Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 54 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 9
 Thứ hai, ngày 07 tháng 11 năm 2022
 Toán
 Luyện tập (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Máy tính, ti vi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để ôn tập các - HS tham gia trò chơi
bảng nhân chia đã học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
 - Ôn tập, củng cố bảng nhân, bảng chia đã học.
-Cách tiến hành: Bài 1. Chọn hai thẻ số rồi lập phép nhân, phép 
chia (theo mẫu)? (Làm việc theo nhóm)
GV chia nhóm và yêu cầu HS thực hiện theo mẫu: - HS quan sát và thực hiện.
GV tổ chức thi giữa các nhóm, đội thi nào lập 
được nhiều phép nhân và chia sẽ thắng cuộc. Đại diện các nhóm thi.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài 2: (Làm việc chung cả lớp) Quan sát bảng 
chia và thực hiện các hoạt động sau:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
a) GV hướng dẫn tìm kết quả của phép chia: - 1 HS nêu đề bài.
12 : 4 = ? - Cả lớp lắng nghe quan sát
Bước 1: Tìm từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên 
dóng sang phải đến số 12.
Bước 2: Từ số 12 dóng theo chiều mũi tên lên 
hàng 1 gặp số 3.
Ta có: 12 : 4 = 3
- Tương tự yêu cầu HS tìm 12 : 3 = ?
b) GV chia nhóm 2, sử dụng bảng chia để tìm kết 
quả các phép tính vào phiếu học tập nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS chia nhóm 2, làm việc trên 
- GV Nhận xét, tuyên dương. phiếu học tập.
 21 : 7 = 36: 9 = 45 : 5 =
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp)Sử dụng bảng 40 : 8 = 24 : 6 = 28:4 =
chia để kiểm tra kết quả các phép tính sau, nếu 
sai thì sửa lại cho đúng:
- GV yêu cầu HS đọc phép tính và nhận xét.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau, sửa 
lại phép tính sai. HS đọc phép tính và nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. Trò chơi: Đố bạn - HS nêu yêu cầu bài 4.
sử dụng bảng chia để tìm kết quả các phép chia. HS thực hiện trò chơi - GV cho 1 HS nêu 1 phép chia, bạn khác nêu kết 
quả, nếu đúng thì được quyền đố bạn.
- GV Nhận xét, tuyên dương. HS nếu bảng nhân dựa vào bảng 
- Từ bảng chia ta cũng có thể nêu được các bảng chia
nhân đã học. Gọi HS nêu các bảng nhân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Tiếng việt 
 Ôn tập giữa học kì 1 (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù.
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ 60 - 
65 tiếng phút, thuộc lòng các khổ hay dùng hay đã HTL trong nửa đầu học kì I.
- Ôn luyện về bảng chữ và tên chủ. HS biết sắp xếp các tên riêng theo thứ tự trong 
bảng chữ cái.
2. Năng lực.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trả lời được 
câu hỏi trong bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu trường, lớp qua bài đọc. Góp phần bồi dưỡng tình 
yêu với văn học.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc 
thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng).
- 20 mảnh bìa ghi 10 tên trong BT 2; mỗi tên ghi vào 2 mảnh bìa. Một số viên nam 
châm.
* HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS vào bài học
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài “Cô và mẹ” - HS hát và kết hợp động tác 
- GV nhận xét, khen và hỏi:
+ Chúng ta đã học những chủ đề nào? - HS trả lời.
- Giới thiệu bài lại các bài tập đọc đã học.
- GV giới thiệu ở các tuần trước các em 
đã được chia sẻ và đọc rất nhiều bài đọc, 
hôm nay cô và các em sẽ cùng nhau ôn 
tập lại các bài đọc xem các em có đọc 
đúng tốc độ chưa, đã ngừng nghỉ sau các - HS lắng nghe.
dấu câu, giữa các cụm từ và hiểu nội 
dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội 
dung của bài tập đọc chưa.
2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
*Mục tiêu: 
– Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60 - 65 tiếng 
trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ 
đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
– Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong 8 tuần đầu học kì I: Mùa 
thu của em, Thả diều, Hai bàn tay em, Quạt cho là ngủ,...
