Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH TUẦN 18 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 Toán XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. Giới thiệu thêm đơn vị đo Mi-li-lít. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Khối hình có chia đơn vị mi-li-lít, Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bài 2 tiết trước: + Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể nào lớn hơn? tích hình B - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. Giới thiệu đơn vị đo Mi- li-lít - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. *Cách tiến hành: GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH *Xăng- ti- mét khối - GV đưa ra hình lập phương cạnh cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV 1cm cho HS quan sát - Đây là hình khối gì? Có kích thước là - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm. bao nhiêu? - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một hình - Giới thiệu:Thể tích của hình lập lập phương có cạnh dài là 1cm. phương này là xăng-ti-mét khối. - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 - Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì? cm3 . -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 + HS nghe và nhắc lại + Đọc và viết kí hiệu cm3 - GV cho HS đọc và viết cm3 * Đề-xi-mét khối. -HS nhắc lại - GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh 1 - HS quan sát dm gọi 1 HS xác định kích thước của vật - HS xác định thể. - Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 đề- xi-mét. - Giới thiệu: Hình lập phương này thể tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập khối là gì? phương có cạnh dài 1 dm. - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. 3 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm đề-xi-mét khối - Cho HS thảo luận nhóm: + Một hình lập phương có cạnh dài 1 - HS thảo luận nhóm dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó - 1 đề – xi – mét khối là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi - 10 xăng- ti -mét phần có kích thước là bao nhiêu? + Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho - Xếp 10 hàng thì được một lớp. biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3. + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? + Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3 ? - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp 1dm. - GV kết luận: Hình lập phương cạnh - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình lập 1cm. phương cạnh 1cm. Ta có 1dm3 = 1000 cm3 - HS báo cáo * Cho HS quát sát khối hình và giới - HS nhắc lại: thiệu đơn vị Mi-li-lít 1dm3 = 1000 cm3 _HS chú ý quan sát và lắng nghe. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - HS làm bài 1, bài 2a . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc thầm đề bài - GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả -HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu - HS chia sẻ cách làm a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 4 375dm3 = 375000cm3 dm3 = 800cm3 5 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau: 1,23 dm3= ..... cm3 1,23 dm3= 1230 cm3 500cm3= .... dm3 500cm3= 0,5 dm3 0,25 dm 3= .....cm3 0,25 dm 3= 250cm3 -Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. _______________________________________________________ Chính tả HÀ NỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng 2 khổ thơ đầu của bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng . - Nghe – ghi: Cảm nhận nội dung của khổ thơ thứ 3 -Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2) GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH - Hiểu được nội dung bài thơ. - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất - Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của thủ đô. * Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi viết những tiếng có - HS thi viết âm đầu r/d/gi. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK. - Cho HS đọc lại bài thơ và luyện - HS luyện viết từ khó: Hà Nội, Hồ viết những từ ngữ viết sai, những từ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một cần viết hoa. Cột, Tây Hồ 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2)) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu - HS theo dõi. - GV nói lại nội dung bài chính tả - HS nghe viết. - GV đọc lại bài. - HS soát lỗi chính tả. - Bài thơ nói về điều gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh đẹp. - HS nghe ghi nội dung vào vở. * Gọi HS đọc lại khổ thơ thơ thứ 3 - 2 HS Qua khổ thơ, em cảm nhận được -HS nêu và ghi vào vở điều gì? GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, đúng Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu - Khi viết tên người, tên địa lí Việt + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam ta cần lưu ý điều gì? Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó 4. Hoạt động vận dụng sáng tạo (3phút) - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa - HS nghe và thực hiện tên người, tên địa lí Việt Nam. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Cẩn thận, chính xác. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. +Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH - Cho HS thi nhắc lại cách nối câu - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - QHT nguyên nhân – kết quả và đặt kết quả và đặt câu với cặp quan hệ câu theo yêu cầu. từ này. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Không làm BT1; HS tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước từ thích hợp với mỗi chỗ trống để lớp tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì - kết quả hoặc giả thiết - kết quả chúng ta sẽ đi cắm trại. - GV nhận xét chữa bài + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi + Giá ta chiếm được điểm cao này Bài 3: HĐ cá nhân thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. - Bài yêu cầu làm gì? - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ - Yêu cầu HS làm bài điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết quả - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất vui lòng. b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta sẽ thất bại. c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về cách nối câu ghép bằng quan hệ từ. - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ nói về bản thân em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022 Kể chuyện ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Lắng nghe và nhạn xét bạn kể. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Ổn định tổ chức - HS hát - Kể lại câu chuyện về việc làm của - HS kể những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ, hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ khó trong bài. - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ - HS theo dõi tranh minh họa. - GV kể chuyện lần 3 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức tranh. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. bộ câu chuyện. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp như thế nào? Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tập đọc CAO BẰNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - HS NK trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ(câu hỏi 5) . - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ . * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK. + Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH - Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa - HS đọc và trả lời câu hỏi biển” và trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn + Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát trong nhóm đọc bài âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 thầm, suối khuất, rì rào) giúp học kết hợp luyện đọc từ khó. sinh hiểu các địa danh: Cao Bằng, + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu - Luyện đọc theo cặp khó. - Đọc toàn bài thơ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - Một, hai học sinh đọc cả bài. - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 4 * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi - HS thảo luận SGK và trả lời trong nhóm. - Các nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo - GV kết luận - HS nghe 1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ - Phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong Bằng? khổ thơ sau khi qua Đèo Gió; ta lại vượt Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng. 2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và - Khách vừa đến được mời thứ hoa hình ảnh nào để nói lên lòng mến quả rất đặc trưng của Cao Bằng là khách? Sự đôn hậu của người Cao mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta Bằng? dịu dàng nói lên lòng mến khách của Cao Bằng, sự đôn hậu của những người dân thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH như hạt gạo, hiền như suối trong. 3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên - Tình yêu đất nước sâu sắc của những được so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng cao như núi, không người dân Cao Bằng? đo hết được. “Còn núi non Cao Bằng .. như suối khuất rì rào.” - Tình yêu đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối 4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn sâu. nói lên điều gì? - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. 3. Luyện đọc diễn cảm- Học thuộc lòng:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ . - HS (M1,2) thuộc ít nhất 3 khổ thơ - HS (M3,4) thuộc toàn bài thơ * Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Ba học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ. diển cảm một vài khổ thơ. - Thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - HS thi học thuộc lòng 1 vài khổ thơ 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) - Bài thơ ca ngợi điều gì ? - HS trả lời: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương Tổ quốc. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học - HS nghe và thực hiện sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Sưu tầm các tranh ảnh về non nước Cao Bằng rồi giới thiệu với mọi người trong gia đình biết. - Ghi lại những câu thơ trong bài mà - HS thực hiện em yêu thích. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------- Toán MÉT KHỐI GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. - HS làm bài 1, bài 2b. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi (Đổi đơn vị đo) - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS theo dõi -HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. *Cách tiến hành: * Mét khối : - GV giới thiệu các mô hình về mét khối - HS quan sát nhận xét. và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối. - Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 HS quan sát m), nêu: Đây là 1 m3 - Vậy mét khối là gì? - GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m - Mét khối là thể tích của hình lập phương gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm. có cạnh dài 1m. Ta có : 1m3 = 1000dm3 + Mét khối viết tắt là: m3 1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 x100) GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH * Bảng đơn vị đo thể tích - Cho vài hs nhắc lại. - GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng - Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên. - HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành bảng - GV hỏi:Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền. ? - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền 1 - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị 1000 lớn hơn tiếp liền. Bảng đơn vị đo thể tích 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài. - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể tích. - GV nhận xét chữa bài -HS làm bài Bài 2b: HĐ nhóm đôi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích - HS nêu. - Yêu cầu HS làm bài -HS làm bài theo nhóm đôi -Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các - HS chia sẻ kết quả đơn vị đo thể tích. 1dm3 = 1000cm3 ; - GV nhận xét chữa bài 1,969dm3 = 1 969cm3 ; 1 m3 = 250 000cm3; 4 19,54m3 = 19 540 000cm3 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người về bảng đơn vị - HS nêu đo thể tích. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .........................................................................................................................__________ ________________________________________________ GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. + Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”) - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. - Qua bài học sinh phát triển các phẩm chất năng lực: + Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ. + Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II.ĐỒ DÙNG - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - HS thực hiện - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954. Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”) * Cách tiến hành: GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH *Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - HĐ cá nhân- cặp đôi- cả lớp ne- vơ - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi câu hỏi + Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại biểu 2 hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt miền Bắc Nam để bàn về việc thống nhất cộng, thảm sát. đất nước + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí + Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước. + Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những người cộng sản, ... + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng + Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào ... - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp + Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ? phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21- 7- 1954 - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến + Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - ne tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo - vơ là gì? hiệp định, sông Bến Hải làm giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam... - Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập tự do và thống nhất đất nước của dân tộc + Hiệp định thể hiện mong ước gì của ta. nhân dân ta? - HS trả lời - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các vấn đề nêu trên Hoạt động 2: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào " đồng khởi " Bến Tre - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân + Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra công” “diệt cộng” đã gây ra những cuộc trong hoàn cảnh nào? thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải đứng lên phá tan ách cùm kẹp. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 + Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. Tiêu biểu nhất là ở đâu? - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả Hoạt động 3: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre -HĐ cặp đôi - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện Mỏ + Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến Tre. + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác. + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? + Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác + Kết quả của phong trào ? tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều ấp. + Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng + Phong trào có ảnh hưởng đến phong trào bào MN ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ đấu tranh của nhân dân như thế nào? tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân công nhân trí thức tham gia ... + Phong trào mở ra thời kì mới cho phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam: + Ý nghĩa của phong trào? nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động .. - GV nhận xét kết quả làm việc của học sinh. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cùng bạn nói cho nhau nghe những điều - HS nghe và thực hiện em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ. - Kể tên các trường học, đường phố di tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử trong bài vừa học. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ - - HS nghe và thực hiện Diệm đối với nhân dận ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. _______________________________________________ Thứ tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022 Toán THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học toán của GV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt ? Là những mặt nào? - HS nghe + HHCN có mấy kích thước? Là những - HS ghi vở kích thước nào? + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh? - Nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài, ghi đề bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. *Cách tiến hành: * Hình thành cách tính thể tích hình - HS đọc ví dụ 1 SGK. hộp chữ nhật: - GV giới thiệu mô hình trực quan cho - HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra công GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH HS quan sát nhứ SGK thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - GV hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên + Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào bằng cm3, ta có thể làm như thế nào ? đầy hộp. + Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm chiều rộng 3 cm , + Mỗi lớp có : ta cần bao nhiêu hình lập phương có thể 5 x 3 = 15 (hình lập phương) tích là 1 cm3 ? + Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? Vậy cần bao nhiêu hình lập phương có thể + 4 lớp có: 3 tích là 1 cm 5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương) + Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là bao nhiêu ? (5 x 3) x 4 = 60 (cm3 ) + Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật , ta làm như thế nào? - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, a chiều cao ( cùng đơn vị đo ). là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao hình hộp chữ nhật, hãy nêu công V = a x b x c thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể. - HS làm 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan. - HS làm bài 1 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể - Yêu cầu HS làm bài tích hình hộp chữ nhật. HS làm bài, nêu kết quả - GV nhận xét , kết luận a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) 2 1 3 c. a = dm ; b = dm; c = dm 5 3 4 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2 1 3 1 X X dm 2 5 3 4 10 4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Về nhà tính thể tích một đồ vật hình - HS nghe và thực hiện hộp chữ nhật của gia đình em. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .......................................................................................................................... Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra đoạn văn HS viết lại - HS theo dõi trong tiết Tập làm văn trước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - HS đọc - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS nghe - GV nhắc lại yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm. - Cho HS làm bài - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH - Trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có đúng cuối liên quan đến một hay một số + Thế nào là kể chuyện ? nhân vật, mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. - Hành động của nhân vật - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật + Tính cách của nhân vật được thể - những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu hiện qua những mặt nào? - Bài văn kể chuyện gồm 3 phần: + Mở bài + Bài văn kể chuyện có cấu tạo như + Diễn biến thế nào? + Kết thúc Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện - HS đọc Ai giỏi nhất? - GV giao việc: + Các em đọc lại câu chuyện. + Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em cho là đúng. - Cho HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét và chốt lại kết quả - HS chia sẻ đúng: - Bốn nhân vật 1. Câu chuyện có mấy nhân vật? - Cả lời nói và hành động 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? - Khuyên người ta biết lo xa và chăm 3. ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? chỉ làm việc. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo - HS nghe và thực hiện của bài văn kể chuyện. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện; đọc trước các đề văn ở tiết Tập làm văn tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ. - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TRƯỜNG TH AN HÒA THỊNH * Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ, chỉ làm BT ở phần luyện tập. - Phẩm chất: Yêu thích môn học - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức thi đặt câu ghép ĐK - HS thi đặt câu (GT) - KQ - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. - HS đọc - GV giao việc: + Các em đọc lại câu a, b. + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - Cho HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận - Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ. - Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS dùng bút chì gạch trong SGK. - GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu. VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao nhà em vẫn không cạn nước. b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy + vế 1) VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các GV: Đặng Thị Quỳnh Nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.docx