Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 67 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 4
 Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2022
 Toán
 Bảng nhân 6 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng 
nhân 6.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung, phẩm chất:
- Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”để ôn Lớp trưởng điều khiển
lại bảng nhân 6. - HS tham gia trò chơi
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập (23 phút)
- Mục tiêu: 
- Vận dụng để giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 6
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải 
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 2. (Thực hiện theo cặp) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Số
- GV yêu cầu hs quan sát mẫu, thảo luận cách làm - HS quan sát mẫu và thảo luận 
( nhóm đôi) cách làm
+ Mỗi hộp bánh có mấy chiếc bánh? + Mỗi hộp có 6 chiếc bánh +Tìm số bánh 1 hộp ta làm ntn? + 6 x 1 = 6
+ Tìm số bánh 2 hộp ta làm ntn? + 6 x 2 = 12
+ Tìm số bánh 3 hộp ta làm ntn? + 6 x 3 = 18
- Yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, điền -HS thực hiện cá nhân, đổi vở 
kết quả tương ứng vào bảng kiểm tra bài
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe
Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) Nêu phép nhân 
thích hợp với mỗi tranh vẽ -1HS nêu: Nêu phép nhân thích 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài hợp với mỗi tranh vẽ
- Yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ viết phép - HS thảo luận nhóm đôi, nói 
nhân thích hợp cho bạn nghe tình huống và 
 phép nhân phù hợp với từng bức 
 tranh
 a, Mỗi hộp có 4 cái bánh, có 6 
 hộp như vậy. 4 được lấy 6 lần. 
 Ta có phép nhân 4 x 6= 24
 Vậy có tất cả 24 cái bánh
 b, Mỗi rổ có 4 củ cải, có 4 rổ 
 như vậy. 
 4 được lấy 4 lần. 
 Ta có phép nhân 4x4=16
 Vậy có tất cả 16 củ cải
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. -HS chia sẻ kết quả, lớp lắng 
 nghe, nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. Lắng nghe
Bài 4: (Làm việc nhóm 4) - 1HS nêu: Hãy vẽ vào bảng con 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 3 nhóm, mỗi nhóm 6 chấm tròn. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: vẽ chấm tròn Nêu phép nhân để tìm tất cả số 
theo yêu cầu và nêu phép nhân để tìm tất cả số chấm tròn đó.
chấm tròn - HS thảo luận nhóm 4 
 - 2 nhóm nêu kết quả 
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HSTL: 6 x 3 = 18 ( chấm tròn)
- GV gọi HS nêu cách tìm số chấm tròn -HS nghe
- GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng. ( 7 phút)
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán
- Cách tiến hành:
Bài 5a
- GV mời HS đọc bài toán -1HS đọc bài toán
-GV hỏi: -HS trả lời: 
 + Bài toán cho biết gì? + Mỗi luống trồng 6 cây
 + Bài toán hỏi gì? + 4 luống như thế trồng bao 
 nhiêu cây?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm vào vở.
 - HS quan sát và nhận xét bài 
- GV nhận xét, tuyên dương. bạn
Bài 5b. Kể một tình huống thực tế sử dụng 
phép nhân trong bảng nhân 6
(Làm việc chung cả lớp) -1HS đọc bài toán: Kể một tình 
-GV mời HS đọc đề bài huống thực tế sử dụng phép 
 nhân trong bảng nhân 6
-Gv yêu cầu HS suy nghĩ tìm tình huống sau đó -HS chia sẻ 1 tình huống trong 
chia sẻ kết quả trước lớp thực tế có sử dụng phép nhân 
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. trong bảng nhân 6. 
GV nhận xét, tuyên dương. - HS chia sẻ
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 2: Con đã lớn thật rồi
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS lễ viết sai: buồn thiu, nóng hổi, dịu dàng, cơm nóng, lặng im, xin lỗi. Ngắt 
nghỉ hơi đúng theo các dấu cấu và theo nghĩa. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH về nội dung bài, 
Hiểu ý nghĩa của bài: Khi em ngoan, không hay giận dỗi và biết nhận ra lỗi của 
mình thì điều đó chứng tỏ em đã lớn.
