Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 46 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 7
 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Toán
 Bảng chia 6 (tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 
6.
 - Bước đầu thuộc bảng chia 6.
 - Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm 
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, giải 
quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tivi, máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” ôn lại - HS tham gia trò chơi
bảng chia 4. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận + HS trả lời thảo luận nhóm.
với bạn về những điều quan sát được từ bức 
 Ta có: 6 x 5 = 30; 30 : 6 = 5. 
tranh: Mỗi khoang chở 6 người, 30 người cần lên 
 Vậy cần 5 khoang mới chở hết 
mấy khoang. Như vậy, cần bao nhiêu khoang mới 
 số người.
chở hết 30 người?
 - HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 1 - Mục tiêu: 
 - Hình thành được bảng chia 6.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn 
đề.
- Cách tiến hành:
a) Hình thành bảng chia 6
- GV cho HS đọc lại bảng nhân 6 cùng lúc đó GV - Quan sát.
chiếu bảng nhân 6 lên màn hình.
- GV chiếu lên mản hình 1 tấm bìa có 6 chấm tròn 
lên màn hình và hỏi:
+ Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần - 6 lấy 1 lần bằng 6.
được mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với với 6 được - Viết phép tính: 6 x 1 = 6.
lấy 1 lần bằng 6.
+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi 
tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Có 1 tấm bìa.
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa).
+ Vậy 6 chia 6 được mấy? - 6 chia 6 bằng 1.
- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép - HS đọc.
nhân, phép chia vừa lập được. 6 nhân 1 bằng 6.
 6 chia 6 bằng 1.
- Chiếu lên màn hình 2 tấm bìa và nêu bài tập: 
Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. 
+ Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 
tròn? chấm tròn.
 - Phép tính 6 x 2 = 12.
+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết 
mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao - 2 tấm bìa
nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa).
yêu cầu.
+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - 12 chia 6 bằng 2.
- Chiếu lên phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp - Đọc phép tính:
đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. 6 nhân 2 bằng 12.
 12 chia 6 bằng 2.
+ Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép : Ta lấy tích chia cho thừa số 6 
tính chia vừa lập? thì được thừa số kia.
- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em - HS tự lập bảng chia 6.
lập tiếp bảng chia 6.
b) Học thuộc bảng chia 6
 2 - GV cho HS đọc bảng chia 6 - Cả lớp đọc đồng thanh bảng 
 chia 6.
+ Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính - Các phép chia trong bảng chia 
chia trong bảng chia 6. 6 đều có dạng một trong số chia 
 cho 6.
+ Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia - Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 
6. 18, và rút ra kết luận đây là 
 dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6.
+ Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia - Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, 
trong bảng chia 6? , 10.
 - HS tự đọc nhẩm để học thuộc 
 lòng bảng chia 6
- GV cho HS chơi: “Đố bạn” trả lời kết quả của - HS chơi trò chơi.
các phép tính trong Bảng chia 6.
- GV nhận xét, đánh giá, chuyển HĐ
3. Luyện tập, thực hành
- Mục tiêu:
+ Củng cố bảng chia 6.
+ Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia.
- Cách tiến hành:
- HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân
- Cho HS thảo luận nhóm bàn. - Chia sẻ cặp đôi.
- HS chia sẻ trước lớp. - Chia sẻ trước lớp bài làm.
- GV hỏi HS: Tại sao khi đã biết 6x2=12 có thể - Vì lấy tích chia thừa số này 
ghi kết quả 12:6 và 12:2. thì sẽ được thừa số kia.
- Các trường hợp khác tương tự.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố bảng chia 6.
+ Học thuộc được bảng chia 6. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi : Tìm nhà cho - HS tham gia chơi.
mây, nối nhanh hai phép tính có cùng kết quả.
+ Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp 
sức.
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài đã làm trên lớp.
