Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

docx 21 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 TUẦN 21
 Thứ ba, ngày 8 tháng 2 năm 2022 
 Toán
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Thực hiện được phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
* Có cơ hội hình thành và phát triển:
 -Năng lực
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
 - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 nêu các đơn vị đo thời gian đã học.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn nhân số đo thời gian 
 với một số tự nhiên 
 Ví dụ 1:
 - GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
 điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và hiện nhiệm vụ.
 cách thực hiện phép tính sau đó chia 
 sẻ trước lớp 
 + Trung bình người thợ làm xong một + 1giờ 10 phút 
 sản phẩm thì hết bao nhiêu?
 + Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút 
 bao nhiêu lâu ta làm tính gì? với 3
 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính 
 - Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu 
 - GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút
 (như SGK) x 3
 3 giờ 30 phút 
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại
cách nhân.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời + Ta thực hiện phép nhân từng số đo theo 
gian có nhiều đơn vị với một số ta từng đơn vị đo với số đó 
thực hiện phép nhân như thế nào? 
Ví dụ 2: 
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, sau - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ cách 
đó chia sẻ nội dung tóm tắt
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân
trường hết bao nhiêu thời gian ta thực 3giờ 15 phút x 5
hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút
1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5 
 15 giờ 75 phút 
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả như - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút 
thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 
- Khi nhân các số đo thời gian có đơn - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị 
vị là phút, giây nếu phần số đo nào là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 
lớn hơn 60 thì ta làm gì? 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn 
 vị lớn hơn liền trước .
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng chữa 
cách làm bài,chia sẻ trước lớp:
 4 giờ 23 phút 
- GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4
đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
 12 phút 25 giây 5
 12 phút 25 giây 
 x 5
 60 phút125 giây (125giây = 2phút 
 5giây)
 Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
5. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
2 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Giả sử trong một tuần, thời gian học - HS nghe và thực hiện
 ở trường là như nhau. Em hãy suy 
 nghĩ tìm cách tính thời gian học ở 
 trường trong một tuần.
 -Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
- Làm được BT 1, 2 của mục III.
- Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
* Phẩm chất
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 * Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng - HS đặt câu
 cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng 
 tiến.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
 - Làm được BT 1, 2 của mục III.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Trong những câu ghép dưới đây, các 
 vế câu được nối với nhau bằng những 
 từ nào?
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 
 vế câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 
 vế câu.
 - Gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ kết quả
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời - HS khác nhận xét...
 giải đúng. a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên 
 rồi.
 b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã 
 nghe tiếng ông vọng ra.
 c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng 
 Bài 2: HĐ cá nhân bùng lên rực rỡ.
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc
 - Gọi HS trình bày - HS làm bài
 - HS khác đọc câu văn của mình - HS chia sẻ
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời a) Mưa càng to, gió càng mạnh .
 giải đúng b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã 
 ra đồng 
 c) Thủy Tinh dâng nước cao bao 
 nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy 
 nhiêu..
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cách nối các - HS nghe và thực hiện
 vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích 
 hợp
 - Vận dụng kiến thức viết một đoạn 
 văn ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 9 tháng 2 năm 2022
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
- Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
* Phẩm chất
- Yêu thích văn miêu tả.
 * Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
- HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
 4 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
dáng, công dụng của một đồ vật gần 
gũi.
- GV nhận xét. - HS nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
2. Hoạt động thực hành: (28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, 
đúng ý.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, HS khác 
 lắng nghe 
+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? - HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình 
Hãy giới thiệu để các bạn được biết. định chọn để lập dàn ý 
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm 
 vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn - HS theo dõi
lên bảng đọc bài của mình
- GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn 
ý chi tiết đầy đủ
- Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài - HS sửa bài của mình
của bạn để sửa chữa dàn bài của mình 
theo hướng dẫn của GV
- Gọi HS đọc dàn ý của mình - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. 
- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để - HS làm bài vào vở . 
lập dàn ý. 
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp
sung
 - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của 
mình
 - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình 
 - Tổ chức cho HS trình bày miệng bày bài trong nhóm của mình.
theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài trước 
- Gọi HS trình bày miệng trước lớp lớp. 
- Nhận xét khen HS trình bày tốt - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo 
 luận trao đổi bài .
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách lập - HS nghe và thực hiện
Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 dàn ý bài văn tả đồ vật
 - Về nhà chọn một đồ vật khác để lập 
 dàn ý.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Tập đọc
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày 
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
* Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
 *Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và 
trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh tư liệu.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc
 trả lời câu hỏi về bài đọc:
 + Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời
 mật khéo léo như thế nào?
 - GV nhận xét và bổ sung cho từng - HS nghe
 HS - HS mở sách
 - Giới thiệu bài -ghi bảng 
 2. Hình thành kiến thức mới
 2.1 Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
 - YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh.
 phong cảnh đền Hùng trong SGK. 
 6 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
- YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng 
 là một đoạn.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
của bài trong nhóm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót 
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, 
đọc từ khó. Ngã Ba Hạc.
 + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất 
Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với 
tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và 
thảo luận trả lời câu hỏi: thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh 
nào? thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, 
 huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi 
 thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của 
 dân tộc Việt Nam.
+ Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu 
vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở 
 thành Phong Châu,Phú Thọ, cách 
 ngày nay khoảng 4000 năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh 
đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì 
 cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam 
? Đảo, xa xa là núi Sóc Sơn. 
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ 
một số truyền thuyết về sự nghiệp truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, 
dựng nước và giữ nước của dân tộc. núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết 
Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi 
 nhớ truyền thuyết An Dương Vương- 
 một truyền thuyết về sự nghiệp dựng 
 nước và giữ nước.
 + Em hiểu câu ca dao sau như thế - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ 
 nào? “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên 
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. cội nguồn. 
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu:
bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ 
 của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng 
Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 thời bày tỏ niềm thành kính thiêng 
 liêng của mỗi con người đối với tổ 
 tiên. 
 - Nghe ghi nội dung vào vở
 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng 
 văn, tìm giọng đọc. đọc.
 - Bài văn nên đọc với giọng như thế 
 nào? - HS nêu.
 - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn 
 đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn - HS lắng nghe.
 mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn 
 giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, 
 xanh mát,
 - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
 thi đọc.
 - Gọi 3 em thi đọc.
 - Nhận xét tuyên dương.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3phút)
 - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu
 - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất 
 nước VN?
 - Để nối gót các vua Hùng, chúng ta - HS nêu ý kiến
 cần làm gì?
 - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Toán
 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Thực hiện được phép chia số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
* Có cơ hội hình thành và phát triển:
 -Năng lực
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
 8 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - HS chơi trò chơi
điền nhanh"
 2giờ 34 phút x 5
 5 giờ 45 phút x 6 
 2,5 phút x 3 
 4 giờ 23 phút x 4
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. 
*Cách tiến hành:
Ví dụ 1:
- GV cho HS nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu - Ta thực hiện phép chia :
hết bao nhiêu thời gian ta làm thế 42 phút 30 giây :3 
nào?
- GV nêu đó là phép chia số đo thời - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách 
gian cho một số. Hãy thảo luận và làm của mình trước lớp
thực hiện cách chia
- GV nhận xét các cách HS đưa ra và - HS quan sát và thảo luận
giới thiệu cách chia như SGK 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
- Khi thực hiện chia số đo thời gian - Ta thực hiện chia từng số đo theo từng 
cho một số chúng ta thực hiện như đơn vị cho số chia.
thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính - HS theo dõi.