– GV kiểm tra khoảng 7 HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của 
HS.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện.
bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài 
hiểu. về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình.(khoảng 7 em)
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong 
phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. phiếu.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét.
+ GV nhận xét, Tuyên dương, chấm 
điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn 
luyện tiếp để kiểm tra lại.
Hoạt động 2: Sắp xếp tên riêng theo thứ tự chữ cái:
* Mục tiêu: HS sắp xếp đúng các tên riêng theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.
 * Cách tiến hành:
- GV gọi HS nêu yêu cầu: - HS nêu yêu cầu BT 2 trong SGK – Sắp xếp các tên riêng theo chúng thứ tự trong 
 bảng chữ cái.
 - HS làm việc cá nhân (tự đọc đề và hoàn 
 thành BT).
- GV gắn các tên riêng thành 2 cột, - 2 tổ báo cáo kết quả bằng cách thể tiếp 
mỗi cột 10 tênkho theo trật tự. Hs lên sức (HS trong tổ nhóm tiếp nối nhau lên 
Sắp xếp các tên riêng theo chúng thứ bảng, gắn các tên riêng theo đúng TT trong 
tự trong bảng chữ cái. bảng chữ cái).
GV – Lớp nhận xét - tuyên dương.
Đáp án: Chiến, Cường, Khánh, Kiên, 
Nam, Nga, Nghĩa, Thanh, Trung, Tùng
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu lại bảng chữ cái - HS nêu
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------
 Tiếng việt 
 Ôn tập giữa học kì 1 
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Năng lực đặc thù.
- Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS.(như tiết 1)
- Đọc hiểu bài thơ “Ngày em vào Đội.” HS đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài đọc.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là lời dặn dò của chị với em, thể hiện niềm tự 
hào và tin tưởng của người chị về sự trưởng thành của em trong ngày em vào Đội.
- Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. Góp phần 
bồi dưỡng tình yêu với văn học.
- Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc 
thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). 
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- Cách tiến hành:
- Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị đã - HS nhắc lại.
được học ở các chủ điểm trước.
- Kết nối bài học.- Ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học. - Đọc thầm.
2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
- Mục tiêu: 
- Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng 
trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu trong học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát 
âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa 
các cụm từ.
- Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ trong 8 tuần đầu.
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của khoảng 4 HS.
- GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện.
bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài 
hiểu, về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình. (khoảng 4 em)
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong phiếu.
phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. - HS lắng nghe. Nhận xét.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
+ GV nhận xét, Tuyên dương, chấm 
điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn 
luyện tiếp để kiểm tra lại. Hoạt động 2: Đọc hiểu và luyện tập.
* Mục tiêu: - Đọc thành tiếng bài thơ “Ngày em vào Đội".Trả lời được các câu hỏi 
trong bài. Hiểu ý nghĩa nội dung bài thơ.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng 
thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, chỉ hành động.
- Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu.
* Cách tiến hành:
2.1.Luyện đọc bài thơ “Ngày em vào Đội"
GV giới thiệu: Từ học kì II, tức là chỉ sau 
hơn 2 tháng nữa thôi, các em sẽ lần lượt - HS lắng nghe.
được kết nạp vào Đội Thiếu niên Tiền 
phong (TNTP) Hồ Chí Minh. Ngày vào Đội 
là một ngày hết sức đặc biệt, đánh dấu sự 
trưởng thành của mỗi bạn nhỏ. Trung ngày 
đặc biệt đó, người chị đã dặn dò, đã gửi gắm 
ở em mình điều gì, hãy cùng đọc bài Ngày 
em vào Đội nhé.
- GV đọc mẫu toàn bài. HD cách đọc: 
Giọng nhẹ nhưng, tình cảm. Nhấn giọng, - Hs đọc thầm bài theo GV.
gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ 
ngữ chỉ hành động: dắt, tươi thắm, mở 
cửa,đợi,... Giọng đọc chậm rãi ở câu cuối. 