 3 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: MÁI ẤM GIA ĐÌNH
 Bài đọc 1: Ngưỡng cửa 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Nắm được nội dung của chủ điểm.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh dễ viết sai: nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...
 - Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa 
các khổ thơ. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi 
người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
 - Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng ngôi nhà mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK, tivi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
 4 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video “Cả nhà thương nhau” -HS vận động theo bài hát
- Tổ chức cho HS chơi phần Chia sẻ, giải ô chữ - HS tham gia chơi
qua phần thi Rung chuông vàng
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh dễ viết sai: nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...
 - Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa 
các khổ thơ. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ngưỡng cửa là nơi thân quen với mọi 
người trong gia đình, là nơi chúng ta bắt đầu đến trường và đi xa hơn nữa.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ tình cảm yêu quý ngôi nhà và gia đình của mình.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
đúng đúng giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau - HS lắng nghe cách đọc.
mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Nhấn giọng, 
gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ ngữ chỉ 
hành động: tấm bé, đi men, cũng vội, cũng vui, ; 
đọc chậm rãi ở cuối câu.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đi men.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến cũng vui.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến tôi đi.
+ Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: nơi ấy, lúc nào, xa tắp, ...) - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từng dòng thơ: GV gọi HS đọc nối - HS đọc nối tiếp.
tiếp bài, mỗi HS đọc 2 dòng thơ
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
Chú ý ngắt nghỉ đúng khổ thơ:
 5 Nơi bố mẹ/ ngày đêm
Lúc nào qua/ cũng vội
Nơi bạn bè/ chạy tới
Thường lúc nào/ cũng vui. //
Nơi ấy/ đã đưa tôi
Buổi đầu tiên/ đến lớp
Nay con đường/ xa tắp
Vẫn đang chờ/ tôi đi. // -HS dựa gợi ý SGK trả lời
- GV nhận xét các nhóm.
-Hướng dẫn HS giải nghĩa các từ: ngưỡng cửa, 
dắt vòng đi men.
 TIẾT 2 - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả quen thuộc với mỗi người từ khi 
lời đầy đủ câu. còn bé, khi mà bà, mẹ còn dắt 
+ Câu 1: Khổ thơ 1 gợi lại kỉ niệm gì về ngưỡng cho mình tập đi bên ngưỡng 
cửa? cửa.
 + Hình ảnh bố mẹ lúc nào cũng 
 tất bật, ở khổ thơ 2; hình ảnh 
+ Câu 2: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói đêm khuya, khi mọi người đã 
lên nỗi vất vả của bố mẹ? ngủ, mẹ ngồi cặm cụi làm việc 
 ở khổ thơ 4.
 + Hình ảnh “Nơi bạn bè chạy 
 tới/ Thường lúc nào cũng vui”.
+ Câu 3: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện + Đáp án c: Đường đến tương 
niềm vui bạn bè gắn với ngưỡng cửa? lai.
 +Vì:“Con đường xa tắp” là 
+ Câu 4: Em hiểu “con đường xa tắp” ở khổ thơ 3 tương lai của bạn nhỏ. 
là gì? ( HS giơ thẻ chọn đáp án) - 1 -2 HS nêu theo suy nghĩ của 
+Vì sao em chọn ý c? mình.
- Qua bài thơ, em thấy ngưỡng cửa gắn bó với 
mỗi người như thế nào?.
- GV chốt: Ngưỡng cửa gắn bó với mỗi người từ 
tấm bé, chứng kiến mọi vui buồn của mỗi người. 
Tác giả bài thơ rất yêu quý ngưỡng cửa nhà 
mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết từ ngữ có nghĩa giống nhau; đặt câu với những từ này.
 6 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm từ ngữ có nghĩa giống các từ ngữ dưới 
đây: 
 soi xa tắp thời tấm bé
- GV yêu cầu HS đọc đề bài BT1. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT -> Chia sẻ - HS tự làm -> Chia sẻ với bạn
nhóm đôi. - Một vài HS viết trên bảng lớp:
- GV gọi HS trình bày. + Từ có nghĩa giống từ “soi” là: 
 chiếu, rọi,...