Ví dụ 2 
- GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt -1 HS đọc và tóm tắt 
- Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay - Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta 
làm thế nào? 7 giờ 40 phút 4
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
phép chia. 220 phút
 20 phút
 0
- GV nhận xét và giảng lại cách làm - HS nhắc lại cách làm
- GV chốt cách làm: 
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp 
 lớp
 - GV nhận xét củng cố cách chia số 
 đo thời gian với một số tự nhiên a) 24 phút 12 giây: 4 
 24phút 12giây 4 
 0 12giây 6 phút 3 giây 
 0 
 b) 35giờ 40phút : 5
 35giờ 40phút 5
 0 7 giờ 8 phút 
 40 phút 
 0
 c) 10giờ 48phút : 9 
 10giờ 48phút 9 
 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 
 108phút
 18
 0
 d) 18,6phút : 6 
 18,6phút 6 
 0 6 3,1 phút
 0
 5. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Cho HS về nhà làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
 Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi 
 được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết 
 bao nhiêu thời gian ?
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Địa lí
 CHÂU PHI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
 10 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang 
qua giữa châu lục.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 +Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Cập nhật thêm về văn minh Ai Cập: 
 + Giới thiệu thêm về Ai Cập và văn minh Ai Cập.
 + Một số câu chuyện về văn minh Ai Cập 
 - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ).
 - HS năng khiếu:
 + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm trong 
 vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
 +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
Qua bài học giúp học sinh phát triển được phẩm chất và năng lực.
 + Phẩm chất:
 GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí.
 + Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực 
vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG 
 - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" nội dung câu hỏi về các nét chính 
 của châu Á và châu Âu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi.
 - Giới thiệu thêm về Ai Cập và văn minh Ai Cập.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
 của châu Phi.
 - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát 
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi - HS đọc SGK 
 câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp:
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu Phi nằm trong khu vực chí 
 đất? tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến 
 Bắc đến qua đường chí tuyến Nam 
 + Châu Phi giáp với các châu lục, biển - Châu Phi giáp với các châu lục và đại 
 và đại dương nào? dương sau: 
 Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; 
 Phía đông bắc, đông và đông nam giáp 
 với Ấn Độ Dương.
 Phía tây và tây nam giáp Đại Tây 
 Dương 
 + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ 
 nào của châu Phi? châu Phi 
 - Yêu cầu xem SGK trang 103 - HS đọc SGK
 + Tìm số đo diện tích của châu Phi. - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 
 + So sánh diện tích của châu phi với - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên 
 các châu lục khác? thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện 
 - GVKL: tích nước này gấp 3 lần diện tích châu 
 Hoạt động 2: Địa hình châu Phi Âu.
 - HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận
 - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên - HS quan sát , chia sẻ kết quả
 châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: 
 + Lục địa châu Phi có chiều cao như - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa 
 thế nào so với mực nước biển ? hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục 
 được coi là cao nguyên khổng lồ trên 
 các bồn địa lớn.
 + Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa 
 châu Phi? Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri.
 + Kể tên và nêu các cao nguyên của - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi..
 châu phi ?
 + Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, 
 của châu Phi ? Côn- gô, Dăm- be-di
 + Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a
 - GV tổng kết 
 Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan 
 thiên nhiên châu Phi
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn 
 thành phiếu học tập. thành nội dung phiếu học tập.
 - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - GV cùng HS theo dõi, nhận xét.
 + Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực - Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế 
 vật và động vật rất nghèo nàn? giới; sông ngòi không có nước; cây cối, 
 động thực vật không phát triển được.
 + Vì sao các xa-van động vật chủ yếu - Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi 
 là các loài động vật ăn cỏ? phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn 
 - GV tiểu kết cỏ, động vật ăn cỏ phát triển.
 Hoạt động 4: Văn minh Ai cập - HS quan sát bản đồ châu Phi làm việc 
12 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 cặp đôi chỉ vị trí nước Ai Cập.