 - Biết dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật trong đối 
thoại.
 - Biết nói đúng lượt lời trong đối thoại để thể hiện phép lịch sự.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích đối với các chỉ tiết hay trong câu chuyện.
 + Biết đặt tên khác cho câu chuyện.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Yêu bố mẹ, biết quý trọng những điều bố mẹ đã làm cho 
mình. Biết nhận lỗi và xin lỗi.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật”. - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: Hộp quà đến tay bạn nào thì 
bạn đó sẽ đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. - HS tham gia chơi.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
HS dễ viết sai: (buồn thiu, nóng hổi, dịu dàng, cơm nóng, lặng im, xin lỗi, lớn,...).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. 
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó trong bài. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. 
+ Hiểu ý nghĩa của bài: Khi em ngoan, không hay giận dỗi và biết nhận ra lỗi của 
mình thì điều đó chứng tỏ em đã lớn. 
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe.
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng kể - HS lắng nghe cách đọc.
hơi buồn ở đoạn 1; thong thả ở đoạn 2; nhanh và 
thiết tha ở đoạn 3. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho vui.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mẹ cháu đang mong 
đấy.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: buồn thiu, nóng hổi, dịu - HS đọc từ khó.
dàng, cơm nóng, lặng im, xin lỗi, lớn, 
- Luyện đọc câu: Quả thật,/ cô bé cũng thấy đói. - 2-3 HS đọc câu.
Nhưng vừa bưng bát cơm nóng hổi,/ em lại nghĩ 
đến mẹ đang phải ngồi ăn một mình.//Ăn xong,/ 
hai dì cháu vừa dọn dẹp vừa nói chuyện.// Cô bé 
không quên cảm ơn dì.
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS trình bày theo cách hiểu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
 TIẾT 2
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS làm việc cá nhân, thảo luận 
lời đầy đủ câu. nhóm đôi. Sau đó trình bày dưới 
 hình thức trò chơi: Phỏng vấn.
+ Câu 1: Nói tiếp ý còn thiếu để hoàn thành tóm +Một cô bé sang nhà dì. Vì dỗi 
tắt chuyện: mẹ, em ngồi buồn thiu.=>Dì 
 bảo cô bé ở lại ăn cơm => Ăn 
 xong hai dì cháu vừa dọn dẹp 
 vừa nói chuyện. Dì khuyên bảo 
 cô bé => Nghe lời dì, cô bé chạy 
 về xin lỗi mẹ. Mẹ bảo: Con đã 
 lớn thật rồi!
+ Câu 2: Tìm những lời nhắc nhở và lời khuyên + “Ngày nào cháu cũng ăn cơm 
của dì với cô bé. ngon, canh ngọt của mẹ, cháu 
 có cảm ơn mẹ không?”/ “Cháu 
 mau về nhà đi! Mẹ cháu đang 
 mong đấy.”
+ Câu 3: Vì sao mẹ cô bé nói: “Con đã lớn thật + Mẹ nói như vậy vì thấy con đã 
rồi!”? biết phân biệt đúng – sai và biết 
 xin lỗi.
+ Câu 4: Thử đặt một tên khác cho chuyện. + HS đặt tên khác cho truyện: 
 Con xin lỗi mẹ./ Mẹ tha thứ cho 
 con./ Cô bé ngoan,...
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo 
 hiểu biết.
- GV Chốt: Câu chuyện giúp em hiểu em phải - HS đọc lại nội dung bài.
ứng xử thế nào khi đã lớn-không giận dỗi bố mẹ, biết nhận lỗi và sửa lỗi.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết cách sắp xếp ý theo trình tự thời gian.
