Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 4: Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu: Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu : Ai là gì ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào các nhóm thích hợp - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? 2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ ngữ đúng chủ điểm, phân biệt được kiểu câu Ai (cái gì - con gì) là gì? 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập (BT1); Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 (bảng nhóm). - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”. - HS hát. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ về gia đình. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì - con gì) là gì? *Cách tiến hành: Bài 1: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào - Trao đổi nhóm đôi. phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên - HS thảo luận viết nhanh ra phiếu học bảng. tập. - Ông bà, chú cháu, anh chị,.. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: (Nhóm - Lớp) - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Trình bày trên bảng nhóm. - GV cùng lớp nhận xét và hướng dẫn: - Cả lớp nhận xét, bổ sung, ghi vào vở 1 Cần đọc và hiểu nội dung câu tục ngữ - bài tập. Xếp theo yêu cầu. Cha mẹ đối Con cháu đối Anh chị em với con cái với ông bà với nhau c , d a , b e, g - GVKL thống nhất đáp án. Bài 3: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp: Nói và - Thực hiện trao đổi theo cặp. nhận xét cho nhau. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói về các - 1 số cặp trình bày kết quả trước lớp: nhân vật đúng kiểu câu. a) Tuấn là anh trai của Lan. b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. c) Bà mẹ là người rất thương con. d) Sẻ non là người bạn rất đáng yêu. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các câu theo mẫu: “Ai (cái gì – con gì) là gì? 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tiếp tục tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. ___________________________________________ Tập viết: Ôn chữ hoa C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. 2. Kĩ năng: Củng cố cách viết chữ hoa C (viết đúng mẫu, đều nét,...) thông qua bài tập ứng dụng. 3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ hoa C, L, T, S, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. 2 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - C, L, T, S, N. các chữ hoa nào? - Treo bảng 5 chữ. - 5 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: C, L, T, S, N - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Cửu Long => Là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh Nam Bộ. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Cửu Long. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ C, L, g cao 2 li rưỡi, chữ ư, u, o, n, chiều cao như thế nào? cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ bằng - Bằng 1 con chữ o. chừng nào? -Viết bảng con - HS viết bảng con: Cửu Long. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. => Giải thích nghĩ câu ứng dụng: Công - Lắng nghe. ơn của cha mẹ rất lớn lao. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ. chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Công, Thái Sơn, Nghĩa. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa C. + 1 dòng chữ T, S, N. + 1 dòng tên riêng Cửu Long. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 3 dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS. - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới cha mẹ. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về công lao của cha mẹ. _______________________________________________ Tiếng Anh: ( Cô Thảo dạy) ____________________________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. 2. Kĩ năng: Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và kĩ năng xem đồng hồ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a, b), 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4 1. HĐ khởi động (4 phút): - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên - HS tham gia chơi. đưa ra bài tập để học sinh tìm kết quả: 37 x 2; x : 7 = 15. + Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x - HS trả lời. 2? + Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết? - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 49 27 57 18 64 X 2 X 4 X 6 X 5 X 3 98 108 342 90 192 - HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình. -HS lắng nghe và ghi nhớ. *GV củng cố về cách thực hiện phép nhân có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Học sinh làm bài cá nhân. Bài 2 (a, b): (Cá nhân - Cặp đôi - - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp: 38 27 53 45 X 2 X 6 X 4 X 5 76 162 212 225 - Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. + Khi đặt tính cần chú ý điều gì? - Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. + Thực hiện tính từ đâu? - Học sinh làm bài cá nhân. Bài 3a: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Tóm tắt: 1 ngày: 24 giờ. 6 ngày: ? giờ. Bài giải: Cả 6 ngày có số giờ là. 24 x 6 = 144 (giờ) 5 Đáp số: 144 giờ. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ Bài 4: (Làm miệng) để chỉ đúng số giờ. - GVđọc từng giờ, gọi học sinh lên bảng sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đến đúng giờ đó. - HS tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành. - Gv nhận xét. Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải. ________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn: Nghe – kể : Dại gì mà đổi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nghe kể câu chuyện “Dại gì mà đổi” nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. - Điều chỉnh: Không làm bài tập 2. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói và viết. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Giao tiếp. - Tìm kiếm, xử lí thông tin. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa truyện Dại gì mà đổi. Bảng phụ ghi 3 câu hỏi trong SGK. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 6 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: A – li – ba - ba - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở SGK. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Nghe kể câu chuyện “Dại gì mà đổi” nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên. - Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. *Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh - Quan sát tranh và đọc thầm các gợi ý. họa trong SGK, đọc thầm các gợi ý. - GV kể mẫu lần 1. - HS lắng nghe. - GV đặt câu hỏi gợi ý để giúp HS nhớ lại nội dung câu chuyện? + Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé? + Vì cậu rất nghịch. + Cậu bé trả lời mẹ như thế nào? + Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu. + Vì sao cậu bé nghĩ như vậy? + Cậu cho rằng không ai đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm. + Truyện này buồn cười ở điểm nào? + Cậu bé nghịch ngợm 4 tuổi cũng biết không ai muốn đổi đứa con ngoan lấy đứa con nghịch ngợm. - GV kể lần 2. - HS lắng nghe. - GV gọi HS M3 kể lại câu chuyện. - 1 HS kể câu chuyện. - Gv tổ chức cho HS kể chuyện theo - HS kể trong nhóm. nhóm đôi. - Tổ chức thi kể chuyện. - Từng cặp HS thi kể chuyện. - Nhận xét tuyên dương HS kể chuyện hay. + Truyện này buồn cười ở điểm nào? - Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch *Lưu ý cho Hs tham khảo thêm nội ngợm. dung: Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà kể lại truyện cho người than nghe. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Thực hiện lối sống đẹp, trân trọng, yêu thương và quan tâm tới mọi người trong gđ 7 Toán Bảng chia 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). 2. Kĩ năng: Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh đam mê Toán học. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ - HS tham gia chơi. chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 6. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) * Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và thuộc bảng chia 6. * Cách tiến hành: Việc 1: Lập bảng chia 6: - Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng - Quan sát. và hỏi. + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 - 6 lấy 1 lần bằng 6. lấy 1 lần được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với 6 - Viết phép tính: 6 x 1 = 6. được lấy 1 lần bằng 6? + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, - Có 1 tấm bìa. biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? - Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa). + Vậy 6 chia 6 được mấy? - 6 chia 6 bằng 1. 8 - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS - Đọc. đọc phép nhân, phép chia vừa lập được. 6 nhân 1 bằng 6. - Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài tập: 6 chia 6 bằng 1. Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. + Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm nhiêu chấm tròn? bìa như thế có 12 chấm tròn. + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn - Phép tính 6 x 2 = 12. có trong cả hai bìa? + Tại sao em lại lập được phép tính này? - Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2. + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm - Có tất cả 2 tấm bìa. tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa). bài toán yêu cầu. + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - 12 chia 6 bằng 2. - Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau - Đọc phép tính: đó cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia 6 nhân 2 bằng 12. vừa lập được. 12 chia 6 bằng 2. + Em có nhận xét gì về phép tính nhân và - Phép nhân và phép chia có mối quan phép tính chia vừa lập? hệ ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa số kia. - Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 - HS làm vào vở, vài HS nêu tiếp các các em lập tiếp bảng chia 6. phép tính trong bảng chia 6. Việc 2: Học thuộc bảng chia 6: - GV cho HS đọc bảng chia 6 - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6. + Yêu cầu HS tìm điểm chung của các - Các phép chia trong bảng chia 6 đều phép tính chia trong bảng chia 6. có dạng một trong số chia cho 6. + Có nhận xét gì về các số bị chia trong - Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18, và bảng chia 6. rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. + Có nhận xét gì về kết quả của các phép - Các kết qủa lần lượt là: 1, 2, 3, , 10. chia trong bảng chia 6? - HS tự đọc nhẩm để học thuộc lòng bảng chia 6 - Thi đọc thuộc lòng trong cặp, nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét, đánh giá , chuyển HĐ trước lớp. 3. HĐ thực hành (16 phút) * Mục tiêu: Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp 9 Bài 1: - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Báo cáo kết quả trước lớp: 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 . Bài 2: - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 + Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết - Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không vì 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích sao? chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Các trường hợp khác tương tự. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp: Bài giải: Mỗi đoạn dây đồng dài là. 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8cm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng - HS tự hoàn thành và báo cáo khi hoàn hoàn thành sớm) thành. - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (2 phút): - Đọc thuộc bảng chia chia 6. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Giáo viên đưa ra bài tập có sử dụng - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. bảng chia 6. _________________________________________ Tự nhiên và xã hội Hoạt động tuần hoàn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch. 2. Kĩ năng: - Biết vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên cơ thể - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. 