 + Từ có nghĩa giống từ “xa tắp” 
 là: xa tít, xa tít tắp, xa mờ,...
 + Từ có nghĩa giống từ “thời 
 tấm bé” là: thuở bé, thuở nhỏ, 
 hồi nhỏ, thời thơ ấu, thuở ấu 
 thơ,...
- GV mời HS nhận xét. - 2-3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt câu trả lời 
đúng.
2. Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài BT2 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài 
- GV yêu cầu HS tự làm vào VBT - HS làm VBT.
- GV mời HS trình bày. - Một số HS đọc câu của mình 
 trước lớp.
- GV chiếu bài của 1 số HS. -HS theo dõi, nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương, giúp HS chữa câu 
nếu cần
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình em đi + Trả lời các câu hỏi.
những đâu?
+ Em hiểu thế nào là ngưỡng cửa?
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 7 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Toán
 Bảng chia 6 (tiết 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chia trong phạm vi bảng chia 6. 
 - Thông qua việc thao tác tìm kết quả từng phép chia trong bảng chia 6.
 - Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
 thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 . 2. Năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - - Tivi, máy tính.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Củng cố bảng chia 6
- Cách tiến hành:
- Trò chơi: Giáo viên tổ chức cho học - HS tham gia trò chơi
sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 6.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
 - HS lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.- 
GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập, thực hành:
- Mục tiêu: 
+ Biết chia trong phạm vi Bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán có lời văn.
 8 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 2. Số ? (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và trả lời.
nhân. - HS làm bài cá nhân và trả lời cá nhân.
- Thực hiện các phép chia, tìm kết quả rồi 
chỉ ra các thương tương ứng trong ô ?
- GV cho HS đổi vở, chữ bài và yêu cầu 
 - HS đổi vở chữa bài.
HS nói cho cả lớp nghe về cách làm.
 - HS nhận xét.
- GV Mời HS khác nhận xét.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Số ? (Làm việc nhóm thảo luận).
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh, đọc 
bài toán trong SGK. - HS quan sát tranh và nêu yêu cầu của bài 
 toán trong SGK.
a) GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm 
bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập a).
- HS nêu kết quả của phép chia và câu trả 
lời của bài toán. + Có 18 quả dâu tây, chia đều cho 6 bạn. 
 Mỗi bạn được 3 quả dâu tây. Ta có phép 
 chia 18:6=3.
 - HS lắng nghe và làm bài tập.
b) GV yêu cầu HS làm tương tự như câu 
a). Chú ý cho HS đây là bài toán liên + Có 18 quả dâu tây, chia cho mỗi bạn 6 
quan đến phép chia theo nhóm. quả. Số quả dâu tây đó đủ chia cho 3 bạn. 
 Ta có phép chia 18:6=3
- HS làm bài tập và nêu kết quả.
 - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. 
Chuyển HĐ
Bài 4. (Làm việc cá nhân+nhóm 2) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết Anh Hưng nuôi 48 con 
 chim, mỗi chuồng có 6 con.
 - Bài toán hỏi anh Hưng có bao nhiêu 
- Bài toán hỏi gì?
 chuồng chim bồ câu.
 - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi 
- GV yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu để thống nhất kết quả, sau đó chia sẻ kết 
 9 và thảo luận cặp đôi chia sẻ trước lớp. quả trước lớp.
 Bài giải
 Anh Hưng có số chuồng chim bồ câu là:
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét 48 : 6 = 8 (chuồng chim bồ câu)
lẫn nhau. Đáp số: 8 chuồng chim bồ câu.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - HS chia sẻ trước lớp, lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
- GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chuyển HĐ. - HS làm bài vào vở,
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ô cửa bí mật” cho - HS tham gia chơi.