+ Nhận biết tác dụng của dấu gạch ngang; bước đầu biết sử dụng dấu gạch ngang để 
đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật trong đối thoại.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, suy nghĩ 
 và trả lời câu hỏi:
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày:
 + Các dấu gạch ngang trong bài 
 đọc được dùng để đánh dấu lời 
 nói trực tiếp của nhân vật trong 
 đối thoại.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2. Các nhân vật trong câu chuyện đối thoại 
như thế nào? Chọn ý đúng:
a) Nhân vật cùng nói một lúc.
b) Nhân vật này nói xong lượt của mình, nhân vật 
khác mói nói.
c) Nhân vật này đang nói thì nhân vật khác nói 
xen vào.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
 và chọn ý đúng nói với nhau.
- GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết 
 quả của mình:
 + Ý đúng: b
- GV mời HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ GV yêu cầu 4 nhóm- mỗi nhóm 4 HS phân các - 4 nhóm – mỗi nhóm 4 HS đọc 
vai (người dẫn chuyện, người dì, người mẹ và bạn lại truyện trên theo phân vai.
nhỏ) đọc lại truyện trên.
- GV mời HS khác nhận xét. -HS nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2022
 Toán
 Gấp một số lên nhiều lần
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần.
 - Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn 
gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần)
 - Vận dụng quy tắc để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thưc tiễn.
2. Năng lực chung, phẩm chất:
- Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phẩm chất nhân ái; Phẩm chất chăm chỉ; Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Hai đoạn dây, trong đó 1 đoạn dài gấp 3 lần đoạn kia
- Bảng phụ, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5p)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu hs lấy 1 sợi dây, thảo luận và thực - HS thảo luận, chia sẻ cách 
hành lấy ra 1 sợi dây dài gấp 3 lần sợi dây ban thực hiện
đầu
- Gv nêu vấn đề: Lấy đoạn thẳng AB dài 2cm, 
làm thế nào để lấy ra được đoạn dây dài gấp 3 lần - HS thảo luận giải quyết vấn đề
độ dài đoạn thẳng AB
- GV dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe
2. Khám phá (10 p)
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được thế nào là gấp một số lên một số lần.
+ Biết cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn gấp một 
số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần)
- Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán trong SGK: Đoạn thẳng AB dài - HS đọc đề bài: 
2cm, đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng 
AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng – ti- 
mét? - HS trả lời
- Bài toán cho biết gì? + Đoạn thẳng AB dài 2 cm, 
 đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần 
 đoạn thẳng AB
- Bài toán hỏi gì? + Tìm độ dài đoạn thẳng CD
 - HS tập tóm tắt bài toán bằng 
- HDHS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng sơ đồ đoạn thẳng ra vở nháp
Đoạn thẳng AB dài 2 cm, coi đây là 1 phần. Đoạn -Hs lắng nghe
CD gấp 3 lần đoạn AB nên được biểu diễn là 3 - HS giải bài toán.
phần như thế Giải
 Độ dài đoạn thẳng CD là:
-Vậy để tìm độ dài đoạn thẳng CD, ta lấy độ dài 2 x 3 = 6 (cm)
đoạn thẳng AB nhân với số lần là 3 Đáp số: 6 cm
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng; lưu ý HS ghi câu trả lời, đơn vị đo, cách trình bày
- Như vậy: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm - HS trình bày bài giải
thế nào?
- Kết luận: Muốn gấp một số lên một số lần ta 
lấy số đó nhân với số lần. - HS trả lời.
-Gv lấy 1 số ví dụ, chẳng hạn gấp 6 lên 5 lần, ta 
được 6 x 5 = 30 -HS lắng nghe
Gấp 2 lên 4 lần, ta được 2 x 4 = 8 -Hs tự lấy thêm 1 số ví dụ và 
 chia sẻ với bạn
3. Hoạt động luyện tập ( 15 p)
- Mục tiêu:
+ Biết được cách tìm và tìm được giá trị của một số khi gấp lên một số lần (Muốn 
gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần)
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần.