- GV kết hợp với HS giải nghĩa từ ngữ khó: - Giải nghĩa từ ngữ khó: Đoàn, Đội, lời 
Đoàn, Đội, lời ru vời vợi, khao khát,... ru vời vợi, khao khát,...
- GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm. -1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
 - Cả lớp đọc lại bài thơ (đọc nhỏ).
+GV:Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó - HS nêu từ khó. Luyện đọc từ khó.
đọc ? - HS đọc cá nhân (đồng thanh).
+ Gv hướng dẫn đọc từ khó: dắt, vời vợi, - Đọc từ khó: dắt, vời vợi, khao khát,...
khao khát,...
+ GV hướng dẫn đọc khổ thơ:
 Chị đã qua/ tuổi đoàn
 Em hôm nay/ vào Đội
 Màu khăn đỏ/ dắt em
 Bước qua thời /thơ dại. - GV hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn theo - HS đọc tiếp nối đoạn trong bài. 
nhóm 3.
- GV cho HS thi đọc. - 2, 3 nhóm HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe, nhận xét nhóm bạn.
- GV cho HS đọc đồng thanh bài. - HS đọc đồng thanh bài.
- GV cho HS đọc tốt đọc lại cả bài. - HS đọc bài.
2.2. Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to 4 câu - HS đọc.
hỏi trong SGK.
- GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
đôi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài bằng trò đôi theo trả lời câu hỏi phần đọc hiểu, 
chơi “phỏng vấn”. hỏi đáp nhau bằng trò chơi “phỏng 
- Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi phỏng vấn”.
vấn.(hỏi và trả lời các câu hỏi trong phần 
đọc hiểu) Người tham gia nói to, tự tin, rõ 
ràng. 
- Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên - Một số nhóm thực hiện trò chơi 
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời phỏng vấn trước lớp.
sau đó đổi vai. 
1. Bài thơ là lời của ai nói với ai, nhân dịp 1. Là lời chị nói với em nhân dịp em 
gì? được kết nạp vào Đội.
2. Em hiểu 2 dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em 2.Ý c đúng: Lễ kết nạp Đội đánh dấu 
/ Bước qua thời thơ dại.” như thế nào? bước trưởng thành của em.
3.Tìm những hình ảnh đẹp gợi tả tương lai ở 3. Các hình ảnh gợi tả tương lai: một 
các khổ thơ 3 và 4. trời xanh vẫn đợi, cánh buồm là tiếng 
 gọi mặt biển và dòngsông, nắng vườn 
 trưa mênh mông, bướm bay như lời 
 hát, con tàu là đất nước đưa ta tới bến 
 xa.
4. Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? 4. Ý a đúng: Chị tin là em đang có 
GV: Khổ thơ cuối cho thấy người chị tin những ước mơ đẹp.
rằng em sẽ tiếp bước mình, sẽ có những ước 
mơ đẹp và sẽ có tương lai tốt đẹp.
– GV: Nội dung của bài thơ là gì? (HS phát - HS: Bài thơ là lời dặn dò của chị với 
biểu, GV chốt) em, là sự tin tưởng và tự hào về sự 
 trưởng thành của em trong ngày em 
 vào Đội.
2.3 Luyện tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc YC của BT 2.
1. Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để: 1. Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để:
a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ. a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ. 
b) Nói về niềm vui của em khi trở thành đội VD: Chiếc khăn quàng màu đỏ thắm.
viên. b) Nói về niềm vui của em khi trở 
 thành đội viên.
 VD: Em được đeo khăn quàng đỏ là 
 niềm tự hào cho việc mình đã gia nhập 
 tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong.
- Cho HS làm việc cặp đôi, đặt câu cho - HS trao đổi viết vào vở BT
nhau nghe và viết câu vào vở bài tập. - HS lần lượt trao đổi trước lớp nêu 
 miệng câu mình đặt.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - Lớp nhận xét.
2. Em thích hình ảnh so sánh nào trong 
bài thơ? Vì sao?