 Giới thiệu về văn minh Ai Cập: Ai cập 
 là một nền văn minh cổ đại nằm ở 
 Đông Bắc Châu Phi, tập trung dọc theo 
 hạ lưu của sông nile thuộc khu vực 
 ngày nay thuộc đất nước Ai Cập. Đây 
 là một trong 4 nền văn minh phát sinh 
 một cách độc lập và lâu đời nhất thế 
 giới.
 GV giới thiệu một số câu chuyện về 
 Kim tự tháp. Và Pharaon.
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện
 ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. 
 Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em 
 quan tâm.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng - HS nghe và thực hiện
 của em về thiên nhiên châu Phi.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _______________________________________________________ 
 Thứ năm, ngày 10 tháng 2 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Thực hiện được phép nhân, chia số đo thời gian. 
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
* Có cơ hội hình thành và phát triển:
 -Năng lực
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
 - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" nội dung các câu hỏi về các đơn 
 vị đo thời gian.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo 
 thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
 c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
 d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 
 -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện 
 nhân, chia số đo thời gian
 Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân
 - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc yêu cầu
 - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu 
 - Giáo viên và học sinh nhận xét thức với số đo thời gian.
 a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
 = 6 giờ 5 phút x 3
 = 18 giờ 15 phút
 b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
 Bài 3: HĐ nhóm = 10 giờ 55 phút
 - Yêu cầu HS thảo luận nêu cách giải - HS đọc đề bài
 -HS thảo luận nhóm đôi
 - 1 HS lên chữa bài
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
 Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
 7 + 8 = 15 (sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
 Đáp số: 17 giờ
 Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
 Thời gian làm 8 sản phẩm:
 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
 Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần 
 là:
 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
14 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 4. Hoạt động vận dụng:(1 phút)
 - Cho HS về nhà làm bài sau: Giải
 Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút
 từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B 
 gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian về A là:
 đi từ B về A là bao nhiêu phút ? 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút
 Đáp số : 1 giờ 7 phút
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------
 Chính tả
 AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe viết đúng 3 câu đầu của bài chính tả.
- Nghe ghi nội dung câu cuối của bài Ai là thủy tổ của loài người?
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa 
tên riêng (BT2).
- Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
* Phẩm chất
- Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. 
 * Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi viết đúng các tên - 2 đội thi viết
 riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - 
 păng, Sa Pa, Trường Sơn 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 2.1.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn 
+ Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một 
 số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài 
 người, và cách giải thích khoa học về 
 vấn đề này. 
- Hướng dẫn viết từ khó. - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa 
+ Tìm các từ khó khi viết ? Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ 
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, 
người tên địa lí nước ngoài ? thế kỉ XI.
 - HS nối tiếp nhau phát biểu
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc 
viết hoa. - Đọc thành tiếng và HTL
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa 
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- Nêu nội dung câu cuối của bài? - Câu văn cho biết loài người được 
 hình thành qua hàng triệu năm từ một 
 loài vượn cổ.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 
bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm 
được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng 
chuyện “ Dân chơi đồ cổ ” nghe
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc
- Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc 
 thời xưa.
- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu - Những tên riêng trong bài đều được 
cách viết hoa từng tên riêng, sau đó viết hoa tất cả những chữ cái đầu của 
chia sẻ kết quả mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài 
- GV kết luận nhưng được viết theo âm Hán Việt 
- Em có suy nghĩ gì về tính cách - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ 
của anh chàng chơi đồ cổ? nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta 
 hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là 
16 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, 
 trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn 
 không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ 
 gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - GV tổng kết giờ học - HS nghe 
 - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
 người tên địa lí nước ngoài.
 - Về nhà viết tên 5 nước trên thế - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, 
 giới mà em biết. Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-
 li-a,...
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 _______________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 2 năm 2022
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu 
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III.
- Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
* Phẩm chất
- Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi
 đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng.
 - GV nhận xét. - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND 
 ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
 * Cách tiến hành:
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Ví dụ:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân.
 - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường 
 đâm bông rực đỏ, những cánh bướm 
 nhiều màu sắc bay dập dờn như đang 
 múa quạt, xòe hoa.
 + Từ đền là từ đã được dùng ở câu 
 trước và được lặp lại ở câu sau.
 Bài 2: HĐ cặp đôi - 1 HS đọc.
 - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. làm bài.
 - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in 
 đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 
 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp.
 sao? + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu 
 sau lại nói về nhà.
 + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn 
 nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu 
 đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về 
 chùa.
 - HS lắng nghe.
 - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ 
 đền ở câu thứ hai bằng một trong các 
 từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 
 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì 
 mỗi câu nói về một sự vật khác nhau...
 Bài 3: HĐ nhóm - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết 
 - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu chặt chẽ giữa 2 câu.
 hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên - Lắng nghe.
 có tác dụng gì?
 - Kết luận.
 * Ghi nhớ. - 2 HS đọc 
 - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - HS nối tiếp nhau đặt câu.
 - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. 
 bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú 
 Ghi nhớ. ấm áp suốt mùa đông.
 2. Hoạt động thực hành: (15 phút) 
 * Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 
 * Cách tiến hành:
18 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu
 bài tập.
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. 
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe
 Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ 
 nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.
 Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên 
 hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim 
 mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những 
 con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút)
 - Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu
 trước nó ta có thể làm như thế nào?
 - Nhận xét tiết học - HS nghe
 - Học thuộc phần Ghi nhớ
 - - Về nhà viết một đoạn văn có sử 
 dụng cách lặp từ
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Khoa học
 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT VÀ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
 Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
Qua bài học giúp HS phát triển được các phẩm chất và năng lực.
 Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình vẽ trang 108, 109 , 110,111SGK 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 KĐ: Cho HS chơi trò chơi “gọi thuyền” - HS chơi trò chơi “ Gọi thuyền” kể tên 
 GV nhận xét trò chơi một số hoa thụ phấn nhờ gió và một số 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
 - HS nghe
 - HS ghi vở
 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất 
 dinh dưỡng dự trữ.
 Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động1 : Thực hành tìm hiểu cấu B1 : Làm việc theo nhóm
 tạo của hạt Nhóm trưởng yêu cầu các nhóm mình 
 tách hạt lạc đã ươm ra làm đôi.
 Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chát 
 dinh dưỡng.
 GV đi đến các nhóm kiểm tra giúp đỡ. - Nhóm trưởng đk nhóm mình qs hình 
 và đọc thông tin trang 108,109 làm bài 
 tập.
 B2. Làm việc cả lớp.Đại diện các nhóm 
 trình bày kết quả các nhóm khác bổ 
 sung.
 GV kết luận : hạt gồm : vỏ, phôi, chất 
 dinh dưỡng giữ trữ. Cây con được mọc 
 lên từ hạt.
 - HS hoạt động trong nhóm theo định 
 Dặn : thực hành trang 109 về nhà. hướng của GV
 Hoạt động 2 :Quan sát - Nhóm trưởng điều khiển theo nhóm 
 - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 
 SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ 
 - Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi trong SGK vừa quan sát vật thật các em 
 có thể mọc lên từ vị trí nào của thân mang đến lớp.
 cây, củ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
 việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ 
 sung :
 - Trình bày kết quả * Ví dụ:
 - GVKL : ở thực vật, cây con có thể + Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía. 
 mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn 
 bộ phận của cây mẹ. mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên 
 luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. 
 Một thời gian sau, các chồi đâm lên 
 khỏi mặt đất thành những khóm mía.
 + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi 
 lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi.
 + Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào. 
 Mỗi chỗ lõm có một chồi.
 + Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ 
 phía đầu của củ.
 + Đối với lá bỏng : chồi được mọc ra từ 
 mép lá.
 HS thi đua kể theo yêu cầu của gv.
20 Giáo viên: Đặng Thị Quỳnh Nga

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.docx