Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 6: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021 Tập đọc: Bận I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1,2,3). Học thuộc được một số câu thơ trong bài. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,... - Biết đọc bài văn với giọng vui, sôi nổi. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. *GDKNS: - Tự nhận thức. - Lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. - 2 HS đọc lại câu chuyện: Trận bóng - Học sinh trả lời. dưới lòng đường, nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe. HS đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó: tiếp câu trong nhóm. 1 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 khổ như SGK). khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Trời thu/ bận xanh/ Sông Hồng /bận chảy/ Cái xe/ bận chảy/ Lịch bận /tính ngày/ - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ “vào mùa, đánh thù”. d. Đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé - Trời thu, bận xanh, xe bận chạy, mẹ bận bận những việc gì? hát ru, bà bận thổi nấu... + Bé bận những việc gì? - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi. - GV nói: Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc GV lưu ý HS: Cười... cũng là em - HS chú ý nghe. đang bận rộn với công việc của mình. + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà - HS nêu theo ý hiểu. vui? VD: vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui... + Em có bận không? Em thường bận - HS tự liên hệ. rộn với những công việc gì? - Với những công việc bận rộn như 2 vậy em thấy thế nào? *GV chốt: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4). - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4). - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm và luyện đọc các bài thơ có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài thơ đó. => Đọc trước bài: Các em nhỏ và cụ già. ____________________________________________________ Chính tả: Trận bóng dưới lòng đường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Chép lại chính xác một đoạn trong truyện : Trận bóng dưới lòng đường. - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch. - Ôn bảng chữ: Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu tr/ch. Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày một đoạn văn: Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1ô, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng: 3 - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. 1 tờ phiếu khổ to viết bài tập 3. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Hai bàn tay xinh”. - Viết bảng con: nhà nghèo, xào rau, sóng biển. - Kết nối nội dung bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 8 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn - Các chữ đầu câu, đầu đoạn... viết hoa? + Lời các nhân vật được đặt sau - Dấu 2 chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng các dấu gì? c. Hướng dẫn viết từ khó: . - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - xích lô, quá quắt, lưng còng,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 4 nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên cho học sinh viết bài. - HS viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch. Ôn bảng chữ. *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài nhóm đôi – Lớp. trong sách giáo khoa. - Lời giải: a) tròn, chẳng, trâu - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng. Bài 3a: Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm bài – Chia sẻ cặp đôi – Lớp: 1 tốp nối tiếp nhau lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - GV gọi HS đọc bài. - 3- 4 HS đọc 11 chữ ghi trên bảng. - HS học thuộc lòng 11 chữ. - Cả lớp chữa bài. - GV nhận xét. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả và bảng chữ. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm một bài thơ hoặc đoạn văn tự luyện chữ cho đẹp hơn. 5 Chính tả: ( Nghe – viết) ( Hướng dẫn học sinh tự hoàn thành ở nhà) Bận I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT 2). - Làm đúng BT 3a. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần en/oen. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hướng dẫn viết chính tả : *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - HS đọc bài thơ một lượt. - bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, + Bé bận làm gì? bận nhìn ánh sáng. - Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời + Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? chung vui hơn. b. Hướng dẫn cách trình bày: - thể thơ 4 chữ. + Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? - Đoạn thơ có 2 khổ thơ, có 14 dòng, khổ + Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ cuối có 8 dòng. + Những chữ nào trong đoạn văn phải - Những chữ đầu câu phải viết hoa viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: cấy lúa, khóc cười, + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? thổi nấu, ánh sáng,... 2. HS tự hoàn thành bài viết ở nhà 3.GV thu vở nhận xét. 4. HĐ làm bài tập *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần en/oen (BT2). Làm đúng BT 3a. 6 Bài 2: HS hoàn thành bài tập ở nhà => Đáp án: nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt Bài 3a: hoen rỉ, hèn nhát. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. _____________________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán. 2. Kĩ năng: Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể . 3. Thái độ: Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: “Bỏ bom” (ND về bảng - HS tham gia chơi. nhân 7). - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng bảng nhân khác để làm tính, giải bài toán. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân. 7 - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng): 7 x 1 = 7 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 4 = 28 7 x 3 = 21 7 x 7 = 49 7 x 0 = 0 ... - Hãy nhận xét về đặc điểm của các - Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của phép nhân trong cùng cột. chúng thay đổi, kết quả bằng nhau. VD : 7 x 2 và 2 x 7 đều = 14. + Vậy trong phép nhân khi thay đổi - Tích không thay đổi. thứ tự các thừa số thì tích như thế nào? *GVKL: trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50 7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70 7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80 7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60 + Ta phải thực hiện các phép tính như - Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. thế nào? - Giáo viên chốt kết quả. Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: 5 lọ như thế có số bông hoa là: 7 x 5 = 35 (bông) Đáp số: 35 bông hoa - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a. 7 x 4 = 28 (ô vuông) b. 4 x 7 = 28 (ô vuông) GV củng cố về bảng nhân 7 và tính chất của phép tính nhân. 8 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tìm các bài toán có sử dụng bảng nhân 7 để giải. ___________________________________________________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu: Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (BT2). * Không yêu cầu HS làm bài tập 3 2. Kĩ năng: Phân biệt từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh. 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ) ở BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: “Chanh= Chua - Cua =Cắp” - HS tham gia chơi. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu: Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp: Đáp án: a. Trẻ em như búp trên cành b. Ngôi nhà như trẻ nhỏ c. Cây pơ mu in như người đứng canh d. Bà như quả ngọt chín rồi - GV nhận xét chốt lại lời đúng. *GVKL: Các hình ảnh so sánh trong câu thơ này là so sánh giữa các sự vật với con người. Bài 2: Cặp đôi – Cả lớp 9 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt - Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của - Cuối đoạn 2, 3. Quang và các bạn khi vô tình gây ra tại nạn cho cụ già ở đoạn nào? - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài – Chia sẻ trước lớp (3- 4 HS lên bảng làm bài). Đáp án; a. Chỉ hoạt động: cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chúi. b. Chỉ hoạt động: hoảng sợ, tái cả người. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn có từ chỉ hoạt động, trạng thái và sử dụng phép so sánh. ______________________________________________ Toán Gấp một số lên nhiều lần- Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số với số lần). - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính toán gấp một số lên nhiều lần. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh đam mê Toán học, giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (dòng 2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Một số sơ đồ như SGK. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 10 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên - HS tham gia chơi. tổ chức cho học sinh thi đua nêu bài tập có sử dụng bảng nhân 7 và đưa ra đáp án. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới bài vào vở. và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Thực hiện gấp một số lên nhiều lần. * Cách tiến hành: - Treo bảng phụ ghi sắn bài toán. - QS và nhẩm bài. - GV gọi HS nêu bài toán. - HS nêu bài toán. - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Vẽ đoạn thẳmg AB có độ dài 2 cm vào - HS nghe và thực hành vẽ. vở ô li. - Cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách vẽ - HS nêu cách vẽ và lên bảng vẽ. đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. GV yêu cầu HS nêu cách vẽ. - GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến để - HS giải bài toán vào vở nháp. nêu phép tính độ dài của đoạn thẳng CD. - Cho HS làm vở rồi chữa bài. - GV hỏi: - HS trả lời miệng: + Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế + Ta lấy 2 cm nhân với 3. nào? + Muốn gấp 4kg lên 2 lần ta làm thế + Ta lấy 4 nhân với 2. nào? + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm + ta lấy số đó nhân với số lần. thế nào? *GVKL: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. 3. HĐ thực hành (18 phút) * Mục tiêu: Thực hiện được gấp một số lên nhiều lần. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Năm nay tuổi của chị là: 6 x 2= 12 ( tuổi) - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. - Học sinh nghe. Bài 2: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. 11 - Chia sẻ trước lớp: Số quả cam mẹ hái được là: 7 x 5= 35(quả cam) - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả. Bài 3 (dòng 2): HD HShọc ở nhà Bài 1 (cột 1, 2): Cá nhân - Cặp - Lớp - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 5 gấp 8 lần = 40 + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm 6 gấp 7 lần = 42 (...) như thế nào? -... ta lấy số đó nhân với số lần. *GVKL: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. - Nhắc lại. Bài 3: Cá nhân - Cặp - Lớp - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. - HS quan sát, tìm ra cách làm. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Chia sẻ cặp đôi. đánh giá. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải Số bạn nữ tập múa là: 6 x 3 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn nữ - HS quan sát, tìm ra cách làm. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học ______________________________________________ Tự nhiên xã hôi Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: 12 Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng: HS nhận biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe. 3. Thái độ: GD HS bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí. - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: - Các hình minh họa SGK/ 22,23. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu. Phiếu học tập. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp BTNB, vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Bài ca đi học. + Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? - Học sinh trả lời. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) *Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. Nêu được vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. HS nêu được tác dụng của cơ quan bài tiết và vai trò của thận. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận * Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. Ho¹t ®éng 1: C¸c bé phËn cña c¬ quan bµi tiÕt níc tiÓu: 12’ Bíc1 :T×nh huèng xuÊt ph¸t vµ c©u hái nªu vÊn ®Ò C¶ líp më SGK trang 22 - 23 quan s¸t GV :C¬ C¬ quan bµi tiÕt níc tiÓu gåm : quan bµi tiÕt níc tiÓu cã nh÷ng bé phËn nµo 13 c« mêi c¸c con suy nghÜ vµ nªu dù ®o¸n cña thËn, èng ®¸i , bãng ®¸i m×nh. Bíc 2 : Béc lé quan niÖm ban ®Çu cña häc - Trao đổi nhóm đôi. sinh.. - GV cho häc sinh nªu dù ®o¸n cña nhãm m×nh viÕt vµo b¶ng vµ tr×nh bµy. - GV ghi b¶ng. - GV cho häc sinh nªu cã dù ®o¸n nµo trïng nhau. Bíc 3 : §Ò xuÊt c©u hái hay gi¶ thuyÕt vµ thiÕt kÕ ph¬ng ¸n thùc nghiÖm. a, §Ò xuÊt c©u hái : HS suy nghĩ và nêu Häc sinh c¸c nhãm nªu th¾c m¾c cña nhãm Có phải thận lọc máu không m×nh. Có phải c¬ quan bµi tiÕt níc tiÓu b,§Ò xuÊt ph¬ng ¸n thùc nghiÖm. gåm hai qu¶ thËn, hai èng dÉn n- - GV cho häc sinh nªu ph¬ng ¸n thùc nghiÖm íc tiÓu, bãng ®¸i vµ èng Häc sinh nªu - Gv chèt l¹i ph¬ng ¸n hîp lÝ nhÊt ®¸i kh«ng ? lµ : Quan s¸t tranh. Bíc 4 : TiÕn hµnh quan s¸t t×m tßi - nghiªn cøu. GV cho c¸c nhãm quan s¸t tranh vÒ c¸c c¬ quan bµi tiÕt níc tiÓu. HS quan sát hình vẽ và nêu các cơ GV yªu cÇu c¸c nhãm quan s¸t - thu nhËn kÕt quan bài tiết nước tiểu qu¶ vµ ghi chÐp l¹i ®Ó tr×nh bµy. GV theo dái quan s¸t c¸c nhãm lµm viÖc. Bíc 5 : KÕt luËn vµ hîp thøc hãa kiÕn thøc. Häc sinh kiÓm tra l¹i gi¶ thuyÕt m×nh ®a ra. §èi chiÕu víi dù ®o¸n-Gv cho häc sinh c¸c tæ ®èi chiÕu . NÕu ®óng víi gi¶ thiÕt th× kÕt luËn : * KÕt luËn : C¬ quan bµi tiÕt níc tiÓu gåm hai qu¶ thËn, hai èng dÉn níc tiÓu, bãng ®¸i vµ Häc sinh nh¾c l¹i. èng ®¸i. Gv cho häc sinh nh¾c l¹i. Gv cho mét sè häc sinh lªn b¶ng chØ c¸c bé Häc sinh lªn b¶ng chØ c¸c bé phËn phËn cña c¬ quan bµi tiÕt níc tiÓu cña c¬ quan bµi tiÕt níc tiÓu Hoạt động 2: Vai trò, chức năng các bộ phận * Mục tiêu: Nêu được vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách Tiến hành: - Phát phiếu thảo luận (Sách thiết kế/51) cho các nhóm. - Nhận xét các nhóm. - Cho HS nêu vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. 14 * GV kết luận. Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào sơ đồ * Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của cơ quan - Trao đổi nhóm đôi. - Cử đại diện trình bày: 1 - e, 2 - bài tiết và vai trò của thận. d, 3 - b, 4 - a, 5 – c. * Cách Tiến hành: - Phát biểu cá nhân theo chỉ định. - Gv chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 người. - Phát cho mỗi đội 1 bảng từ để hoàn thành sơ đồ hđ bài tiết nước tiểu. - Phổ biến và tiến hành trò chơi. + Cơ quan bài tiết có tác dụng gì? - Cử bạn tham gia. +Nếu thận bị hỏng gây tác hại gì? - Tham gia chơi, lớp cổ vũ, nhận + ( ) xét. - Lọc máu lấy chất thải độc hại ra Hoạt động 4: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết khỏi cơ thể. nước tiểu. - Không lọc được chất độc trong *Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải giữ gìn máu, ảnh hưởng đến sức khỏe. vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Thảo luận nhóm đôi. * Cách Tiến hành: - Cử đại diện trả lời: - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + giúp các bộ phận ngoài luôn sạch sẽ, không hôi hàm, không + Tại sao chúng ta cần giữ vvệ sinh cơ quan bài ngứ ngáy hoặc nhiễm trùng,... tiết nước tiểu? GVKL: Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. Hoạt động 5: Cách đề phòng *Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. - Quan sát hình. * Cách Tiến hành: - Thảo luận nhóm đôi. - Nêu yêu cầu: quan sát H2,3,4,5 và thảo luận: - Cử đại diện trả lời. + Các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi gì đối - Các nhóm khác chia sẻ thêm với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết thông tin nước tiểu? - Tắm rửa, thay quần áo,... - Nhận xét các nhóm. + Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài của - Bù quá trình mất nước, tránh sỏi cơ quan bài tiết nước tiểu? thận. + Tại sao ta cần uống đủ nước? - Học sinh lắng nghe GVKL: Cần uống đủ nước, mặc quần áo sạch 15 sẽ, giữ vệ sinh cơ thể. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. (GDBVMT) => Xem trước bài “Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu”. ____________________________________________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021 Tập viết: Ôn chữ hoa E, Ê I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa E, Ê (1 dòng). - Viết đúng, đẹp tên riêng Ê - đê (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Em thuận anh hòa là nhà có phúc (1 lần). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ hoa E, Ê viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe. trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: 16 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 2 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - E, Ê. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - 2 học sinh nêu lại quy trình viết. cho học sinh cách viết các nét. - Học sinh quan sát. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ê - đê. + Hãy nói những điều em biết về anh - HS viết bảng con: E, Ê. dân tộc Ê - đê? + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Học sinh đọc từ ứng dụng. chiều cao như thế nào? - Học sinh trả lời: Ê - đê là người dân tộc + Khoảng cách giữa các chữ bằng thiểu số, có trên 270.000 người. chừng nào? - 2 chữ: Ê - đê. -Viết bảng con. - Chữ Ê cao 2 li rưỡi, chữ đ cao 2 li, chữ Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng ê cao 1 li. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Bằng 1 con chữ o. => GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: Anh em thương yêu nhau, sống hoà thuận. - HS viết bảng con: Ê - đê. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - Cho HS luyện viết bảng con. - HS phân tích độ cao các con chữ: Các chữ E, h, l cao 2 li rưỡi, chữ p cao 2 li, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Học sinh viết bảng: Em. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân 17 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + 1 dòng chữ Ê cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ E cỡ nhỏ. + 2 dòng Ê - đê cỡ nhỏ. + 5 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện theo bài học. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết chúng cho đẹp. ____________________________________ Tập làm văn: Nghe - kể: Không nỡ nhìn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:- Nghe và kể lại được nội dung câu chuyện: Không nỡ nhìn (BT 1). - Không yêu cầu HS làm bài tập 2. Thời gian còn lại hướng dẫn học sinh GV hướng dẫn HS viết chữ hoa G. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói. 3. Thái độ: Trân trọng những kỉ niệm của thời học trò. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Đảm nhận trách nhiệm. - Tìm kiếm sự hỗ trợ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh 1 sgk trang 61; bảng phụ. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 18 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Gà gáy. - Trả bài và nhận xét bài tập làm văn: - Học sinh lắng nghe. Kể lại buổi đầu em đi học. - Giới thiệu bài mới. - Mở Sgk. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Nghe – kể : Không nở nhìn: (20 phút) *Mục tiêu: Nghe và kể lại được nội dung câu chuyện “Không nỡ nhìn”. *Cách tiến hành: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp Kể lại câu chuyện: Nhắc lại. - GV kể lần 1. - Nghe kết hợp QS tranh. + Anh thanh niên làm gì trên tuyến xe - Anh ngồi, 2 tay ôm lấy mặt. buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì? - cháu nhức đầu à? + Anh trả lời thế nào? - Anh nói nhỏ: Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các phụ nữ và cụ già phải đứng. - GV kể lại câu chuyện lần 2. - Nghe. - Gọi HS kể. - 1 -2 HS kể mẫu, lớp nhận xét. - Làm việc theo cặp. - 2 HS kể cho nhau nghe. - Tổ chức HS thi kể. - Một số Hs kể trước lớp. - Lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. + Em có nhận xét gì về anh thanh niên - HS trả lời theo nhiều ý: trong truyện trên? + Anh thanh niên rất ngốc, không hiểu rằng không muốn nhìn... thì phải nhường chỗ. + Anh thanh niên ích kỉ, không muốn nhường chỗ cho người khác, lại giả vờ lịch sự... - GV tóm tắt truyện. *Liên hệ: Nhắc HS cần có nếp sống - Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện cho tốt. văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới phải biết nhường chỗ cho người già yếu... 3. Hướng dẫn HS viết tập viết chữ hoa G 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. Thực hiện theo nội dung bài học: cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới phải biết nhường chỗ cho người già yếu... 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm những câu chuyện, bài văn, bài thơ có cùng chủ đề và tự rút ra bài học. 19 Tập viết: Ôn chữ hoa G I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS viết đúng chữ hoa G, C, Kh, (1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Gò Công ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau “ ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ viết hoa G, C, K. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - G, C, K các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: G, C, K - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Gò Công => Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Gò Công + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ G cao 4 li, C, g cao 2 li rưỡi, các chiều cao như thế nào? chữ còn lại cao 1 li. -Viết bảng con - HS viết bảng con: Gò Công Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. - Yêu cầu học sinh đọc câu. - Khôn ngoan đối đáp người ngoài 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.doc

