Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH TUẦN 20 Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022 Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: -Thực hiện được phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi, chẳng hạn: điện" nêu nhanh kết quả: 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ 135giây = ..... - GV nhận xét và giới thiệu bài phút 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng số đo thời gian. *Cách tiến hành: 1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian. + Ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách đặt tính và tính. - HS thực hiện phép tính, chẳng hạn: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút -GV nhận xét, kết luận Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút + Ví dụ 2: - HS theo dõi GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH - Giáo viên nêu bài toán. - Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh đặt tính và tính. 83 giây = 1 phút 23 giây. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây. - Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi đổi. - GV kết luận: - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. - Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1, 2): - HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ đó thống nhất kết quả. kết quả: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cần a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng chú ý phần đổi đơn vị đo. + 7 năm 9 tháng 5 năm 6 tháng 12 năm 15 tháng (15 tháng = 1 năm 3 tháng) Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 9 giờ 37 phút Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu - Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia chia sẻ kết quả. sẻ kết quả trước lớp: GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Tính tổng thời gian học ở trường - HS nêu và thời gian học ở nhà của em. - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn - HS nghe và thực hiện bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật. *Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? - HS nêu + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1 HS đọc bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tục, tang chứng, nhân chứng, dứt các từ khó. khoát - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu. + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm - Cho HS luyện đọc theo cặp . hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Mời 1 HS đọc cả bài. -1 em đọc chú giải sgk. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài - HS luyện đọc theo cặp . văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, -1 HS đọc cả bài. rành mạch, dứt khoát giữa các câu - HS lắng nghe thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: bài và TLCH: + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Tìm những chi tiết trong bài cho + Các mức xử phạt rất công bằng: thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một rất công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ - GV chốt ý. được gùi; khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm - GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS sóc và giáo dục trẻ em .. rõ - HS nghe - Gọi 1 hs đọc lại bài. - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nghe ghi nội dung vào vở *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. * Cách tiến hành: - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. tìm giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2phút) + Học qua bài này em biết được điều - HS nêu gì ? + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho - HS nghe ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022 Chính tả NÚI NON HÙNG VĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3). * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. *Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" - GV nhận xét - HS nghe - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, khó, dễ lẫn Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: bài - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH - Cho HS phát biểu ý kiến trả lời của bạn - GV kết luận và chốt lại lời giải Lời giải: đúng + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba. Bài 3: HĐ nhóm - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân - HS đọc yêu cầu của bài vật lịch sử trong câu đố sau: - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng - Các nhóm thảo luận - GV chia lớp thành 6 nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Trình bày kết quả Đáp án: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ. 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng. 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 5. Lê Thánh Tông. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố câu đố 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3phút) - Chia sẻ cách viết tên người, tên - HS nghe và thực hiện địa lí Việt Nam với mọi người. - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được nghĩa của từ an ninh. - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Cho HS hát - HS hát - Mời 1 học sinh đọc ghi - HS nêu nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến. - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. * Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV lưu ý các em đọc kĩ - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. nội dung từng dòng để tìm - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân đúng nghĩa của từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là - GV chốt lại, nếu học sinh yên ổn về chính trị và trật tự xã hội). chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). Bài tập2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu bài - Gọi học sinh đọc đề bài. - HS làm bài. Chữa bài ở bảng - GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm bài, còn lại làm vào vở theo nhóm đôi - 2-3 nhóm nêu - 1 số nhóm nêu kết quả bài làm của mình - HS theo dõi - GV nhận xét Bài tập 3: HĐ nhóm - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp HS hiểu - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. nghĩa của từ ngữ. - Cho HS trao đổi theo + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an nhóm 4 để làm bài. ninh, thẩm phán GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH + Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật bảo vệ trật tự an ninh. + Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh, hoặc yêu - HS theo dõi cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh. - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ - Nhận xét chốt lại kết quả việc làm, những cơ quan, tổ chức và những đúng. người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em Bài tập 4: HĐ nhóm không có ở bên. - Gọi HS đọc yêu cầu của - Các nhóm thảo luận bài tập - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ làm cơ quan, tổ người có thể chức giúp em tự - GV chia lớp thành 6 bảo vệ khi nhóm không có cha - Trình bày kết quả. mẹ ở bên - GV nhận xét kết luận các Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú từ ngữ đúng thoại của cha cửa hiệu, bác, người + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng mẹ; gọi điện thoại 113, số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè hoặc 114, 115 không mở người thân; gọi 115, trường cửa cho người lạ, kêu lớn điện 113 hoặc học để người xung quanh biết, 114, 115; kêu chạy đến nhà người quen, lớn để người tránh chỗ tối, vắng, để ý xung quanh nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền biết; chạy đến không cho người lạ biết nhà người quen; em ở nhà một mình ... không mang đồ + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ trang sức đắt chức: Đồn công an, nhà tiền; khóa cửa; hàng, trường học, 113 (CA không mở cửa thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cho người lạ cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế) + Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Gọi hs nêu một số từ vừa - HS nêu học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình. em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________________________________________ Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: -Thực hiện được phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1; bài 2. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi theo yêu cầu, chẳng mật", ỏi: hạn: + Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? + Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo - GV nhận xét và giới thiệu bài - thời gian ? 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ 2 số đo thời gian. *Cách tiến hành: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH * Ví dụ 1: - Gv treo bảng phụ nội dung bài toán - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: - Cho HS thảo luận nhóm, phân tích bài toán: + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? - Vào lúc 13 giờ 10 phút + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút thế nào? - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ - HS thực hiện, nêu cách làm: hai số đo thời gian. Hãy dựa vào 15giờ 55phút - cách thực hiện phép cộng các số đo 13giờ 10phút thời gian để đặt tính và thực hiện 2giờ 45phút phép trừ. - Khi trừ các số đo thời gian cần thực + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào? * Ví dụ 2: - HS đọc ví dụ 2 - GV treo bảng phụ đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, thỏa luận tìm cách làm 1 HS lên bảng tóm tắt Tóm tắt: Hoà chạy hết : 3phút 20giây. + Để biết được Bình chạy hết ít hơn Bình chạy hết : 2phút 45giây. Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như Bình chạy ít hơn Hoà : giây ? thế nào? - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây. - Yêu cầu HS đặt tính. - GV hỏi: - HS đặt tính vào giấy nháp. + Em có thực hiện được phép trừ ngay không? - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải giây “không trừ được” 45 giây. phép tính. - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp. 3phút 20giây 2phút 80giây - 2phút 45giây - 2phút 45giây 0phút 35giây Bài giải Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây) + Khi thực hiện phép trừ các số đo Đáp số: 35 giây. thời gian mà số đo theo đơn vị nào + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi - GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên. thực hiện phép trừ bình thường. - HS nêu 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 : HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp - Tính. đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo - Nhận xét bài của bạn. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết - HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho quả GV - Nhận xét, bổ sung Bài giải Không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết thời gian là: 8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 4. Hoạt động vận dụng:(2phút) - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính - HS nghe và thực hiện: thời gian ở trường của em vào buổi sáng. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ______________________________________________ Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của Cách mạng miền Nam. - Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực. Phẩm chất: Tự hào về lịch sử dân tộc. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS khởi động bằng câu hỏi: - HS chơi trò chơi” gọi thuyền”trả lời + tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne-vơ? + Phong trào “ Đồng khởi “ Bến tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi - Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi: + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam. + Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận. Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Xuân. + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc + Chia sẻ với các bạn về những bức viết vào một tờ giấy khổ to. ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. - GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp luận trước lớp - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm tích cực sưu tầm và trình bày tốt. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn - GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên đất nước của dân tộc ta? con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - Gv kết luận - HS nhận xét 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Đường Trường Sơn đi qua xã nào của - HS trả lời. huyện ta? 