- YC HS thảo luận nhóm đôi: Tìm hình ảnh - 1 HS đọc YC của bài tập 2. Cả lớp 
so sánh. Cho biết em thích hình ảnh nào, vì đọc thầm theo.
sao. HS nêu hình ảnh so sánh mà các em - HS thảo luận nhóm đôi: (dùng bảng 
thích. GV xếp các từ ngữ vào bảng cho rõ phụ để trình bày kết quả). 
(máy chiếu để trình bày kết quả). - HS giải thích vì sao các em thích hình 
 Hình ảnh so sánh Sự vật 1 Sự vật 2 ảnh so sánh đó. VD: Em thấy hình ảnh
 a) Màu khăn tuổi thiếu niên Màu khăn lời ru ấy rất đẹp. 
 tươi thắm mãi như lời ru -Hình ảnh (a) cho thấy những kí ức đẹp 
 vời vợi
 b) Cánh buồm là tiếng gọi cánh tiếng gọi đẽ của chị với màu khăn quàng đỏ. /
 mặt biển và dòng sông buồm -Hình ảnh (b) gợi em nghĩ tới tương lai 
 c) Bướm bay như lời hát bướm bay lời hát tươi sáng đang rộng mở. / 
 d) Con tàu là đất nước đưa Con tàu đất nước - Hình ảnh (c) khiến em nghĩ tới một 
 ta tới bến xa màu khăn
 cánh bướm bay nhẹ nhàng, như lời hát 
- GV giúp HS thể hiện được rõ ý kiến của 
 đang bay xa. / 
các em, nếu các em hiểu nhưng chưa thể nói 
 - Hình ảnh (d)khiến em nghĩ tới những 
được rõ ràng, đầy đủ.
 ước mơ đẹp./.
- Gv chốt nội dung bài.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. Liên hệ thực tế cho HS
- Cách tiến hành:
- Hôm nay các em học bài tập đọc nào? - HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng 
chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào tiết 
sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 08 tháng 11 năm 2022
 Toán
 Một phần hai, một phần tư
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết(thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”. 
 1 1
Biết đọc, viết: 
 2; 4
 - Tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp 
giấy
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh. - HS quan sát
Cánh diều bạn trai chia làm mấy phần Cánh diều bạn trai chia làm 2 phần bằng 
bằng nhau? nhau.
Cánh diều bạn gái chia làm mấy phần Cánh diều bạn gái chia làm 4 phần bằng 
bằng nhau? nhau.
- GV Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu: 1 1
+ Nhận biết thông qua hình ảnh trực quan.
 2; 4
- Cách tiến hành:
.- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát
vuông thứ nhất trong SGK
+ Hình vuông được chia làm mấy phần Hình vuông được chia làm 2 phần bằng 
bằng nhau? nhau.
+ Mấy phần được tô màu? Một phần được tô màu
 - HS nhận xét
- Nhận xét, chốt: - HS nhắc lại
+ Hình vuông được chia làm 2 phần bằng HS đọc “một phần hai”
 1
nhau, tô màu một phần. HS viết bảng con 
 2
+ Đã tô màu một phần hai hình vuông.
 1
+ Một phần hai viết là 
 2
Chú ý: Một phần hai hay còn gọi là “một 
nửa” - HS quan sát
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 
vuông thứ hai trong SGK
+ Hình vuông được chia làm mấy phần - HS trả lời: Hình vuông được chia làm 
bằng nhau? 4 phần bằng nhau. 
+ Mấy phần được tô màu? - HS trả lời: Một phần đã được tô màu
 - HS nhận xét
- Nhận xét, chốt: - HS nhắc lại
+ Hình vuông được chia làm 4 phần bằng 
nhau, tô màu một phần.
+ Đã tô màu một tư hai hình tròn. HS đọc “một phần tư”
+ Một phần tư viết là HS viết bảng con 
 ퟒ ퟒ
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
 1 1
+ Giúp HS nhận biết qua hình ảnh trực quan
 2; 4
- Cách tiến hành: 
Bài 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS đọc thầm yêu cầu
SGK. - HS quan sát
a) Hướng dẫn mẫu cho HS
- Hình tam giác chia làm mấy phần ? - Hình tam giác chia làm 2 phần
- Đã tô mày đi mấy phần ? - Đã tô màu đi 1 phần. -> Như vậy: Đã tô màu một phần hai hình 
tam giác. - HS làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả - Đại diện chia sẻ đáp án 
lời các hình còn lại: - HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe
b) Hướng dẫn tương tự như ý a
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả - HS làm việc theo nhóm
lời các hình:
 - Đại diện chia sẻ đáp án 
- GV nhận xét, tuyên dương + Đã tô màu một phần tư hình B.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) +Đã tô màu một phần tư hình c.