HS.
- GV đưa ra bài tập có sử dụng bảng chia - HS thực hiện theo yêu cầu của GV,
6.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 6.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Ôn chữ hoa E, Ê
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Ôn luyện cách viết chữ hoa E, Ê cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập 
 ứng dụng.
 - Viết tên riêng: Ê-đê
 - Viết câu ứng dụng: Anh thuận em hòa là nhà có phúc.
 10 - Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ: Khuyên anh em phải biết 
yêu thương, đoàn kết với nhau, gia đình có em thuận anh hòa là nhà có phúc.
2. Năng lực chung.
- Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa E,Ê.
3. Phẩm chất.
- Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Tivi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát: Chữ đẹp mà nét càng ngoan. - HS hát và vận động theo lời 
- GV nhận xét, tuyên dương. bài hát.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Mục tiêu: - Ôn luyện cách viết chữ hoa E, Ê cỡ 
nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ.
Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video.
E, Ê.
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh.
giữa các chữ E, Ê.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2.
- GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa 
- Nhận xét, sửa sai. E, Ê.
b) Luyện viết câu ứng dụng.
* Viết tên riêng: Ê-đê
- GV giới thiệu: Ê-đê là tên một dân tộc trong 54 
dân tộc anh em ở Việt Nam. - HS lắng nghe.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Viết câu ứng dụng: Anh thuận em hòa là nhà -HS viết tên riêng trên bảng 
có phúc. con: Âu Lạc.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết.
- GV nhận xét bổ sung: Khuyên anh em phải biết 
yêu thương, đoàn kết với nhau, gia đình có em 
thuận anh hòa là nhà có phúc.
- GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. - HS viết câu ứng dụng vào 
 bảng con:
 11 Anh thuận em hòa là nhà có 
 phúc.
- GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe.
3. Luyện tập:
Hoạt động 2: Luyện viết vào vở
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
dung: hành.
+ Luyện viết chữ E, Ê - HS luyện viết theo hướng dẫn 
+ Luyện viết tên riêng: Ê-dê của GV
+ Luyện viết câu ứng dụng:
 Anh thuận em hòa là nhà có phúc.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Nộp bài
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng:
Mục tiêu: GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến 
thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học 
sinh.
Cách tiến hành: 
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những + HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khá có chữ E, Ê. 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng 
học tập cách viết. GV.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 BUỔI 2
 Tự nhiên và xã hội
 CHỦ ĐỀ 2:TRƯỜNG HỌC
 Truyền thống trường em (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh biết:
- Nêu được những việc làm thể hiện tình cảm , sự gắn bó của bạn Hà và bạn An với 
họ hàng nội, ngoại.
- Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại.
- Đưa ra được cách ứng xử thể hiện tình cảm, sự gắn bó với những người họ hàng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 12 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết 
nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách 
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tivi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Mái trường mến yêu” để khởi - HS nghe và hát cùng.
động bài học. 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Hoạt động 1. Xử lý kết quả thu thập thông tin 
(làm việc nhóm)
- Mời từng cá nhân báo cáo kết quả quan sát và - Từng cá nhân trình bày trình 
ghi chép của nhóm mình trong nhóm. bày.
 - YC nhóm trưởng điều khiển các bạn trong - HS thảo luận.
nhóm thảo luận
- YC thảo luận lựa chọn các thông tin phù hợp với - HS lựa chọn thông tin phù 
nội dung nhóm đã lựa chọn. hợp.
- Mời các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu về - Các nhóm trình bày trang trí 
truyền thống nhà trường trên giấy A0. trên giấy A0
Hoạt động 5: Báo cáo kết quả.
- GV mời các nhóm báo cáo trình bày về kết quả - Đại diện các nhóm giới thiệu 
của nhóm mình. kết quả tìm hiểu về truyền thống 
 nhà trường của nhóm mình qua 
- Mời các nhóm khác nhận xét. các nội dung đã lựa chọn.
