Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
TUẦN 8 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2022 Toán Bảng chia 8 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 8 và thành lập Bảng chia 8. - Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính. Bộ đồ dùng Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Cá nhân: 1- 2 HS + Ôn lại bảng nhân 8 + VD: 8 x 4 = 32. + HS đọc ngẫu nhiên một một phép 32 : 4 = 8; 32: 8 = 4. tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn - HS lắng nghe. bất kì nêu hai phép chia tương ứng - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Kết nối bài học. QST trong SGK Mỗi đội múa sạp có 8 bạn. Vậy 40 bạn có thảo luận nhóm đôi và nói về những thể chia thành mấy đội? điều quan sát được từ bức tranh + 40 : 8 = 5 Vậy chia được 5 đội múa sạp - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên như vậy bảng. 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: - Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8. - Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và Học sinh sử dụng các tấm thẻ có 8 chấm tròn tìm kết quả của từng phép chia trong để tìm ra kết quả của từng phép chia trong Bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8. Bảng chia 8 hoặc dựa vào bảng nhân 8 lập - Giáo viên định hướng cho học các phép chia 8 tương ứng.. sinh. + Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa có - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. 8 chấm tròn. +8 lấy 1 lần bằng mấy?Viết 8x1= 8. - 8 lấy 1 bằng 8. + Lấy 8 chấm tròn chia theo các - Được 1 nhóm. nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm? - Nêu 8 chia 8 được 1; Viết: 8 : 8 = 1 - Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS). - Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm - Học sinh lấy 2 tấm nữa. nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. + 8 lấy 2 lần được bao nhiêu? - 8 lấy 2 lần bằng 16. Viết, 8 x 2 = 16 + Lấy 16 chấm tròn chia thành các - 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm. được mấy nhóm? Nêu16 chia 8 được 2.Viết: 16 : 8 = 2 - Yêu cầu học sinh nêu công thức - Trao đổi theo nhóm 4, lập bảng chia 8. nhân 8 rồi học sinh tự lập công thức - HS chia sẻ cách lập bảng chia 8 trước lớp. chia 8. - Cho HS đọc lại bảng chia sau khi - Nhiều học sinh đọc. đã hoàn thành. + Nhận xét gì về số bị chia? - Đây là dãy số đếm thêm 8, bắt đầu từ 8. + Nhận xét kết quả? - Lần lượt từ 1-10. - Tổ chức cho học sinh học thuộc - Thi HTL bảng chia 8. bảng chia 8. - Học sinh đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân. - Học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 8. - GV nhận xét tuyên dương. - Chơi trò chơi “Đố bạn” Ôn lại bảng nhân 8 + HS đọc ngẫu nhiên một một phép tính trong bảng nhân 8 rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia tương ứng 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8). * Cách tiến hành: Bài 1 Tính nhẩm - Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu - Giáo viên nhận xét chung, đánh kết quả: giá. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi. “Chim về tổ” để luyện lại bảng chia 8. - GV Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Tiếng Việt Bài đọc 03: Quạt cho bà ngủ. Ôn tập câu Ai làm gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: chích choè, vẫy, quạt. Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: ngấn nắng, thìu thìu, lim dim,.... Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi với bà. + Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì? - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng, yêu quý những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho cả lớp hát bài “Cháu yêu bà”. - HS hát + Bài hát nói về điều gì? + Bài hát nói về tình cảm yêu thương của cháu dành cho bà + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối + HS trả lời theo suy nghĩ của với ông bà? mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai: chích choè, vẫy, quạt. Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: ngấn nắng, thìu thìu, làm dim,.... Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi với bà. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ như SGK) - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: chích chòe, vẫy quạt, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Ơi chích chòe ơi/ - 2-3 HS đọc câu. Chim đừng hót nữa/ Bà em ốm rồi/ Lặng cho bà ngủ.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - GV hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong bài thơ mong - HS trả lời câu hỏi. chích chòe đừng hót? - Vậy khi bà bị ốm bạn nhỏ đã làm gì? Yêu cầu - HS thảo luận, trả lời các câu HS thảo luận trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 hỏi. - Mời HS trả lời theo hình thức phỏng vấn. - 1 bạn đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn trả lời các câu hỏi: + Câu 2: Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bả? Câu + Vì bà của bạn nhỏ đang ốm, thơ nào cho em biết điều đó? bạn muốn giữ yên lặng cho bà ngủ + Câu 3: Tìm những từ ngữ tả cảnh yên tĩnh + Bạn nhỏ quạt cho bà của mình trong nhà, ngoài vườn. ngủ. Câu thơ “Bản tay bé nhỏ / Vẫy quạt thật đều” cho biết điều đó? + Đó là các từ ngữ: ngấn nắng thiu thiu, cốc chén nằm im, hoa cam hoa bưởi chín lặng trong vườn + Câu 4: Bà mơ thấy gi? Vì sao có thể đoán biết +Bà mơ thấy cháu đang quạt, như vậy? đưa hương thơm vào nhà. - GV mời HS nêu nội dung bài. HS có thể đưa ra nhiều lí do khác - GV Chốt: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo nhau, theo suy đoán của các em. - của bạn nhỏ đổi với bà. 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì? + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Dựa theo nội dung bài thơ, hãy viết một câu nói về việc bạn nhỏ (hoặc ngấn nắng, cốc chén) đã làm để bà được ngủ ngon. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. M: Cốc chén nằm im trên bàn để bà ngon giấc. - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - HS làm cá nhân - GV mời HS nói trước lớp - HS trình bày: - GV nhận xét tuyên dương. - Cả lớp nhận xét. 2. Cho biết câu em viết thuộc mẫu câu nào? - HS trả lời và phân tích câu vừa - GV nêu yêu cầu viết: Các câu vừa viết thuộc mẫu - GV nhận xét tuyên dương, kết luận: câu Ai làm gì? Kiểu câu Ai làm gì? dùng để kể về hoạt động của người hoặc của cây cối, đồ vật khi chúng được nhân hoá. Trong câu có các từ chỉ hoạt động. 3. Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc từng khổ thơ, bài - GV hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, bài thơ. thơ - Cho HS thi đọc thuộc trước lớp - Thi đọc trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: + GV Em đã làm những việc gì thể hiện tình + HS nói trước lớp cảm, sự quan tâm của em đối với người thân trong gia đình? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2022 Toán Bảng chia 8 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gần với thực tiễn. 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bộ đồ dùng học Toán. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Bắn tên để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học để Ôn lại Bảng chia 8 + HS đọc ngẫu nhiên một phép tính trong bảng chia 8 rồi mời bạn bất kì nêu kết quả của phép tình tiếp theo mà bạn mới đọc nêu. - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. – Kết nối bài học.