 + Đã tô màu một phần tư hình D.
a) Đã tô màu hình nào?
Để biết đã tô màu vào hình nào phải 
nhận ra hình nào dược chia thành 2 phần - HS nhận xét
- GV nhận xét
b) Làm tương tự như ý a - Lắng nghe
Đã tô màu hình nào?
 ퟒ
 - HS đọc thầm yêu cầu
GV nhận xét
Bài 3: (Làm việc chung cả lớp)
a)- GV hướng dẫn HS thực hành gấp, tô 
 HS lắng nghe.
Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi trải tờ giấy ra
 - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia 
 1
Bước 2: Tô màu vào tờ giấy
 2 thành 2 phần bằng nhau, đã tô màu 1 
Nhận xét phần. Vậy đã tô màu hình 1.
b)Hướng dẫn HS tương tự như ý a - Hình 2,3 và 4 không được tô màu vào 
 1
Gấp hình để tạo thành 
 4 một phần hai.
Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi lại gấp đôi 
tiếp.
Bước 2: Vuốt thẳng góc rồi rải tờ giấy ra - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia 
 1 thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 1 
Bước 3: Tô màu vào tờ giấy.
 4 
 phần. Vậy đã tô màu hình 1.
 ퟒ
 - Hình 2,3 không được tô màu vào một 
- Gv nhận xét, tuyên dương hai.
 - HS quan sát.
 HS thực hành, chia sẻ trước lớp. - Nhận xét
 - HS quan sát.
 HS thực hành làm bài cá nhân
 - HS chia sẻ bài làm
 - Nhận xét
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. HS nêu yêu cầu.
 1
Trang muốn ăn chiếc bánh, Nguyên 
 2
 1
muốn ăn cái bánh. Em hãy chỉ giúp hai 
 4 - 1 HS giải thích: Chiếc bánh được cắt 
bạn phần bánh thích hợp ở hình bên 1
 đôi theo chiều dọc, nửa bên trái được 
- GV mời HS giải thích về số phần của 2
chiếc bánh. 1
 , bửa bên phải cũng được . Nửa bên 
 2
 trái tiếp tục được cắt đôi theo chiều 
 1 1
 ngang, ta được của 1 nửa tức là cả 
 2 4
 1
 cái bánh. Vậy Bạn Trang muốn ăn cái 
 2
 bánh sẽ lấy nửa bên trái. Còn bạn 
 1
 Nguyên muốn ăn cái bánh sẽ lấy một 
- GV mời HS khác nhận xét 4
- GV giải tích, bổ sung và tuyên dương. 1
 phần bên phải ( ).
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. 4
 - 1-2 HS khác nhận xét.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ------------------------------------
 Tiếng việt Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. (như tiết 1)
 - Ôn luyện viết đoạn văn kể về tiết học hay kể lại một cuộc nói chuyện điện 
thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết 
đoạn văn). 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy, đúng nội 
dung. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng các tình huống trong 
cuộc sống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn thảo luận nhóm, hợp tác tìm hiểu 
bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
 2. Học sinh: SGK, Vở BT Tiếng Việt. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- Tổ chức cho lớp hát bài hát “em yêu trường em” - HS hát
- GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - - HS theo dõi.
Ghi tên bài lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS nhắc lại.
2. HĐ Luyện tập: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
- Mục tiêu: 
+ Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng 
trong các văn bản đã học ở 8 tuần hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc 
khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. + GV kiểm tra khoảng 5 HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của 
HS.
+GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện.
hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. về chỗ - Từng em lên bốc thăm và 
chuẩn bị 2 phút. chuẩn bị bài đọc của mình.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS lên đọc bài theo yêu cầu 
hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét.
+ GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những 
HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại.
3. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: HS viết đoạn văn kể về một tiết học em thích hay kể lại một cuộc nói 
chuyện điện thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước 
trong viết đoạn văn). 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Viết đoạn văn 5- 6 câu theo 1 trong 
2 đề.
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
cầu 2 a, b của bài tập, đọc cả gợi ý. a) Viết đoạn văn kể về một tiết học 
- GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai luyện em thích.
nói đề nào ở tiết trước (Nghe và nói) sẽ Gợi ý:
viết đoạn văn theo đề đó ở tiết này. Các em - Tiết học đó là gì? VD: Toán, Tiếng 
có thể viết nhiều hơn 6 câu. Việt, Mỹ thuật,....
 - Diễn biến của tiết học?
 + Cô giáo: giảng bài, Hướng dẫn HS 
 làm bài,...
 + Học sinh: Lằng nghe, làm bài,....
 - Cảm nhận về tiết học: hấp dẫn, thích 
 thú,....
*Kể lại cuộc nói chuyện điện thoại giữa b) Viết đoạn văn 5- 6 câu kể lại một 
mẹ với em. cuộc nói chuyện điện thoại của em.
 Gợi ý: 
 - Đó là cuộc nói chuyện điện thoại của 
 em với ai? Vào thời gian nào?
 - Nội dung cuộc nói chuyện là gì? - Cảm nhận của em sau cuộc nói 
 chuyện điện thoại này: vui vẻ, thích 
 thú,...
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn vào vở.
- GV mời một số HS đọc bài. Mỗi bạn đọc 
xong, cả lớp vỗ tay khen ngợi. - Một số HS đọc bài làm của mình 
- GV nhận xét, khen những HS viết được trước lớp.
đoạn văn hay, vui và thú vị. GV chữa - Cả lớp lắng nghe, vỗ tay khen bạn.
nhanh một số đoạn văn (chính tả, từ, câu). Nhận xét bài của bạn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Hãy nhắc lại cách trình bày khi viết đoạn - HS trả lời.
văn theo quy tắc Bàn tay gồm 5 bước trong 
viết đoạn văn.
- Chọn một số bài của HS viết chữ sạch - HS nhận xét, đánh giá bài viết của 
đẹp không mắc lỗi chiếu lên cho cả lớp bạn.
học tập.
- Dặn HS về nhà hoàn thiện lại đoạn văn - Về nhà hoàn thiện lại đoạn văn.
đã viết theo nhận xét, góp ý của các bạn và 
GV.
- Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tiếp theo.
Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------
 BUỔI 2
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 08: Giữ vệ sinh trường học (Tiết 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nêu được các việc làm để giữ vệ sinh trường học.
 - Đánh giá được việc giữ vệ sinh trường học của HS.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và làm một số việc phù hợp để giữ vệ 
sinh trường học và khu vực xung quanh trường.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS đưa những dụng cụ cần thiết khi làm - HS trưng bày dụng cụ.
vệ sinh đã được dặn chuẩn bị từ tiết trước để khởi 
động bài học. 
+ GV nhận xét từng em, tuyên dương, khen thưởng - lắng nghe nhận xét, rút 
cho những học sinh có sự chuẩn bị chu đáo. kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương chung về sự chuẩn bị 
bài của cả lớp.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Biết được những dụng cụ cần thiết khi làm vệ sinh ở trường và xung quanh 
trường. Hoạt động 1.Nhận biết dụng cụ cần thiết khi làm 
vệ sinh. (làm việc nhóm 4)
 - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 4, đọc 
học sinh thảo luận nhóm 4, quan sát và trình bày kết yêu cầu bài và tiến hành 
quả. thảo luận.
+ Những dụng cụ cần thiết khi làm vệ sinh ở trường - Đại diện các nhóm trình 
và xung quanh trường. bày:
+ Tại sao lại cần sử dụng các dụng cụ đó? + Những dụng cụ cần thiết 
 khi làm vệ sinh ở trường và 
 xung quanh trường là khẩu 
 trang, găng tay, khăn lau,túi 
 đựng rác, cây lau sàn.