 - Các nhóm khác nhận xét, góp 
- Gv đặt câu hỏi: ý.
+ Em ấn tượng nhất với thông tin nào về truyền 
thống nhà trường? Vì sao? + HS trả lời theo suy nghĩ riêng.
+ Hãy nói về tình cảm hoặc mong ước của em đối + Em rất yêu quý và tự hào khi 
với nhà trường. được học tập tại trường.
- Mời HS nhận xét.
 13 - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - HS nhận xét.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: GV - HS lắng nghe luật chơi.
nêu câu hỏi về truyền thống lịch sử nhà trường. - Học sinh tham gia chơi:
+ Ngôi trường e đang học có tên là gì? + Đó là trường Tiểu học.....
+ Ngôi trường được xây dựng vào năm nào? + Năm.......
+ Ngôi trường nằm ở địa chỉ nào? + Khu .... xã.......huyện.....tỉnh.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 Đạo đức
 CHỦ ĐỀ 2: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG
 Bài 03: Quan tâm hàng xóm láng giềng (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được một số biểu hiện của việc quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
- Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Nhận biết được một số biểu hiện của việc quan tâm đến 
hàng xóm láng giềng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm 
láng giềng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động 
nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết quan tâm đến hàng xóm láng giềng nói riêng và quan 
tâm đến mọi người nói chung.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tivi, máy tính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh từ đó giới thiệu - HS quan sát tranh và từ đó giới 
 14 về một người hàng xóm của em trong thời gian 2 thiệu về một người hàng xóm 
phút. của em (suy nghĩ 2 phút).
- GV yêu cầu HS giới thiệu theo các câu hỏi gợi ý 
sau: - HS tích cực tham gia hoạt 
+ Người hàng xóm đó tên là gì? động và giới thiệu được người 
+ Vì sao em yêu quý người hàng xóm đó? hàng xóm của mình. 
 - HS trả lời theo hiểu biết của 
- GV mời HS giới thiệu về một người hàng xóm mình.
của em. 2-3 HS giới thiệu trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết hoạt động của - HS lắng nghe.
các đội và dẫn nhập vào bài học.
 Người xưa đã nói chớ quên,
 Láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau.
 Giữ gìn tình nghĩa tương giao,
 Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân.
 Hàng xóm láng giềng là những người sống 
bên cạnh, gần gũi với gia đình ta, vì thế chúng ta 
cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời 
câu hỏi. (Làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát, đọc - Cả lớp cùng quan sát tranh và 
thầm câu chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi: đọc nội dung câu chuyện qua 
 tranh để trả lời câu hỏi.
+ Hành động quan tâm của chú háng xóm được + Hành động quan tâm của chú 
thể hiện như thế nào? hàng xóm được thể hiện qua 
 hành động khi bạn nhỏ làm 
 cháy chiếc lồng đèn của mình, 
+ Em hãy kể thêm những lời nói, việc làm thể chú hàng xóm đã chạy sang dập 
hiện quan tâm hàng xóm, láng giềng. lửa.
 + Một số những lời nói, việc 
 làm thể hiện quan tâm hàng 
 xóm láng giềng:
 • Trông em nhỏ hộ khi hàng
 xóm có việc bận
 • Giúp họ quét sân vườn khi
 mình có thời gian rãnh
 • Nói lời "Cảm ơn!" khi được
 giúp đỡ khi có hoạn nạn.
 - 3-5 HS trình bày
- GV mời HS trình bày.
 15 - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương, kết luận. + HS lắng nghe, rút kinh 
=>Kết luận:Hàng xóm láng giềng cần quan tâm, nghiêm.
giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ, các em cũng cần 
biết làm các việc phù hợp với lứa tuổi để thể hiện 
sự quan tâm hàng xóm láng giềng như: chào hỏi 
khi gặp hàng xóm, hỏi thăm khi hàng xóm có 
chuyện buồn, giúp đỡ hàng xóm khi cần thiết,.....