- Giới thiệu bài – Ghi tên bài lên bảng. - Bảng chia 8 (tiếp theo) 2. Luyện tập – thực hành: - Mục tiêu: Giúp học sinh đọc thuộc bảng chia 8, vận dụng để tính nhẩm và giải toán. - Cách tiến hành: Bài 2: Tính (Cá nhân – cặp đôi) - Yêu cầu Hs trao đổi bài rồi làm bài vào - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao vở. Gv gợi mở cách làm bằng cách dựa đổi bài với bạn rồi báo cáo kết quả vào phép nhân 8 để tìm kết quả của các trước lớp phép chia. - Nhóm đôi báo cáo kết quả. - GV nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân - GV gợi mở: áp dụng quy tắc “ giảm một - Chia sẻ trước lớp số đi một số lần” để thực hành tính và làm bài. Bài 4: (Cặp đôi – lớp) Gọi Hs nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài. Quan sát bức tranh- tìm hiểu đề bài. - Rổ xoài có 24 quả được xếp vào 3 đĩa. Gv kết luận: Thành lập phép chia tương - Mỗi đĩa có 8 quả xoài. ứng 24 : 8 = 3 hoặc 24 : 3 = 8. - HS thảo luận nhóm đôi nêu lên phép Gv củng cố lại phép chia trong thực tiễn. tính. HS ghi phép tính và trình bày trước lớp. Thành lập phép chia tương ứng 24 : 8 = 3 hoặc 24 : 3 = 8 HS nhận xét – tuyên dương bạn. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 - HS nêu yêu cầu bài 5. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào +Các nhóm làm việc vào phiếu học tập. phiếu học tập nhóm. - Nói cho bạn nghe về bài toán cho biết gì? - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - Bài toán yêu cầu ta đi tìm gì nhau. - Lựa chọn lời giải và phép tính để giải bài toán. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV Nhận xét, tuyên dương.? Qua bài em Bài giải: biết thêm được điều gì? Rô-bốt hoàn thành việc lau cửa kính trong số giờ là: 40 : 8 = 5 (giờ) Đáp số: 5 giờ. ? Tìm hiểu thêm các tình huống thực tế - HS nêu liên quan đến phép chia trong Bảng chia 8 để chia sẻ với bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng việt Bài viết 3: Nghe viết: Trong đêm bé ngủ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong đêm bé ngủ. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. + Đọc đúng tên chữ và viết đúng 11 chữ (từ q đến y) vào vở. Thuộc lòng tên 11 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. + Làm đúng BT điền chữ r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bảng chữ cái 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu gia đình qua các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tivi, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi thi kể nối tiếp các từ chỉ sự - HS tham gia trò chơi. vật có trong lớp để khởi động bài học. - HS lắng nghe. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong đêm bé ngủ. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. + Đọc đúng tên chữ và viết đúng 11 chữ (từ q đến y) vào vở. Thuộc lòng tên 11 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. + Làm đúng BT điền chữ r / d / gi. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết a) Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu bài thơ Trong - HS lắng nghe. đêm bé ngủ. - Y/C cả lớp đọc bài thơ, viết nháp những từ ngữ - HS đọc thầm bài thơ; tìm và các em dễ viết sai chính tả. luyện viết các chữ dễ viết sai: VD: ngoài bãi, khuya - GV hướng dẫn cách trình bày: Tên bài thơ, chữ - HS lắng nghe. đầu mỗi dòng thơ viết hoa; mỗi dòng thơ lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. b) Viết bài - GV đọc cho HS viết. Có thể đọc từng dòng / 2 - HS viết bài dòng thơ. Mỗi dòng / 2 dòng thơ (cụm từ) đọc 3 lần. c) Sửa bài HS tự sửa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng - HS tự sửa lỗi. bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - Nhận xét bài bạn - GV chiếu 5 – 7 bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2.2. HĐ 2: Ôn tập bảng chữ cái (BT 2) - HS quan sát bảng chữ và điền - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bảng chữ và chữ hoặc tên chữ để hoàn thành tên chữ, nêu YC: Tìm chữ, tên chữ và viết vào vở bảng Luyện viết 11 chữ và tên chữ. Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 q quy 2 r e-rờ 3 s ét-sì 4 t tê 5 th tê hát 6 tr tê e-rờ 7 u u 8 ư ư - GV thực hiện giống BT hoàn chỉnh bảng chữ và 9 v vê 10 x ích-xì tên chữ như hướng dẫn ở các tuần trước. 