10 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu, khám phá cơ thể con người, có ý thức giữ gìn sức khỏe. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Còi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Năm giác quan - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Nói về nội dung bài hát đầu bài lên bảng.l - Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu. * Mục tiêu: Nêu được cấu tạo sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống con người. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi - Làm việc cá nhân phiếu học tập: - Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm cử đại diện trả lời và nhận xét lẫn nhau. + Khi bị đứt tay hoặc trầy da, ta thấy gì ở vết - Máu, nước vàng. thương? + Khi mới ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng hay - Lỏng, để lâu máu đặc và khô lại đặc? + Quan sát hình 2 và cho biết máu được chia - Hai phần: huyết tương và huyết mấy phần, kể ra? cầu. + Quan sát hình 3 và nêu hình dạng của huyết - Dạng tròn. cầu đỏ? + Máu có ở những đâu trên cơ thể người? - Khắp nơi, trừ sợi tóc, móng tay. *Kết luận: (ND trang 14/ SGK). - 2 HS nhắc lại Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn. * Mục tiêu: Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15, thảo - Quan sát, thảo luận nhóm đôi. luận nhóm đôi theo câu hỏi định hướng: - Cử đại diện nhóm trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? - Tim và các mạch máu. + Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực. - Phía trái. + Mạch máu đi đến những đâu trên cơ thể - Khắp nơi. người? * Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các - 2 HS nhắc lại mạch máu. Mạch màu đi đến khắp nơi trên cơ 11 thể. Hoạt động 2: Thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch. * Mục tiêu: Thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Làm việc cá nhân. + Các bạn trong hình đang làm gì? - Nghe nhịp tim và bắt mạch cho nhau. - Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp tim, - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành. mạch của nhau trong 1 phút. - Yêu cầu HS thực hiện theo nội dung thực hành - Thực hành và báo cáo kết quả trang 16. trước lớp. - Gọi HS đọc nội dung cần biết trang 16. - Vài HS đọc. + Ta có thể nghe và đếm được nhịp đập của tim. *GVKL: Đặt tay vào ta có thể nghe và đếm được nhịp đập của tim . Hoạt động 3: Sơ đồ các vòng tuần hoàn. * Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. * Cách Tiến hành: - Treo tranh sơ đồ vòng tuần hoàn. - Quan sát tranh. + Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên - 3 HS lên bảng. sơ đồ? + Có mấy vòng tuần hoàn? - Có 2 vòng tuần hoàn + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần - 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? lớp nhận xét. - Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch, - Học sinh trả lời: mao mạch, tĩnh mạch. + Động mạch: đưa máu từ tim đi khắp cơ thể. + Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. + Mao mạch: nối động mạch với tĩnh mạch. * GVKL: Hoạt động của vòng tuần hoàn... - ND trang 17/ SGK. - Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn. - HS vẽ ra giấy A4 - Đánh giá sản phẩm đúng, đẹp và nhanh. - Tuyên dương HS có tinh thần hợp tác tốt trong nhóm. 12 Thứ Tư, ngày 6 tháng 10 năm 2021 Tập đọc – Kể chuyện Người lính dũng cảm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Rèn kỹ năng kể chuyện. 3. Thái độ: Giáo dục HS khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. *GDBVMT: - Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - HS hát bài: Chú bộ đội - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (12 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe. lượt với giọng: 13 + Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ, nhanh. + Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh. + Giọng chú lính nhỏ: rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện chuyển thành quả quyết (trong lời đáp) ở cuối truyện. + Giọng thầy giáo: lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, lúc buồn bã. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó: câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...). - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Lời viên tướng: + Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!// + Chỉ những thằng hèn mới chui.// + Về thôi! // (mệnh lệnh, dứt khoát) Lời chú lính nhỏ: + Chui vào à?// (rụt rè, ngập ngừng) + Ra vườn đi!// (khẽ, rụt rè) + Nhưng như vậy là hèn.// (quả quyết) - Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). - GV yêu cầu đặt câu với từ “Thủ lĩnh”, tìm từ trái nghĩa với từ “Quả quyết” - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (10 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, 14 người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài. cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. trò chơi gì? Ở đâu? + Vì sao chú lính nhỏ quyết định + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng trường. rào? + Việc leo rào của các bạn khác + Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ. gây hậu quả gì? + Thầy giáo chờ mong điều gì ở + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết học sinh trong lớp? điểm. + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi - Có thể trả lời theo ý của mình. nghe thầy giáo hỏi? + Phản ứng của chú lính như thế + Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước nào? khi nghe lệnh “Về thôi” của về phía vườn trường. viên tướng? + Thái độ của các bạn ra sao + Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như trước hành động của chú lính nhỏ? bước theo một người chỉ huy dũng cảm + Ai là người lính dũng cảm trong + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào chuyện này? Vì sao? lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi. + Các em có khi nào dũng cảm - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân. nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không? *GV chốt ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp 15 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. *Chú ý giọng đọc của chú lính nhỏ - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ. 