3. Luyện tập
Hoạt động 3: Nhận biết được một số biểu hiện 
của việc quan tâm hàng xóm, láng giềng. Hiểu 
vì sao phải quan tâm hàng xóm, láng giềng. 
(Làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gv yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh và trả - HS làm việc nhóm 2 quan sát 
lời câu hỏi: tranh và trả lời câu hỏi:
a. Bạn nào trong tranh biết quan tâm hàng xóm,a) Bạn trong bức tranh 2, 3,
láng giềng? 4 biết quan tâm hàng xóm, láng 
 giềng.
b. Vì sao em phải quan tâm hàng xóm láng giềng?b) Hàng xóm, láng giềng là
 những người sống bên canh với 
- GV mời HS phát biểu câu trả lời. gia đình mình. Vì vậy, em 
 cần phải quan tâm, giúp đỡ họ 
- GV mời các nhóm nhận xét. lúc khó khăn, hoạn nạn.
- GV chốt nội dung, tuyên dương. - HS trả lời theo hiểu biết của 
 => Kết luận: Hàng xóm, láng giềng là những mình.
người sống bên canh với gia đình mình. Vì vậy, - HS nhận xét, bổ sung.
em cần phải quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, 
hoạn nạn.
3. Vận dụng.
-GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể hiện - HS lắng nghe.
tốt các hành vi, việc làm của mình.
+Bài học hôm nay, con học điều gì? Bài học hôm nay cho chúng ta 
 biết cần quan tâm hàng xóm 
 láng giềng.
+ Chia sẻ một số việc em đã làm để thể hiện sự VD: Nhà bác hàng xóm có 
quan tâm hàng xóm láng giềng. chuyện buồn, em và bố mẹ đã 
 sang an ủi gia đình bác.
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét câu trả lời của 
 bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
 16 - Dặn dò: Về nhà hãy vận dụng tốt bài học vào 
cuộc sống và chuẩn bị cho tiết 2
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Tự học
 Luyện đọc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù:
 - Rèn kĩ năng đọc cho HS thông qua việc ôn lại bài: Hai bàn tay em; Ngưỡng cửa
 - HS chưa hoàn thành luyện đọc lưu loát, , học sinh hoàn thành, hoàn thành tốt rèn 
kĩ năng đọc diễn cảm, đọc thuộc bài thơ
 - Củng cố, khắc sâu nội dung bài học cho HS 
 2. Năng lực chung, phẩm chất
 - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao 
tiếp và hợp tác.
 - Phẩm chất yêu nước Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ;Phẩm chất trách 
nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát1 bài hát - Cả lớp hát
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Rèn kĩ năng đọc cho HS thông qua việc ôn lại bài: Hai bàn tay em; Ngưỡng cửa
- HS chưa hoàn thành luyện đọc lưu loát bài, học sinh hoàn thành, hoàn thành tốt rèn 
kĩ năng đọc diễn cảm, đọc thuộc bài văn
- Củng cố, khắc sâu nội dung bài học cho HS. 
Bài: Hai bàn tay em
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc
- GV hướng dẫn một số học sinh yếu đọc đúng - HS lắng nghe
những từ ngữ còn đọc sai. 
- HS nhắc lại giọng đọc bài thơ
- GV nhắc HS biết đọc diễn cảm
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 2, đọc diễn cảm, - HS luyện đọc theo nhóm 2
 17 đọc thuộc bài thơ
- GV gọi từng HS đọc trước lớp (ưu tiên gọi - HS đọc trước lớp
những HS đọc chưa đúng tốc độ.)
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm giọng đọc cho HS. -Nhận xét bạn đọc
Lưu ý HS đọc đúng giọng.
