 đúng. + Phải thay từ nhưng bằng vậy, 
 vậy thì, thế thì, nếu thế thì.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe
 HS học tốt
 - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 
 5 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối 
 để liên kết câu.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 20 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.doc