Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 5: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tập đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. Học thuộc lòng 1 đoạn văn (HS M1 học thuộc lòng 2 câu).(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,... - Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. 3. Thái độ: Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. *GDKNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Bài ca đi học. + Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài - Học sinh trả lời. tập làm văn? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra? + Bài đọc giúp em điều gì? - GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe. HS đọc với giọng nhẹ nhàng, tình 1 cảm. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết tiếp câu trong nhóm. hợp luyện đọc từ khó: - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (nao nức, tựu trường, nảy nở,...) - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong đoạn và giải nghĩa từ khó: nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// + Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc toàn bài: - 1 HS đọc lại toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. - HS đọc thầm đoạn 1+2. + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì - Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? + Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ - Lá ngoài đường rụng nhiều 2 niệm của buổi tựu trường? - HS đọc thầm đoạn 3. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới đi từng bước nhẹ tựu trường? *GV chốt: Ngày đầu tiên đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em... ai cũng hồi hộp... khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên. 4. HĐ Đọc diễn cảm *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 1 (hoặc đoạn 3) trong bài. - Giáo viên đọc đoạn1. - HS lắng nghe. - HD HS học thuộc lòng ở nhà. Thời - HS tự học thuộc lòng ở nhà gian còn lại hướng dẫn thêm cho HS viết tập viết bài Ôn chữ hoa C ( tiếp theo) 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm và luyện đọc các bài văn có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài văn đó. => Đọc trước bài: Trận bóng dưới lòng đường. ______________________________________ Tập viết: ( Hướng dẫn học sinh viết ở lớp, HS tự hoàn thành bài viết ở nhà ở nhà) Ôn chữ hoa C (Tiếp theo) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa C, V, A (1 dòng). - Viết đúng, đẹp tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Chim khôn... dễ nghe (1 lần). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa C, V, A, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 3 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (7 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - C, V, A, N. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết các chữ hoa nào? - Học sinh quan sát. - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - HS viết bảng con: C, V, A, N. Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Chu Văn An. => Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng nhà Trần, ông được coi là ông tổ của nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 3 chữ: Chu Văn An. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, chữ u, ă, n chiều cao như thế nào? cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ bằng - Bằng 1 con chữ o. chừng nào? - HS viết bảng con: Chu Văn An. -Viết bảng con. Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. => Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ: Các chiều cao như thế nào? chữ C, h, k, g , d, N cao 2 li rưỡi, chữ t 2. Học sinh tự hoàn thành bài viết ở cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. nhà 4 - Học sinh tự hoàn thành bài viết ở nhà - GV nhận xét, đánh giá bài viết của học sinh _______________________________________________ Luyện từ và câu: So sánh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém. Nắm được các từ ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. 2. Kĩ năng: Phân biệt được một số kiểu câu so sánh hơn kém; biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 1. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ - HS thi đua nhau nêu kết quả. chức cho học sinh thi đua nêu các câu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm của cha mẹ với con cái; con cháu đối với ông bà, cha mẹ; anh chị em đối với nhau. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) *Mục tiêu: Nắm được một số kiểu câu so sánh mới: so sánh hơn kém. *Cách tiến hành: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp 5 Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so sánh - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở nháp. - Nêu yêu cầu bài tập . - Chữa bài, thống nhất kết quả. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Chữa bài trên bảng. - Thống nhất kết quả. a) Cháu- hơn. Ông - buổi trời chiều. *Lưu ý về những sự vật được so sánh cho Cháu- ngày rạng sáng đối tượng Hs M1 - Gv chốt lại lời giải đúng và giới thiệu 2 loại so sánh: So sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. Bài tập 2: Ghi lại các từ so sánh trong - Ghi bài vào vở bài tập. các khổ thơ - Đọc YC bài. + Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm từ so sánh trong khổ thơ. - HS thảo luận theo cặp tìm từ so sánh - Yêu cầu HS nêu các từ chỉ so sánh, trong từng câu. hướng dẫn thống nhất kết quả đúng. - Hs trình bày theo từng câu. Câu a: hơn, là, là. Câu b: hơn. Câu c: chẳng bằng, là 3. HĐ thực hành (15 phút): *Mục tiêu : Nắm được các từ ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp - Bài tập 3:Tìm và ghi tên sự vật được so sánh trong các câu thơ. - GV gọi Hs đọc YC bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự thực hiện rồi chữa bài . - Đọc từng câu và ghi từng sự vật so sánh với nhau: + Quả đào - Đàn lợn con. + Tàu dừa - Chiếc lược. + Yêu cầu HS nêu từng câu. - HS nêu - góp ý, thống nhất kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: Tìm từ so sánh có thể thêm vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS nêu những sự vật được so - Nêu yêu cầu bài tập. sánh với nhau. - Yêu cầu HS nêu ý kiến. - HS nêu các từ mẫu (đọc cả câu so VD: Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây sánh) xanh. - Tìm và nêu từ thích hợp - thống nhất kết quả. - Gv chốt KT bài. 6 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng). 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tự tìm các câu văn, câu thơ có hình ảnh so sánh. _____________________________________________ Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác khi thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2a, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng, phấn màu, sách. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Điền đúng điền nhanh. - HS tham gia chơi. - Học sinh 1: Tìm 1 của 12cm. 2 - Học sinh 2: Tìm 1 của 24m. 6 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) *Mục tiêu: Yêu cầu HS nắm được cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và chia hết ở tất cả các lượt chia. *Cách tiến hành: HD thực hiện phép chia 96 : 3 - GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng. - HS quan sát. 7 + Đây là phép chia số có mấ y chữ số - Là phép chia số có 2 chữ số (96) cho số có cho số có mấy chữ số? một chữ số (3). + Ai thực hiện được phép chia này? - HS nêu. - GV hướng dẫn: + Đặt tính: 96 3 - HS làm vào nháp. + Tính: 9 chia 3 được 3, viết 3 - HS chú ý quan sát. 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 Vậy 96 : 3 = 32 - Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng: 96 : 3 = 32 *GVKL: về các bước thực hiện phép - Lắng nghe và ghi nhớ. chia trên. 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Củng cố cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số, giải toán có lời văn. * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp Bài 1: - Học sinh làm bài cá nhân vào bảng con. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 48 4 84 2 4 12 8 41 (...) 08 04 8 4 0 0 - HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - Giáo viên chốt đáp án. Bài 2a: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 1 của 96 kg là: 69 : 3 = 23 (kg) 3 1 của 36 m là: 36 : 3 = 12 (m) 3 - Tổ chức cho học sinh nhận xét. - 2 em nhận xét - Giáo viên chốt kết quả. Bài 3a: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Giải: Mẹ biếu bà số quả cam là: 8 36 : 3 = 12 (quả) - GV nhận xét, đánh giá. Đáp số: 12 quả cam 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. Luyện tập thực hiện các phép tính có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử thực hiện phép chia các số có 3 chữa số cho số có 1 chữ số. __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Chính tả: (Nghe – viết): Bài tập làm văn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “Bài tập làm văn”. Biết viết hoa tên riêng người nước ngoài. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu (s/x); dấu thanh (thanh hỏi, thanh ngã). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu s/x. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng: - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết nội dung bài tập 2, BT 3a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Viết bảng con: nắm cơm, lắm việc. - Kết nối nội dung bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. 9 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. + Tìm tên riêng trong bài chính tả - Cô - li – a. là gì? + Tên riêng trong bài chính tả được - Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa viết như thế nào? các tiếng. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - làm văn, Cô - li – a, lúng túng, ngạc nhiên,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu (s/x); dấu thanh (thanh hỏi, thanh ngã). 10 *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài nhóm đôi – Lớp. trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: đúng. a. Khoeo chân; b. Người lẻo khoẻo; c.Ngoéo tay Bài 3a: Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm bài – Chia sẻ cặp đôi – Lớp - Kết quả: a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm ... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. *GVKL: a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm ... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ và tự luyện chữ cho đẹp hơn. Chính tả: ( Nghe – viết) ( Hướng dẫn học sinh tự hoàn thành ở nhà) Nhớ lại buổi đầu đi học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe – viết, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học”. - Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x (BT3a). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu s/x. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hướng dẫn HS viết chính tả: - HS nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. 