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân)Số?
GV đọc đề bài - HS đọc bài toán
 Số đã cho 2 4 5 3 6
 Gấp số đã cho lên 3 6
 lần
- GV gọi hs nêu quy tắc gấp 1 số lên một số lần. - HS trả lời:Muốn gấp một số 
 lên một số lần, ta lấy số đó nhân 
 với số lần
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở.
 - Đại diện HS trình bày
 HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 4) Giải toán lời văn?
- GV đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? + Bình nhỏ: 2 lít nước mơ
- Bài toán hỏi gì? + Bình to có số lít nước mơ gấp 
 5 lần bình nhỏ + Bình to: .... lít nước mơ
- Đây là dạng toán nào mà em đã được học? - Gấp một số lên nhiều lần
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? - Ta lấy số đó nhân với số lần
- Gv chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm - HS làm việc nhóm 4, thảo luận 
bài vào phiếu học tập và hoàn thành bài vào phiếu
 - Hs trình bày, các nhóm nhận 
 xét
-Gọi các nhóm hs trình bày, Hs nhận xét lẫn nhau
-Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm - HS ghi lại bài giải vào vở
4. Vận dụng. ( 5p)
- Mục tiêu:
+ Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến gấp lên một số lần.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 Bài 5.
- GV mời HS đọc bài toán - HS đọc bài toán
- GV hỏi: + học bơi: 4 em
 + Bài toán cho biết gì? + học các môn khác: gấp 4 lần 
 số em học bơi
 + Bài toán hỏi gì? + môn thể thao khác: .... em?
- GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua giải nhanh, tính 
5 đúng bài toán.
 - HS trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương những nhóm làm nhanh - Cả lớp nhận xét.
và đúng
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài viết 2: Kể lại một cuộc trò chuyện
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được đoạn văn kể một mẩu chuyện có đối thoại. Đoạn văn mắc ít lỗi chính 
tả, ngữ pháp.
 - Biết sử dụng dấu hai chấm và dấu gạch ngang báo hiệu lời nói trực
tiếp của nhân vật.
 - Phát triển năng lực văn học: Biết kể một mẩu chuyện có ý nghĩa.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết của bạn.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức nghe hát : Cả nhà thương nhau để - HS lắng nghe bài hát.
khởi động bài học.
- GV cùng trao đổi về nội dung bài hát. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá: Kể về một cuộc trò chuyện.
- Mục tiêu: 
+ Biết kể lại một cuộc trò chuyện giữa em với bạn (hoặc với bố, mẹ, anh chị em); 
trao đổi với bạn trong nhóm và trước lớp.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- Hỏi: Bài yêu cầu kể lại một cuộc trò chuyện như - HS nêu thế nào?
- Các bạn thường hay trò chuyện với ai? - HS nêu ý kiến của mình
- Các bạn thường trò chuyện với bạn về những gì? - HS nêu
- Với bố mẹ, ông bà, anh chị em về những gì?
- GV chốt: Chúng ta thường trò chuyện với nhau 
về việc học tập, về các hoạt động ở trường....
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý ở các bước 
1, 2, 3 trong sơ đồ hình tròn để kể về cuộc trò 
chuyện của mình.
- GV mời cả lớp thảo luận nhóm 3 theo bước 1, 2, 
3 trong sơ đồ.
 - HS kể cuộc trò chuyện của 
 mình cho các bạn trong nhóm 
 nghe nội dung bước 1, 2, 3.
- Mời 1 số HS kể trước lớp. - HS kể
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập: Viết đoạn văn kể về một cuộc trò chuyện.
- Mục tiêu: 
+ Viết được đoạn văn kể một mẩu chuyện có đối thoại. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, 
ngữ pháp.
+ Biết sử dụng dấu gạch ngang phù hợp. 
