Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Quỳnh Nga

KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 Tuần 16 Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tính được diện tích hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Yêu cầu HS nêu quy tắc và công - HS nêu thức tính chu vi, diện tích hình tròn? - Nhận xét và Giới thiệu bài - Ghi vở - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HS đọc yêu cầu bài tập của hình tròn. - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - 2 HS nêu diện tích hình tròn để làm bài. - Giáo viên nhận xét, kết luận - Học sinh làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Giải a) Diện tích của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2) b) Diện tích của hình tròn là : 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm2) Bài 2: HĐ nhóm - 1HS đọc đề bài Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 - Gọi HS đọc đề bài. - Cho Hs thảo luận nhóm theo câu - HS thảo luận nhóm đôi hỏi: + Để tính được diện tích của hình tròn - Cần phải biết được bán kính của em cần biết được yếu tố nào của hình hình tròn. tròn. + Để tính được bán kính của hình tròn - Cần phải biết được đường kính của em cần biết được yếu tố nào của hình hình tròn. tròn. + Biết chu vi của hình tròn, muốn tìm - Ta lấy chu vi chia cho 3,14 đường kính của hình tròn ta làm thế nào? -+Biết đường kính của hình tròn, - Ta lấy đường kính chia cho 2 muốn tìm bán kính của hình tròn ta làm thế nào? - Học sinh làm bài, chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên nhận xét, kết luận 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Muốn tính diện tích hình tròn khi - HS nêu: biết chu vi hình tròn đó ta làm như thế + Ta tính bán kính bằng cách lấy diện nào? tích chia cho 2 rồi chia cho 3,14 + Ta tính diện tích hình tròn khi đã biết bán kính của hình tròn đó. -Nhận xét và tổng kết tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất - Học đức tính nghiêm minh, công bằng. + Năng lực - Học đức tính nghiêm minh, công bằng. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2 Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha cho. + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho. + Đoạn 3: phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 trong nhóm lần 1 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ... - Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2 - Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn - GV đọc mẫu - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả + Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. + Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời Thủ Độ có ý gì? + Trước việc làm của người quân + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. + Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ ban thưởng cho viên quan dám nói Độ nói thế nào? thẳng. + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như + Ông là người cư xử nghiêm minh, thế nào? không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận nước. xét, kết luận. - Nêu nội dung, ý nghĩa bài? - HS nghe ghi lại vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. 4). - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3phút) - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương sư Trần Thủ Độ là người như thế nào mẫu, nghiêm minh, công bằng, không ? vì tình riêng mà làm sai phép nước - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe - Em yêu thích nhân vật nào nhất trong - HS nêu bài ? Vì sao? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Chính tả CÁNH CAM LẠC MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe -viết đúng 3 khổ thơ bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nghe ghi được nội dung bài chính tả - Làm được bài tập 2a. - Rèn kĩ năng điền d/r/gi. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môI trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. * GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 4 Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 + Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, - HS chơi trò chơi tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô). - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(6 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm (M1,2) nắm được nội dung bài và viết được các từ khó trong bài) *Cách tiến hành: * Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp. + Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. như thế nào? Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối mòn. + Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc. cam? + Bài thơ cho em biết điều gì? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết khi viết chính tả. chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran... - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc tìm được bảng con. - Lưu ý HS cách trình bày bài thơ - HS nghe. -HS ghi nội dung bài vào vở. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2) *Cách tiến hành: Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga 5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 - GV đọc mẫu - HS theo dõi. - GV nói lại bài chính tả - HS nghe nghi vào vở. - GV đọc - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (5phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ làm bài tập: (6 phút) * Mục tiêu: HS làm được bài tập 2a. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập) * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên - GV giao việc: bảng lớp. + Các em đọc truyện. + Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra - HS làm bài tập. duy, ra, giấu, giận, rồi. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3phút) - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo .....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo. - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện khi viết r/d/gi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. 