11 y i-dài - HS đọc bảng chữ. - Cho cả lớp đọc thuộc 11 chữ trong bảng 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập lựa chọn BT 3a: Chọn chữ r, d hay gi? - HS đọc yc và các dòng thơ - 1 HS đọc YC của BT và các dòng thơ. - Cả lớp làm vào vở - HS lần lượt lên điền r/d/gi vào - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết 3. để hoàn chỉnh bài thơ - GV ghim bảng phụ viết sẵn nội dung BT; mời HS điền vào chỗ chấm - Cả lớp đọc lại bài thơ - GV chốt đáp án: dát, giọt, ru, gió, ru. - Cả lớp đọc lại bài thơ đã hoàn chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: + Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 5 bạn tham - HS cử đại diện tham gia trò gia trò chơi tiếp sức chơi: + GV nêu yêu cầu: Viết tên các con vật, đồ vật Dù, dao, dép, dây, dê, dế... bắt đầu bằng chữ d - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tự nhiên và xã hội Bài 7: Thưc hành: Khảo sát về sự an toàn của trường học (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được về sự an toàn trong khuôn viên nhà trường hoặc khu vực quanh nhà trường. - Lập được kế hoạch khảo sát về sự an toàn của phòng học, tường rào, sân chơi, bãi tập hoặc khu vực xung quanh trường theo mẫu. - Khảo sát được về sự an toàn liên quan đến cơ sở vật chất của nhà trường hoặc khu vựa xung quanh trường theo sự phân công của nhóm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với các bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu khảo sát của HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mở các hình ảnh gắn với ngôi trường đang - HS lắng nghe bài hát. học: + GV nêu câu hỏi: + Bức ảnh được chụp vào khoảng thời gian nào trong buổi học? + Trả lời: giờ ra chơi. + Những cảnh nào được chụp? + Trả lời: sân trường, lớp học, - GV Nhận xét, tuyên dương. cổng trường..... - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Hình thành kĩ năng chia sẻ, trao đổi thông tin về kết quả khảo sát của nhà trường. + Trình bày được kết quả khảo sát trường học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Chia sẻ kết quả khảo sát. (Làm việc nhóm 4) - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm làm việc - YC nhóm trưởng điều khiển các bạn trong - Nhóm trưởng: Mời từng cá nhóm thảo luận về cách nhóm sẽ trình bày kết quả nhân báo cáo kết quả quan sát, khảo sát và đưa ra đề xuất. phát hiện và đề xuất (nếu có) đã khảo sát ở tiết trước trong nhóm sau đó tập hợp ý kiến. - HS thảo luận. Hoạt động 2. Báo cáo kết quả. (làm việc nhóm 4) - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả khảo - Đại diện các nhóm trình bày sát. kết quả khảo sát và các đề xuất để đảm bảo sự an toàn của trường học, phòng tránh tai nạn có thể xảy ra thông qua các đối tượng cụ thể mà nhóm đã quan sát trực tiếp. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 03: Quan tâm hàng xóm láng giềng (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Đồng tình với những lời nói, việc làm tốt; không đồng tình với những lời nói, việc làm không tốt đối với hàng xóm láng giềng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - tivi, máy tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Chuyền bóng” - HS hát theo bài hát và cùng - Cho HS nghe và chuyền hoa theo bài hát Lớp chuyền quả bóng đi. Bài hát kết chúng ta đoàn kết. thúc HS cầm bóng sẽ nêu 1 việc - Nêu 1 việc làm thể hiện sự quan tâm đến hàng làm thể hiện sự quan tâm đến xóm láng giềng. hàng xóm láng giềng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: HS thể hiện thái độ đồng tình với những lời nói, việc làm tốt; không đồng tình với những lời nói, việc làm không tốt đối với hàng xóm, láng giềng - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xử lí tình huống. (Làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV giới thiệu tranh yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 quan sát 4 quan sát tranh và đọc tình huống để nêu cách xử tranh và đọc tình huống để nêu lí(thời gian 4 phút). cách xử lí: + Em sẽ ứng xử thế nào trong tình huống này? - HS trả lời: Tình huống 1: Bạn An rủ em bấm chuông trêu + Tình