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH đường Trường Sơn và giới thiệu với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ___________________________________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: -Thực hiện được phép cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1b; bài 2; bài 3. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp bí mật" - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian và -GV nhận xét và giới thiệu bài một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi 1 em đọc đề bài. - Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV mời HS nhận xét bài làm của bạn b) 1,6giờ = 96phút và thống nhất kết quả tính. 2giờ 15phút = 135phút - Nhận xét, bổ sung. 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây Bài 2: HĐ nhóm đôi - HS đọc thầm yêu cầu GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi trả lời: + Khi cộng các số đo thời gian có + Ta cần cộng các số đo thời gian theo nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép từng loại đơn vị. cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo đơn +Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm liền kề. như thế nào? - Cho HS đặt tính và tính. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng - GV nhận xét, kết luận làm, chia sẻ kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra - Nhận xét bài làm của bạn, bổ sung. - GV nhận xét , kết luận Chẳng hạn: a. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng hay 3 năm 15 tháng - 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc sống. - Nhận xét tiết học IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tập đọc HỘP THƯ MẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất - Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại - HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi bài: "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng? - Nhận xét cho từng HS. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở - Nêu hoàn cảnh của đất nước: bài - HS lắng nghe văn được viết khi đế quốc Mỹ đang xâm chiếm nước ta. 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - 1 học sinh đọc. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân. + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ. + Đoạn 4: Phần còn lại . - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong - Hướng dẫn hs phát âm đúng một số nhóm từ ngữ. Giáo viên ghi bảng. + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: - GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa Chữ V, bu gi, cần khởi động máy các từ được chú giải sau bài. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó - Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp . - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm - 1 HS đọc lại toàn bài . toàn bài - HS lắng nghe. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH gửi báo cáo. + Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm + Để chuyển những tin tức bí mật, gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) quan trọng. + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? + Qua những vật có hình chữ V, + HS tìm ý trả lời người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung + Hoạt động trong vùng địch của các cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ chúng, chủ động chống trả, giành quốc? thắng lợi mà đỡ tốn xương máu. *ND: Ca ngợi những hành động dũng + Qua câu chuyện này bạn biết được cảm, mưu trí của anh Hai Long và điều gì? những chiến sĩ tình báo. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện - HS lắng nghe. đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc đọc diễn cảm. diễn cảm. - GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi - Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2phút) - Chia sẻ với mọi người về các chiến - HS nghe và thực hiện công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - Em yêu thích nhân vật nào nhất - HS nêu ý kiến trong bài ? Vì sao? - Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những - HS nghe và thực hiện truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH _________________________________________________________ Thứ năm, ngày 27 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất - Yêu thích văn miêu tả. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật. - HS : Sách + vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - Gv nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, lời câu hỏi của bài làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... màu cỏ úa + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . của ba + Kết bài: mấy chục năm qua . Và cả gia đình tôi. b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚ P 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc ; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba. + Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo),người bạn đồng hành quý báu; cái - GV gợi ý cho HS hỏi: măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Mở bài kiểu trực tiếp + Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Kết bài kiểu mở rộng + Bạn có nhận xét gì về cách quan sát +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế để tả cái áo của tác giả? + Trong phần thân bài tác giả tả cái + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận áo theo trình tự nào? của cái áo + Để có bài văn miêu tả sinh động, có + Có thể sử dụng biện pháp nghệ thể vận dụng biện pháp nghệ thuật thuật nhân hoá, so sánh nào? Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Cho HS chia sẻ yêu cầu: + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn + Đề bài yêu cầu gì? ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật + HS nói tên đồ vật mình chọn + Bạn chọn đồ vật nào để tả? - HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một - Yêu cầu HS tự làm bài HS làm vào bảng nhóm - HS làm bảng nhóm đọc bài của - Gọi HS đọc bài của mình mình - GV nhận xét chữa bài cho từng HS - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm trong vở. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của - HS nghe và thực hiện bài văn tả đồ vật. - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân thuộc khác để tả. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _____________________________________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.docx