11 b. Hướng dẫn cách trình bày: - Bài viết có 3 câu. + Bài viết có mấy câu? - Viết hoa những chữ đầu câu: Cũng, Họ. + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? 2. HS tự hoàn thành bài viét. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên đánh giá, nhận xét về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập *Mục tiêu: Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x (BT3a). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Bài 2: Điền vào chỗ trống eo hay oeo. - Làm bài cá nhân => Đáp án: Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. - Học sinh làm cá nhân. Bài 3a: - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp. => Đáp án: Siêng năng; xa; xiết - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ______________________________________________ Toán Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia). 2. Kĩ năng: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh đam mê Toán học. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: 12 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ - HS tham gia chơi. chức cho học sinh thi đua nêu phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và đáp án tương ứng. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp Bài 1: a) - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ - Học sinh nêu: cách tính của mình. HS cả lớp theo dõi *4 chia 2 được 2, viết 2, 2 nhận xét bài của bạn. 48 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 4 24 bằng 0. 8 *Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 8 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 0 bằng 0. b) Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu b. - Hướng dẫn HS: 4 không chia hết cho 6, - Học sinh nghe. lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. Bài 2: - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp: 1 của 20cm là 5cm. 4 1 của 40km là 10km. 4 1 của 80kg là 20kg. 4 - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả. 13 *GV củng cố kiến thức về tìm 1 của một 4 - Học sinh lắng nghe. số. Bài 3: - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Giải: Số trang My đã đọc là: 84 : 2 = 42 (trang) - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Đáp số: 42 trang 3. HĐ ứng dụng (2 phút): - Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Thử tìm cách thực hiện phép chia các số có 3 chữ số, 4 chữ số cho số có 1 chữ số. _____________________________________________________ Tự nhiên xã hội: Phòng bệnh tim mạch I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi. Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. 2. Kĩ năng: Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch. 3. Thái độ: GD HS có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập, tranh ảnh. Giấy khổ to, bút dạ. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Giơ tay lên nào. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở SGK. đầu bài lên bảng.l 14 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) * Mục tiêu: Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi. Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim. * Mục tiêu: Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, viết ra giấy - Thảo luận nhóm đôi những hiểu biết về hoạt động của tim. - Ghi ra giấy, đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. + Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào co - Tim bóp, đẩy máu đi kháp cơ thể? + Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm - Tim ngừng đập. việc? - Hãy so sánh nhịp tim của em khi vừa học xong - Vài HS nêu kết quả so sánh, lớp tiết thể dục với một tiết học bình thường; so nhận xét. sánh nhịp tim người lớn với nhịp tim trẻ em. *Kết luận: Tim luôn hoạt động, khi ta vận - Lắng nghe, ghi nhớ. động, nhịp đập của tim nhanh hơn mức bình thường, nêu vui chơi quá sức tim bị mệt. Cần phải bảo vệ tim. Hoạt động 2: Nên và không nên * Mục tiêu: Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK /19, thảo luận - Quan sát, thảo luận nhóm 4, cử nhóm trả lời câu hỏi: đại diện trình bày + Các bạn trong tranh đang làm gì? + H2: ném bóng, nên làm, tốt cho + Theo em, các bạn làm như thế là nên hay tim mạch. không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao? + H3: Chăm sóc cây, nên làm, việc làm rất phù hợp. + H4: Bạn nhỏ vác gỗ nặng, không nên, ảnh hưởng xấu đến tim mạch. + H5: Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, nên + H6: Không nên, kích thích không tốt đến tim mạch. + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần - Tùy cá nhân HS . hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? - Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch, - Học sinh nêu. mao mạch, tĩnh mạch. + Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch? - Học sinh trả lời. 15 * Kết luận: Để bảo vệ tim mạch cần sống vui - Học sinh nghe, ghi nhớ. vẻ, ăn uốg điều độ đủ hất, không sử dụng chất kích thích,... Hoạt động 1: Bệnh về tim mạch * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim mạch. * Cách Tiến hành: + Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em - Thấp tim, huyết áp cao, nhồi biết? máu cơ tim, xơ vữa động - Giảng thêm cho HS kiến thức một số bệnh mạch,... về tim mạch. *GVKL: Thấp tim là bệnh thường gặp và nguy hiểm đối với trẻ em. Hoạt động 2: Bệnh thấp tim * Mục tiêu: Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại, quan sát -Đọc đoạn đối thoại tranh SGK /20,21 thảo luận nhóm trả lời 3 câu -HS trao đổi N4 báo cáo hỏi/ 20. kết quả. + Câu 1. - Bệnh thấp tim. + Câu 2. - Để lại di chứng nặng nề cho van tim, gây suy tim. + Câu 3. - Viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài, thấp khớp cấp không chữa trị kịp thời. - Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu cách - Nhóm đôi Thống nhất kết phòng bệnh tim mạch. quả. + Ăn đủ chất. + Súc miệng nước muối. + Mặc ấm khi trời lạnh. *GVKL: Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn - Lắng nghe, ghi nhớ. uống đủ chất, vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hằng ngày. *GDKNS: + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. + Kĩ năng làm chủ bản thân: đảmnhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS lựa chọn ý đúng từ phiếu bài tập và trả lờp câu hỏi được nêu ra. * Cách Tiến hành: - Phát phiếu học tập cho HS. - Thảo luận nhóm 2. 