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2 - HS đọc yêu cầu đề bài
- GV mời các bạn đọc tiếp gợi ý 4, 5. - HS nêu
GV hỏi: Khi viết lại lời nói của nhân vật chúng ta - HS nêu: dấu gạch ngang
thường sử dụng dấu gì? (Có thể nêu lại 1 số lời 
đối thoại của HS đã kể ở bài tập 1 và hỏi trước 
câu đó thì dùng dấu gì?
- Yêu cầu HS viết vào vở - HS viết bài vào vở.
- GV chiếu 1 số bài của HS - HS đọc bài viết của bạn và nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV thu một số bài chấm và nhận xét chung cả - HS nộp vở để GV chấm bài.
lớp.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi: Khi trò chuyện với người khác chúng ta - HS trả lời theo cách hiểu của 
phải như thế nào? mình.
 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------
BUỔI 2:
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 03: Phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong tình huống có cháy xảy ra
 - Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất trách nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ thông tin em đã tìm hiểu để - HS chia sẻ
phòng cháy nhà
+ GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe nhận xét, rút kinh 
- GV dẫn dắt vào bài mới nghiệm.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được những việc cần phải làm và những việc không được làm khi có cháy
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu những việc cần phải 
làm, không được làm khi có cháy (làm việc 
nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Một số học sinh trình bày.
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng quan - Lớp thảo luận nhóm 4, đưa ra 
sát các hình 1 và 2 ( SGK-trang15, 16): Nêu kết quả trình bày:
những việc cần phải làm và những việc không Tình huống 1
được làm khi có cháy Những việc Những việc 
- Mời các nhóm trình bày. phải làm không được 
 làm
 Kêu cứu, có Trốn trong 
 cháy. nhà tắm.
 Gọi 114.
 Dùng khăn 
 ướt bịt mồm 
 và mũi.
- GV mời các HS khác nhận xét. Phải thoát 
- GV nhận xét chung, tuyên dương khỏi đám 
- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn bè và những cháy càng người xung quanh về những việc phải làm khi có sớm càng tốt.
cháy
 Tình huống 2
 Những việc Những việc 
 phải làm không được 
 làm
 Kêu cứu, có Vào lấy cặp 
 cháy sách và đồ 
 chơi
 Chạy ra khỏi 
 nhà ngay
 Gọi 114
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - HS lắng nghe và thực hiện 
 theo yêu cầu
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: Đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong tình huống có cháy xảy ra.
 Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Em và người thân sẽ làm gì nếu 
gặp các tình huống dưới đây. 
(làm việc nhóm 6)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. 
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 6, cùng trao - HS thảo luận nhóm 6, cùng 
đổi, em và người thân sẽ làm gì nếu gặp các tình trao đổi, nói về cách ứng xử như 
huống dưới đây thế nào nếu em và người thân 
 gặp các tình huống 
- Mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). - 3-5 HS đọc thông điệp:
- GV mời HS đọc thông điệp chú ong đưa ra. 
4. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Hãy kể những việc cần phải làm khi có cháy ? - Học sinh tham gia chơi:
+ Hãy nêu những việc không được làm khi có + Những việc cần làm: kêu cứu, 
Cháy gọi điện thoại số 114, tìm lối 
 thoát hiểm...
 + Những việc không được làm: 
 trốn trong nhà khi có cháy, tìm 
 đồ đạc khi có cháy...
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. -Lắng nghe
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 02: Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh biết:
 - Thực hiện được hành vi, việc làm thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam, 
nghiêm trang khi chào cờ và hát Quốc ca; yêu quý, bảo vệ thiên nhiên; trân trọng 
và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước.
 - Có cảm xúc tự hào khi nghe bài hát Quốc ca.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết quan sát, tìm hiểu và kể tên được các tỉnh, thành 
phố trong cả nước. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tìm hiểu thêm về các tỉnh, thành 
phố trong cả nước.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước, phẩm chất nhân ái, phẩm chất chăm chỉ, phẩm chất trách 
nhiệm
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Giúp khơi gợi cảm xúc đạo đức, khai thác kinh nghiệm với các chuẩn mực đạo 
đức để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
- Cách tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi “Ai nhanh hơn HS lớp 3” - HS chia thành các đội.
- Tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi, chia lớp - Tham gia chơi trò chơi theo 
thành 4 đội chơi: Lần lượt các đội chơi kể tên các hướng dẫn của GV.
tỉnh, thành phố của đất nước Việt Nam, đội nào 
kể nhiều và chính xác hơn sẽ thắng cuộc.
- GV tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS thực hiện được hành vi đúng khi chào cờ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Xác định hành vi không nghiêm 
trang khi chào cờ. (Làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát, đọc - HS quan sát tranh và nhận ra 
thầm câu hỏi: những hành vi không nghiêm 
 trang khi chào cờ.
a) Hãy chỉ ra những hành vi không nghiêm trang - HS trả lời câu hỏi.
khi chào cờ?
b) Khi chào cờ, em cần phải làm gì? - GV mời 3-5 HS tham gia chào cờ đúng. - 3-5 HS chào cờ đúng.
- GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét, góp ý, bổ sung 
 câu trả lời của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá. Kết luận những hành vi - HS lắng nghe.
không nghiêm trang khi chào cờ: trang phục 
không chỉnh tề, tư thế không đứng nghiêm khi 
chào cờ, tay không đưa lên theo đúng tư thế chào, 
làm việc riêng khi chào cờ.
+ Khi chào cờ cần thực hiện những thao tác sau: 
chỉnh đốn trang phục gọn gàng, bỏ mũ, nón 
xuống, thực hiện động tác chào theo nghi thức, tư 
thế nghiêm trang, hai tay nắm hờ, mắt hướng về 
phía chào.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Học sinh lựa chọn và xác định được những hành vi đúng thể hiện tình yêu thiên 
nhiên, đất nước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Chọn hành vi đúng thể hiện tình 
yêu thiên nhiên, đất nước. (làm cá nhân).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát tranh xác định xác định được hành 
vi đúng trong việc thể hiện tình yêu thiên nhiên, 
đất nước, biết đưa ra những lời khuyên đối với 
những bạn có hành vi chưa đúng.
- GV giới thiệu 4 bức tranh, yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh và trả lời 
và trả lời câu hỏi: câu hỏi.
a) Hành vi nào thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất 
nước?
b) Em sẽ nói gì với những người bạn có hành vi 
chưa đúng trong các bức tranh trên?
- GV mời HS trình bày theo hiểu biết của mình. - 3-4 HS tham gia phát biểu câu 
 trả lời. - GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bổ sung, góp ý.
- GV tuyên dương, chốt nội dung: - Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
+ Hành vi thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước: 
đọc sách báo để tìm hiểu về lịch sử Việt Nam 
(tranh 1), tự hào về cảnh đẹp của quê hương Việt 
Nam (tranh 4).
+ Đưa ra một số lời khuyên: không được phá hoại 
các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh (tranh 2), 
cần biết giữ cho cảnh quan môi trường xung 
quanh sạch đẹp (tranh 3).
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức về thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước.
+ Vận dụng vào thực tiễn để thực hiện tốt lễ chào cờ và hát Quốc ca.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng hình thức thi đua - HS chia nhóm và tham gia 
chào cờ đúng nhất. Lớp trưởng điều hành lễ chào thực hành chào cờ.
cờ.
+ GV yêu cầu học sinh chia ra thành các nhóm (3- + Lần lượt các nhóm thực hành 
4 nhóm). Mỗi nhóm thực hành làm lễ chào cờ và theo yêu cầu giáo viên.
hát Quốc ca 1 lượt.
+ Mời các thành viên trong lớp nhận xét trao giải + Các nhóm nhận xét bình chọn
cho nhóm chào cờ tốt nhất, hát Quốc ca đúng và 
hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 3: Giặt áo (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_han.docx