 + Các dụng cụ đó có tác 
 dụng hỗ trợ công việc dọn 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. dẹp trở lên dễ dàng hơn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương đồng thời nêu - Các nhóm nhận xét.
câu hỏi phụ chung cho cả lớp:
+ Em đã sử dụng những dụng cụ đó khi dọn dẹp tại 
nơi mình sinh sống chưa? - HS trả lời cá nhân với 
- GV nhận xét, tuyên dương. những việc mình đã làm 
- GV nhận xét, tuyên dương. trong cuộc sống hàng ngày.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết làm vệ sinh trong trường và xung quanh trường.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2.Thực hành làm vệ sinh. (làm 
việc cả lớp)
- GV yêu cầu HS thực hiện làm vệ sinh ở - HS chuẩn bị những dụng cụ đã 
trường và xung quanh trường. được chuẩn bị trước.
- GV phân công các nhóm thực hiện làm vệ - Các nhóm nhận phân công và 
sinh ở một số khu vực phù hợp với dụng cụ thực hiện làm vệ sinh.
được chuẩn bị.
- GV nhắc nhở HS phải rửa tay bằng xà phòng 
và nước sạch sau khi dọn vệ sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần làm việc - HS lắng nghe thực hiện.
của các nhóm.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng. - Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai đúng-Ai sai”: Gv mô tả về - HS lắng nghe luật chơi.
một số HS thể hiện những việc làm nên và không nên - Học sinh tham gia chơi:
giữ vệ sinh trường học,yêu cầu HS chỉ ra bạn đó làm 
đúng hay sai khi giữ vệ sinh trường học.
+ Bạn Nam ăn kẹo xả vỏ kẹo ra sân trường. - Việc làm sai.
+ Bạn Tùng đã nhặt rác khi thấy trong lớp học. - Việc làm đúng.
+ Các bạn đã lau chùi dọn dẹp lớp ngăn nắp. - Việc làm đúng.
+ Bạn Cường đã viết ra bàn học. - Việc làm sai.
+ Bạn Lan đã ngồi chơi khi các bạn trong lớp dọn dẹp - Việc làm sai.
sân trường.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà luôn nhớ thực - HS lắng nghe.
hiện lời con ong “ Các bạn nhớ giữ vệ sinh trong 
trường học và khu vực xung quanh nhé”
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Đạo đức
 Bài 03: Quan tâm hàng xóm láng giềng (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - HS biết chia sẻ những việc đã làm và sẽ làm để thực hiện quan tâm hàng xóm 
láng giềng.
 - Biết cách xử lý tình huống khi xảy ra.
 - Hình thành phẩm chất nhân ái.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “hộp quà bí mật” - HS hát theo bài hát và cùng 
- Cho HS nghe và chuyền hộp quà theo bài hát chuyền hộp quà đi. Bài hát kết 
Ngày mùa vui. thúc HS cầm hộp sẽ bốc thăm 
 câu hỏi trong hộp và trả lời.
 - HS trả lời theo ý hiểu của 
? Khi gặp ông cụ muốn qua đường em sẽ làm gì? mình.
 + Em sẽ giúp đỡ cụ qua đường.
? Khi gặp chú hàng xóm em sẽ hành động như thế 
nào? + Em sẽ lễ phép chào chú.
? Nhà cô Hồng bên cạnh nhà em có chuyện buồn 
em sẽ có hành động ra sao? + Em cùng gia đình sang an ủi, 
- GV Nhận xét, tuyên dương. chia sẻ với gia đình cô.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ HS biết chia sẻ những việc đã làm và sẽ làm để thực hiện quan tâm hàng xóm 
láng giềng.
+ Biết cách xử lý tình huống khi xảy ra.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chia sẻ những việc em làm để thể 
hiện quan tâm hàng xóm láng giềng . (Làm 
việc nhóm 2)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ - Các nhóm tiến hành thảo luận:
những việc em đã và sẽ làm thể hiện quan tâm 
hàng xóm, láng giềng trước lớp.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_han.docx