huống 1: Em sẽ nhắc chọc hàng xóm nhớ bạn không nên làm vậy vì + Em sẽ làm gì? sẽ ảnh hưởng tới nhà hàng xóm, gây ra cảm giác khó chịu cho người ta. Tình huống 2: Em đang chơi đùa cùng chú cún + Tình huống 2: Em sẽ nhặt lên nhỏ trong sân vườn. Đột nhiên, chiếc máy bay đồ và đem sang đưa lại cho bạn chơi của bạn hàng xóm rơi trước mặt em. hàng xóm. + Em sẽ làm gì? Tình huống 3: Em nhìn thấy một người lạ trèo Tình huống 3: Nếu như nhà vào tường vào nhà hàng xóm. người hàng xóm không có ai ở + Em sẽ làm gì? nhà, em sẽ chạy ra đường và hô to lên cho những hàng xóm xung quanh đều biết để họ bắt tên người lạ lại. - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: - HS lắng nghe. => Kết luận: Chúng ta nên thể hiện sự quan tâm đến hàng xóm láng giềng bằng nhiều hành động như: không trêu chọc, phải biết chia sẻ, giúp đỡ, động viên Đừng thể hiện những hành động thờ ơ, trêu chọc không quan tâm, giúp đỡ với hàng xóm láng giềng. Hoạt động 2: Cho lời khuyên phù hợp với hành Động của bạn trong tranh (Làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh, thảo luận - GV giới thiệu tranh yêu cầu HS thảo luận nhóm cùng bạn cùng bàn để tìm ra lời 2 quan sát tranh và đọc tình huống để tìm lời khuyên với bạn trong tranh. khuyên phù hợp với hành động của bạn trong tranh (thời gian 4 phút). 2. Hãy cho lời khuyên phù hợp với hành động của bạn trong tranh. Tình huống: Bạn nhỏ trong tranh lén vứt rác sang - 2-3 HS đại diện nhóm đưa ra lời khuyên cho tình huống. + Em sẽ khuyên bạn không nên vứt rác bừa bãi. Đặc biệt vứt sang nhà hàng xóm mà phải vứt đúng nơi quy định. + Em sẽ khuyên bạn nên nhặt lại số rác mà bạn đã vứt và chấm dứt hành động này. Bởi nhà hàng xóm cho nhanh. nếu hành động này để nhà hàng - GV mời HS đưa ra lời khuyên cho tình huống. xóm biết được sẽ gây rạn nứt - GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. tình cảm hàng xóm láng giềng. - GV nhận xét và rút ra lời khuyên phù hợp. - Các nhóm khác khác nhận xét, - Kết luận: Chúng ta không nên vứt rác bừa bãi bổ sung. mà phải vứt rác đúng nơi quy định. Không nên - HS lắng nghe vứt rác sang nhà hàng xóm. Bởi vì, nếu hành động này để nhà hàng xóm biết được sẽ gây rạn nứt tình cảm hàng xóm láng giềng. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về đồng tình với những lời nói, việc làm tốt; không đồng tình với những lời nói, việc làm không tốt đối với hàng xóm, láng giềng + Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt hành vi, việc làm để thể hiện quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc em đã + HS chia sẻ trước lớp. làm và sẽ làm để thể hiện quan tâm đến hàng xóm láng giềng ? Qua tiết học hôm nay em thấy điều gì mà em thích nhất? ? Theo em, nếu gặp một bà cụ muốn hỏi đường đến nhà bác hàng xóm cạnh nhà em. Thì em sẽ hành động như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét tiết học. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------- Tự học Luyện: Nghe - viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại chính xác đoạn 2 trong bài “Cha sẽ luôn ở bên con”. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. - Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm lí thoải mái Cách tiến hành: - Tổ chức cho lớp chơi trò chơi. - Cả lớp chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nêu MĐYC của bài học. - Lắng nghe 2. Luyện tập 2 Hoạt động 1: Nghe – viết : 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết lại chính xác đoạn 2 bài “Cha sẽ luôn ở bên con”. . Biết cách trình bày đoạn văn. - Lắng nghe - GV đọc mẫu lần 1 đoạn cần viết. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại, cả lớp lắng - 1 HS đọc nghe. - GV hướng dẫn cách trình bày bài. - Theo dõi 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng câu thơ cho HS - HS viết bài viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn HS. - Soát lỗi - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - Nhận xét, đánh giá bài bạn. - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.Vận dụng Bài tập chính tả a.