5. HĐ kể chuyện (2 phút) * Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: GV hướng dẫn cho học sinh tự kể chuyện ở nhà 6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - Luyện đọc trước bài: Cuộc họp của chữ viết. ___________________________________________ Tập đọc: Cuộc họp của chữ viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 16 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Lớp chúng mình rất vui. + Theo em các chữ viết có biết họp - Học sinh trả lời. không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì? - GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe. HS đọc với giọng: + Giọng bác chữ A: Dõng dạc + Giọng Dấu Chấm: Rõ ràng, rành mạch + Giọng các dấu khác: Ngạc nhiên, phàn nàn. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó: tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc...) - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng + Đoạn 1: Vừa tan học lấm tấm mồ hôi. đoạn và giải nghĩa từ khó: + Đoạn 2:Có tiếng xì xào lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên Ẩu thế nhỉ! + Đoạn 4: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện đoạn trong nhóm. lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Thưa các bạn!// Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.// Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.// Có đoạn văn/ em viết thế này:// “ Chú lính bước vào đầu chú.// Đội chiếc mũ sắt dưới chân.// Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”// - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước * lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài 17 d. Đọc toàn bài: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia phút) sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. sẻ kết quả. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn - Đọc lại đoạn 1. việc gì? - Các chữ cái và dấu câu họp để bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những - Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn câu rất buồn cười. lại. - Đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? - Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc *GV lưu ý HS: Đây là một chuyện lại câu văn một lần nữa. vui nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc họp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự của một cuộc họp. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi - Chia nhóm theo yêu cầu. nhóm 1 tờ giấy khổ lớn. - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi 3. - Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài lên bảng. DIỄN BIẾN CUỘC HỌP Nêu mục đích cuộc họp Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Nêu tình hình của lớp Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.” Nêu nguyên nhân dẫn Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu. đến tình hình đó Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. Nêu cách giải quyết Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. Giao việc cho mọi Anh dấu chấm câu yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần người nữa trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu. *Nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm theo vai. *Cách tiến hành: Hoạt động theo nhóm - cả lớp 18 - GV gọi 1 vài nhóm HS, mỗi nhóm 4 - Mỗi HS đọc 1 đoạn. em tự phân vai (Người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm) đọc lại truyện. - GVHD các em đọc đúng, đọc hay - 2 3 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi. theo gợi ý mục a. - GV cùng cả lớp bình chọn bạn và - Bình chon nhóm đọc hay nhất. nhóm đọc hay nhất. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài đọc có chủ đề tương tự. => Đọc trước bài: Bài tập làm văn. _______________________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - Biết xác định 1 của một hình đơn giản. 6 2. Kĩ năng: Rèn KN nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ - HS tham gia chơi. chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng chia 6. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 19 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6. Vận dụng trong giải toán. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 6x 6= 36 6 x9= 54 6 x7=42 6x8 = 48 36:6 = 6 54:6 = 9 42:6= 7 48:6 = 8 24: 6 = 4 18:6= 3 60:6= 10 6:6=1 6x4 = 24 3x6= 18 10x6= 60 6x1=6 - Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 được vì nếu lấy tích + Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. ghi ngay kết qủa 54 : 6 được không, vì sao? - Giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. - Dựa vào kết qủa phép tính chia ở trên ta có thể + Dựa vào kết quả phép tính ghi ngay kết quả phép nhân ở dưới. Vì ta lấy chia ở trên ta có thể ghi ngay kết thương nhân với số chia sẽ được số bị chia. qủa phép nhân ở dưới được không, vì sao? *GVKL: - HS lắng nghe. + lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + ..lấy thương nhân với số chia sẽ được số bị chia. Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 9 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trong bài. 16 : 4 = 4 18 : 3 = 6 24 : 6 = 4 16 : 2 = 8 18 : 6 = 3 24 : 4 = 6 12 : 6 = 2 15 : 5 = 5 35 : 5 = 7 Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - HS quan sát, tìm ra cách làm. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là. 18 : 6 = 3 (m) Đáp số: 3 m. + Tại sao để tìm số m vải may - Vì tất cả có 18m vải thì may được 6 bộ quần áo mỗi bộ quần áo em lại thực hiện áo như sau. Vậy 18 được chia thành 6 phần bằng 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.doc