16 + Với người bệnh tim, nên và không nên làm - Cử đại diện trả lời: ý đúng là ý gì? 2 và 5. - Nên: ăn đủ chất, tập TD,... - Không nên: chạy nhảy, làm quá sức,... *GVKL: Ai cũng mắc bệnh về tim mạch, - Học sinh lắng nghe. không phải chỉ trẻ con. - Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài. - Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ __________________________________________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu: Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ. Ôn tập về dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt dấu phẩy đúng vị trí. 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập. Bảng phụ ghi sẵn 3 câu văn của bài tập 2, vở bài tập. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài hát: Mái trường mến yêu. - HS hát. - GV gọi 2 Hs làm miệng BT 1 và 3 (tiết - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. LTVC, tuần 5). - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) 17 *Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ. *Cách tiến hành: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp Mở rộng vốn từ - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (Phiếu HT) Bài 1: Điền từ vào ô trống theo hàng - Đọc nối tiếp cả bài 1, lớp đọc thầm, ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm quan sát ô chữ, từ điền mẫu. có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới. - Gv hướng dẫn học sinh: - Hs lắng nghe. - B1: Dựa vào gợi ý từ đó đoán từ đó là từ gì? - B2: Ghi bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi bằng một chữ cái. Nếu từ tìm được đúng như gợi ý, khớp với ô trống là đúng. - B3: Sau khi điền đủ 11 từ, đọc từ mới ở cột tô màu. - Gv hỏi bất kỳ các ô chữ và yêu cầu học - Trao đổi theo cặp, điền vào phiếu. sinh nêu từ cần điền. + Từng học sinh đọc lần lượt từ đã điền theo các ô chữ và từ ở ô tô đậm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác bổ sung. *GVKL: Đây là các từ dùng để chỉ các - Lắng nghe, hoàn thiện vào vở bài tập. họat động trong trường học. VD: + Dòng 1: LÊN LỚP + Dòng 2: DIỄU HÀNH + Dòng 3: SÁCH GIÁO KHOA + Dòng 4: THỜI KHÓA BIỂU + Dòng 6: RA CHƠI ( ) + Dòng 11: CÔ GIÁO. *Từ ở ô tô màu: LỄ KHAI GIẢNG. 3. HĐ thực hành (15 phút): *Mục tiêu: Ôn tập củng cố kĩ năng về dấu phẩy. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp Bài 2: + Điền dấu vào chỗ thích hợp trong các + 1 học sinh nêu yêu cầu. câu sau. - Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp. - Lời giải: a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội 18 và giữ gìn danh dự Đội. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội. 4. Hướng dẫn học sinh viết tập viết Bài Ôn chữ hoa D, Đ - GV hướng dẫn viết, HS tự hoàn thành bài viết ở nhà - GV nhận xét bài viết cho học sinh Tập viết: ( Hướng dẫn học sinh viết ở lớp, HS tự hoàn thành bài viết ở nhà ở nhà) Ôn chữ hoa D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa D, Đ, K (1 dòng). - Viết đúng, đẹp tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn (1 lần). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa D, Đ, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (3 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: 19 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - D, Đ, K. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Giới thiệu từ ứng dụng: Kim Đồng. - Học sinh quan sát. + Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng? + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - HS viết bảng con: D, Đ, K. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng - Học sinh đọc từ ứng dụng. chừng nào? - Học sinh trả lời. -Viết bảng con. Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - 2 chữ: Kim Đồng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Chữ K, Đ, g cao 2 li rưỡi, chữ i, m, ô, n => GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: Con cao 1 li. người phải chăm học mới khôn ngoan. - Bằng 1 con chữ o. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS viết bảng con: Kim Đồng. - Cho HS luyện viết bảng con. - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - HS phân tích độ cao các con chữ: Các chữ D, g, h, kh cao 2 li rưỡi, chữ s cao hơn 1 li, các chữ còn lại cao 1 li. - Học sinh viết bảng: Dao. 3. HĐ thực hành viết trong vở ở nhà - HS hoàn thành bài viết ở nhà - GV nhận xét bài cho học sinh ________________________________________________ Tập làm văn: Kể lại buổi đầu đi học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. 2. Kĩ năng: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu). 3. Thái độ: Trân trọng những kỉ niệm của thời học trò. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.doc