6 Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 + Phẩm chất: Sử dụng từ ngữ chính xác. + Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã - HS đọc viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1). - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh( BT3, BT4) - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập ) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đọc 3 câu a, b, c. theo. - GV giao việc: + Các em cần đọc 3 câu a, b, c. + Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong - Cho HS trình bài kết quả. SGK - GV nhận xét và chốt lại kết quả - Một số HS phát biểu ý kiến. đúng. Ý đúng: Câu b Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV giao việc: + Đọc kỹ các từ đã cho. + Đọc kỹ 3 câu a, b, c. + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho đúng. - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga 7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 tìm nghĩa của các từ đã cho). - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS trình bày miệng bài làm của mình. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để - GV giao việc: tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa + Đọc các từ BT đã cho. với từ công dân. + Tìm nghĩa của các từ. - Một số HS phát biểu ý kiến. + Tìm từ đồng nghĩa với công dân. + Các từ đồng nghĩa với công dân: - Cho HS làm bài. nhân dân, dân chúng, dân. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS theo dõi. - GV nhận xét và chốt lại kết quả - Cho HS trình bài kết quả. đúng Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV giao công việc : - Các em đọc câu nói của nhân vật Thành - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” - Trong các câu đã nêu không thay thế trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa từ công dân bằng những từ đồng được không? nghĩa với nó vì từ công dân trong câu - Cho HS làm bài + trình bày kết quả này có nghĩa là người dân của một - GV nhận xét chữa bài. nước độc lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3phút) - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh với nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công cộng, công minh, công nghiệp. - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện. vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................... -------------------------------------------------------- Tập đọc 8 Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ). - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3) . - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất - Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân. + Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - GDQP- AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư - HS thi đọc Trần Thủ Độ” - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở - Nêu hoàn cảnh của đất nước khi tác giả viết tác phẩm. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2) * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn - Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn nhỏ để luyện đọc. + Đoạn 1: Từ đầu đến...Hòa Bình + Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng + Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ + Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước + Đoạn 5: còn lại - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga 9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 2 lượt đoạn lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. -5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc câu khó. - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài. - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ). - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước ( câu hỏi 3) . * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau - Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi. đó chia sẻ kết quả trước lớp: 1. Kể lại những đóng góp của ông Thiện qua các thời kì. a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945 - Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương. - Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, b. Khi cách mạng thành công. góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông Dương. c. Trong kháng chiến chống thực dân - Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn Pháp. thóc. d. Sau khi hoà bình lặp lại - Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho Nhà nước. 2. Việc làm của ông Thiện thể hiện - Cho thấy ông là 1 công dân yêu những phẩm chất gì? nước có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách mạng. 3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm như thế nào về trách nhiệm của công với vận mệnh của đất nước. Người dân đối với đất nước? công dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng và bảo - Giáo viên kết luận, tóm tắt nội vệ Tổ quốc. dung. - Học sinh đọc lại. - GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi - HS nghe công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - 5 HS đọc nối tiếp toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn văn. 10 Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - HS theo dõi - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3phút) - Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm gì về trách nhiệm của một công dân đối với vận mệnh của đất nước. đối với đất nước ? _ Em yêu thích nhân vật nào nhất trong - HS nêu suy nghĩ của mình. bài ? Vì sao? - HS nghe và thực hiện - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________________________________________ Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - HS làm bài 1. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, bộ đồ dùng học toán. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - Hát tập thể - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã - HS nêu biết? - GV kết luận và giới thiệu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. *Cách tiến hành: * Ví dụ 1: - GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga 11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 giới thiệu - HS thảo luận, trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát tranh trên - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia bảng thành nhiều phần. Trên mỗi phần của + Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm những phần nào? tương ứng. - Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học. + Biểu đồ biểu thị gì? -Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu - GV nêu câu hỏi: nhi, sách giáo khoa và các loại sách + Số sách trong thư viện được chia khác. ra làm mấy loại và là những loại Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách nào? giáo khoa chiếm 25%,các loại sách - Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm khác chiếm 25%. của từng loại - Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện. - GV xác nhận: Đó chính là các nội - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, dung biểu thị các giá trị được hiển chiếm nửa số sách có trong thư viện thị. ,số lượng SGK bằng số lượng các loại + Hình tròn tương ứng với bao sách khác, chiếm nửa số sách có trong nhiêu phần trăm? thư viện + Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại về số lượng của từng loại sách; so bằng 1/2 số truyện thiếu nhi sánh với tổng số sách còn có trong thư viện + Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào? - Kết luận : + Các phần biểu diễn có dạng hình - HS đọc đề bài quạt gọi là biểu đồ hình quạt - HS tự quan sát, làm bài - GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại. * Ví dụ 2 - HS trả lời câu hỏi - Gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự làm vào vở -GV nhận xét, kết luận Số HS tham gia môn bơi là: 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh) Đáp số: 4 học sinh 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm được bài 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS xác định dạng bài - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá 12 Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 - HS làm bài , chia sẻ trị một số phần trăm của một số) - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bài, chia sẻ Bài giải Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) Số HS thích màu đỏ là 120 x 25 : 100 =30 (học sinh ) Số HS thích màu trắng là: 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì - Biểu diễn trực quan giá trị của một số trong cuộc sống? đại lượng và sự so sánh giá trị của các -Nhận xét và tổng kết tiết học đại lượng đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Kĩ thuật LẮP XE CẦN CẨU. LẮP XE BEN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. Lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu, xe ben theo mẫu. * Qua bài học giúp học sinh phát triển phẩm chất, năng lực. - GDHS có ý thức học tập chăm chỉ. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu, xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu, xe ben theo mẫu. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - Quan sát nhận xét xe cần cẩu. Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga 13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 - Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : - Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ cẩu; cần - Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe. phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó? Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. *Hướng dẫn chọn các chi tiết. -HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết - GV cho HS chọn đúng, đủ từng loại theo bảng trong sgk. chi tiết theo bảng trong sgk. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết theo từng loại chi tiết * Lắp từng bộ phận. - Quan sát. *Hướng dẫn học sinh lắp, gv lắp mẫu: -1 HS lên lắp hình 3a, dưới lớp quan - Gọi 1 HS lên lắp hình 3a sát. - Nhận xét, bổ sung. -1 HS khác lên lắp hình 3b - Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b - Lắp nối hình 3a vào hình 3b + Hướng dẫn lắp hình 3c. -2 HS lên để tìm các chi tiết và lắp - Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi để tìm hình 4c,4b,4c các chi tiết và lắp hình 4c,4b,4c - Lớp quan sát và nhận xét. - Nhận xét, bổ sung. * Lắp ráp xe cần cẩu ( H1- sgk) - Quan sát, thực hiện. - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong sgk - Kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng). - Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy - Quan sát nhận xét xe ben. định. Hoạt động 3: Quan sát và nhận xét mẫu Xe ben - Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Hướng dẫn HS quan sát kĩ - HS quan sát từng bộ phận và trả lời câu hỏi : - HS nêu các bước lắp ghép + Lắp từng bộ phận: + Hoạt động 4: Quy trình lắp ghép - Lắp khung càng xe và các giá đỡ. - GV cho học sinh quan sát - Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ. - GV hướng dẫn cách lắp ghép. - Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. - Lắp trục bánh xe trước và ca bin. + Lắp ráp xe ben. Quan sát gv lắp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) 14 Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 - Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu , - HS nêu xe ben.? - HS nghe và thực hiện -Chia sẻ với mọi người về cách lắp ghép mô hình xe cần cẩu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - HS làm bài 1. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - Viết công thức tính diện tích hình "Bắn tên . tam giác, hình thang, hình vuông, ... - HS nhận xét - GV nhận xét và giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. *Cách tiến hành: *Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế. - HS quan sát - GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103) - 1 HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi - Cho HS thảo luận tìm ra cách tính diện tích của hình đó. Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga 15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 - HS có thể thảo luận theo câu hỏi: - Chưa có công thức nào để tính được + Có thể áp dụng ngay công thức diện tích của mảnh đất đó. tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa? - Ta phải chia hình đó thành các phần + Muốn tính diện tích mảnh đất này nhỏ là các hình đã có trong công thức ta làm thế nào? tính diện tích -HS theo dõi và cùng thực hiện -GV hướng dẫn HS tính như SGK - GV nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS nhắc lại. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài tập 1 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình - HS thực hiện yêu cầu vẽ. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là: 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích hình chữ nhật ABDI là: 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2) Diện tích hình chữ nhật FGDE là: 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích khu đất đó là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5m2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích - HS nghe và thực hiện một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Rèn kĩ năng viết văn tả người. 16 Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ. + Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Một bài văn tả người gồm mấy - HS nêu phần? - HS nghe - GV kết luận - HS chuẩn bị vở - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành bài văn) * Cách tiến hành:HĐ cả lớp * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ chọn một đề mà theo mình là có thể làm được tốt nhất. - Cho HS chọn đề bài. - HS lựa chọn một trong ba đề * HĐ 2: HS làm bài - GV nhắc HS cách trình bày một bài - HS làm bài tập làm văn. - GV thu bài khi HS làm bài xong - HS nộp bài 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3phút) - GV nhận xét tiết học. - HS nghe - Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động. - Về nhà chọn một đề bài khác để làm - HS nghe và thực hiện thêm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga 17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS (M3,4) giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2 * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Yêu thích môn học + Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chia thành 2 nhóm xếp - HS chơi các từ: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm vào 3 nhóm cho phù hợp - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi nhớ) (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) chú ý nắm được kiến thức của bài) *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích. - GV giao việc: + Đọc lại đoạn văn. + Tìm các câu ghép trong đoạn văn. - HS làm bài cá nhân (có thể dùng bút - Cho HS làm bài. chì gạch dưới các câu ghép trong đoạn - Cho HS chia sẻ kết quả văn ở SGK). - GV nhận xét, chữa bài. - Một số HS chia sẻ - Các câu ghép: Câu 1: Anh công nhân ...người nữa tiến vào. Câu 2: Tuy đồng chí ... cho đồng chí. Câu 3: Lê - nin không tiện ...vào ghế Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm cắt tóc. BT2 - Cho HS đọc yêu cầu BT. 18 Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 - GV giao việc: - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. + Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở BT1 + Xác định các vế câu ghép trong mỗi câu trên. - Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả - HS dùng bút chì gạch chéo đánh dấu đúng các vế câu trong SGK. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT3 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - GV giao việc: Các em chỉ rõ cách nối các vế câu trong 3 câu trên có gì khác nhau. - HS làm bài. - Cho HS làm bài + trình bày kết + Câu 1: vế 1 và vế 2 được nối với quả. nhau bằng quan hệ từ “ thì”, vế 2 và vế - Cách nối các vế câu trong những 3 được nối với nhau trực tiếp. câu ghép trên có gì khác nhau? + Câu 2: vế 1 và vế 2 được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ tuy .nhưng. + Câu 3: vế 1 và vế 2 được nối với nhau trực tiếp. - Các vế câu ghép được nối với nhau - Hỏi: Các vế câu ghép 1 và 2 được bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. nối với nhau bằng từ nào? - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng - 3HS đọc * Ghi nhớ - Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS (M3,4) giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2 (Lưu ý: HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. văn. - GV giao việc: có 3 việc: + Đọc lại đoạn văn. + Tìm câu ghép trong đoạn văn + Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu. Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga 19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5 NĂM HỌC: 2021-2022 - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét + chốt lại kết quả Nếu trong công tác, các cô, các chú đúng. được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu/ thì nhất định các cô, các Bài 2: HĐ cá nhân chú thành công. - 1HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn trích. - Cả lớp theo dõi - GV hướng dẫn: + Đọc lại đoạn trích + Khôi phục lại những từ đã bị lược bớt đi. - Cho HS làm bài tập - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - HS làm bài tập Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì - Vì sao tác giả có thể lược bớt thần xin cử Trần Trung Tá. những từ đó?(M3,4) - Vì để câu văn ngắn gọn, không bị lặp Bài 3: HĐ cá nhân lại từ mà người đọc vẫn hiểu đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên - HS tự làm bài bảng. a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám - Gọi HS đưa ra phương án khác thì lười biếng, độc ác. bạn trên bảng. b) Ông đã nhiều lần can gián mà vua - Nhận xét, kết luận lời giải đúng không nghe. Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe. c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình? + Câu a; b: quan hệ tương phản. + Câu c: Quan hệ lựa chọn. 4. . Hoạt động vận dụng : (3phút) - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện văn ngắn 3-4 câu có sử dụng câu - HS nghe và thực hiện ghép để giới thiệu về gia đình em. -Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________________________ Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn 20 Giáo viên : Đặng Thị Quỳnh Nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_qu.doc