Điền vào chỗ trống “ch” hoặc “tr” để - HS làm bài tập hoàn thiện câu thơ sau: - Thăm thẳm ơi xanh lộng đáy hồ, Mùi hoa thiên lí thoảng iều thu. b. Tìm: 3 từ chỉ sự vật có vần “ên” 3 từ chỉ đặc điểm có vần “ênh” - GV chiếu bài tập. HS nêu yêu cầu - HS hoàn thành vào vở. - Chữa bài. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY :................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 02 tháng 11 năm 2022 Toán Bảng chia 9 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 9 và thành lập Bảng chia 9. - Vận dụng Bảng chia 9 để tính nhẩm 2. Năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính - Bộ đồ dùng Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Cá nhân: 1- 2 HS + Ôn lại Bảng nhân 9 + VD: 9 x 8 = 72. + HS đọc ngẫu nhiên một một phép tính 72 : 9 = 8; 72: 8 = 9. trong bảng nhân 9 rồi mời bạn bất kì - HS lắng nghe. nêu hai phép chia tương ứng - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Kết nối bài học. QST trong SGK thảo luận - Có 54 qủa cầu lông, xếp đều vào 9 hộp. nhóm đôi và nói về những điều quan sát Mỗi hộp có bao nhiêu quả cầu lông? được từ bức tranh HS thảo luận nhóm đôi và nêu lân cách - Có 54 qủa cầu lông, xếp đều vào 9 hộp. giải quyết vấn đề. - Ta có: 54 : 9 = 6 . Vậy mỗi hộp có 6 quả cầu lông. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. Bảng chia 9 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: - Mục tiêu: Dựa vào Bảng nhân 9 để lập Bảng chia 9. Thuộc Bảng chia 9. - Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm 4 và tìm kết quả HS Thảo luận và sử dụng các tấm thẻ có 9 của từng phép chia trong Bảng chia 9 chấm tròn để tìm ra kết quả của từng phép - Hướng dẫn lập bảng chia 9 chia trong Bảng chia 9 ở sách giáo khoa. *HS lập được bảng chia 9 - GV dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của - HS thao tác cùng GV bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 . - GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn (yêu cầu HS làm cùng GV) + 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9 + 9 lấy 1 lần được 9 + 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - GV ghi. 9 : 9 = 1 - GV cho HS QS và đọc phép tính : 9 x 1 = 9; 9 : 9 = 1 - Tương tư như vậy hướng dẫn các em HS thảo luận nhóm 4 để tìm kết quả các tìm hiểu các phép tính : phép tính còn lại trong bảng chia 9 rồi diền 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 kết quả vào bảng nhóm đã ghi sẵn các 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 phép tính trong Bảng chia 9. - Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì + khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ? ta được thừa số kia . -Vậy các em vận dụng kết luận vừa nêu - HS các nhóm tự lập bảng chia 9. tự lập bảng chia 9. - Gọi đại diện nhóm nêu - Đại diện các nhóm nêu kết quả - HTL Bảng chia 9: - Nhận xét gì về số bị chia? Số chia? -Số bị chia là tích của bảng nhân 9. Số Thương?(Gv có thể giới thiệu khi Hs chia đều là 9. Thương được tăng dần từ 1 chưa biết) đến 10 -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9 - HS tự HTL bảng chia 9 - GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 - GV nhận xét chung – Chuyển HĐ - HS đọc xuôi, ngược bảng chia 9 ; Việc 4: Chơi trò chơi “Đố bạn” trả lời kết quả của các phép tính trong Bảng - HS trao đổi đố bạn trả lời kết quả của chia 9. (nhóm đôi) các phép tính trong Bảng chia 9. - Lớp – GV nhận xét – tuyên dương - Đại diện một vài cặp hỏi đáp trước lớp. - Hs lắng nghe 2. HĐ thực hành: * Mục tiêu: - Vận dụng Bảng chia 9 để tính nhẩm. * Cách tiến hành: Bài 1 : a)Tính nhẩm Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu nối tiếp nhau nêu kết quả. kết quả. - Giáo viên nhận xét chung, đánh giá. 3. Vận dụng. - Mục tiêu:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_han.docx