- Mời 3 HS thi đọc đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng 
bài thơ - 3 HS thi đọc bài thơ
- Lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài thơ. - 2 HS nhắc lại nội dung bài
Bài: Ngưỡng cửa
- Thực hiện tương tự như bài Hai bàn tay em
3. Vận dụng.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc
- Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2022
 Toán
 Giảm một số đi một số lần 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết thực hiện giảm một số đi một số lần (bằng cách lấy số đo chia cho số 
lần). Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi một số đơn vị.
 - Học sinh vận dụng được kiến thức vào giải toán có lời văn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 . 2. Năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tivi, máy tính
 + Hai đoạn dây, trong đó một đoạn gấp lại 4 lần thì được đoạn kia. 
 + Một số tình huống đơn giản dẫn tới nhu cầu tính độ dài của một đoạn thẳng 
được giảm đi một số lần so với độ dài của một đoạn thẳng cho trước.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 18 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức khởi động bài học.
- GV cho HS thực hiện theo nhóm đôi: - HS thực hiện theo nhóm đôi
- GV yêu cầu HS lấy ra băng giấy (hoặc sợi dây) - HS thực hiện yêu cầu như GV 
gọi là băng giấy A, lấy ra băng giấy B có độ dài hướng dẫn.
gấp 4 lần độ dài bằng giấy A.
- GV yêu cầu HS thực hiện và chỉ cho bạn cùng - HS nêu nhận xét của băng giấy 
cặp xem độ dài băng giấy B sau khi giảm đi 2 lần, hoặc sợi dây mà nhóm mình có.
3 lần, 4 lần.
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: 
+ HS biết thực hiện giảm một số đi một số lần (bằng cách lấy số đo chia cho số lần).
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem tranh SGK trang 44, nhận 
biết: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS chia sẻ những thông tin bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết đoạn thẳng 
 AB dài 8cm. Độ dài đoạn thẳng 
 AB giảm 4 lần được độ dài đoạn 
 thẳng CD. 
+ Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán hỏi đoạn thẳng CD 
 dài mấy xăng-ti-mét?
- GV cho HS làm bài tập cá nhân vào vở bài tập 
 + HS làm bài tập vào vở bài tập 
(phiếu học tập).
 (phiếu học tập).
+ Bạn trai trong bức tranh đã dựa vào sơ đồ đoạn 
thẳng để suy nghĩ lựa chọn phép tính thích hợp 
 19 cho phương án giải bài toán.
+ Đoạn thẳng AB = 8 cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ + HS cùng tóm tắt với GV.
dài đoạn thẳng CD nên ta chia đoạn AB thành 4 + Các nhóm làm bài vào phiếu 
phần bằng nhau. Độ dài mỗi phần chính là độ dài học tập
của đoạn thẳng CD. 
+ Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD ta lấy độ dài 
đoạn thẳng AB chia cho 4.
- HS nêu câu lời giải và trình bày bài giải như 
SGK.
- GV cho HS kiểm tra phép tính đã đúng chưa, bài 
giải đã giải quyết được câu hỏi bài toán đặt ra 
chưa. HS rút ra cách giải cho những bài toán 
tương tự.
- GV chốt lại:
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ Đây là dạng toán “giảm một số đi một số lần”.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
+ Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó 
chia cho số lần.
- GV mở rộng thêm có thể hỏi:
 - HS kiểm tra phép tính.
+ 12 giảm đi 3 lần.
+ 30 giảm đi 6 làn.
 - HS chơi trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Đố bạn”
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
- Mục tiêu:
+ HS biết giảm 1 số đi nhiều lần.
+ HS vẽ được các đoạn thẳng theo yêu cầu, phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi 1 
số đơn vị. 
+ Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
- Cách tiến hành:
Bài 1.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “giảm một số đi -HSTL: Muốn giảm một số đi 
một số lần”. một số lần, ta lấy số đó chia cho 
 số lần.
- Đề bài yêu cầu gì? - Thực hiện các phép chia, tìm 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_han.docx