Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 56 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 32
 Thứ hai, ngày 24 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Luyện tập chung (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông vào giải quyết các 
vấn đề trong thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Phiếu học tập bài tập 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi trò chơi “Gọi thuyền” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học. + (4 + 8) x 2 = 24 cm. 
+ Câu 1: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật có + 4 x 8 = 32 cm2
chiều rộng là 4 cm, chiều dài là 8 cm ? + 8 x 4 = 32 cm
+ Câu 2: Tính chu vi, diện tích hình vuông có + 8 x 8 = 64 cm2
cạnh là 8 cm - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
3.Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm 4)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài.
- GV và HS cùng tìm hiểu bài toán: + HS cùng tìm hiểu bài toán với + Trung tâm thể dục thẩm mĩ có những phòng GV.
nào? + Trung tâm thể dục thẩm mĩ có 
+ Đầu bài yêu cầu gì? các phòng: phòng tập yoga, phòng 
 tập thể hình, phòng xông hơi, 
 phòng tập nhảy.
 + a, Phòng nào có diện tích lớn 
 nhất? 
 + b, Phòng nào có diện tích nhỏ 
 nhất?
- GV cho HS làm nhóm 4 trên phiếu học tập. + Các nhóm làm bài vào phiếu 
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.HS lên chỉ học tập:
trên màn hình và nói. - a, Phòng có diện tích lớn nhất là 
 phòng tập yoga. 
 - b, Phòng có diện tích nhỏ nhất là 
 phòng xông hơi.
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ GV: Để so sánh diện tích của các phòng ta có 
thể so sánh bằng trực quan, nhưng để chính xác 
hơn thì nên so sánh qua đơn vị đo diện tích.
Bài 5: (Làm việc chung cả lớp).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài. + 1 HS đọc đề bài.
- GV và HS cùng tìm hiểu bài toán: + HS cùng tìm hiểu bài toán với 
 GV.
+ Bài toán yêu cầu gì ? - Theo em miếng đề can ở hình A 
 có đủ để dán thành hình B không 
 ?
 + HS: Em sẽ đếm số ô vuông cần 
+ Theo em muốn biết hình A có đủ để dán thành có để dán vào hình B là 12 ô 
hình B không em sẽ làm gì? vuông, 12 ô vuông này ghép 
- GV mời HS trình bày kết cách làm. HS lên chỉ thành hình chữ nhật có chiều rộng 
trên màn hình và nói. là 3 ô vuông, chiều dài là 4 ô vuông. Sau đó em đếm số ô 
 vuông hình Ở Hình A tương tự 
 như ở hình B. Như vậy em sẽ có 
 một hình chữ nhật có chiều rộng 
 là 3 ô vuông và chiều dài là 4 ô 
 vuông để ghép vào hình B.
- GV Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét.
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe. 
GV KL: Có những hình khác nhau nhưng diện 
tích bằng nhau.
Bài 6:(Làm việc chung cả lớp).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài. - HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát mẫu trong tranh. - Bạn nam đã dùng dây để căng 
- Em thấy gì trong tranh ? hai hình chữ nhật.
 + Hình A: chiều dài: 5 cm, chiều 
 rộng: 3 cm. Có chu vi: 16cm. 
 Diện tích: 15 cm2
 + Hình B: chiều dài: 6 cm, chiều 
 rộng, chu vi: 16 cm, diện tích: 12 
 cm2
 - Chu vi của hai hình chữ nhật 
- Em có nhận xét gì về chu vi, diện tích của hai bằng nhau, Diện tích của hai hình 
hình chữ nhật đó ? chữ nhật đó lại khác nhau.
- Thảo luận nhóm đôi tạo lập ra những hình chữ - HS trình bày: + Chiều dài: 5 cm, 
nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác chiều rộng: 4 cm. Có chu vi: 18 
nhau. cm. Diện tích: 20 cm2.
- Các nhóm trình bày. + Chiều dài: 7 cm, chiều rộng: 2 
 cm. Có chu vi: 18 cm. Diện tích: 
 14 cm2.
- GV và HS nhận xét. - Nhận xét
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------- 
 Tiếng Việt
 Bài đọc 01: Cu – ba tươi đẹp. MRVT về tình hữu nghị.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh dễ viết sai: rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông trại,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Cu-ba, mai mốt, e,...
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi thiên nhiên Cu-ba tươi đẹp và bày 
tỏ tình cảm với đất nước Cu-ba.
- Phát triển năng lực văn học: 
+ Yêu thích những hình ảnh đẹp, những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn thơ.
+ Cảm nhận được những hình ảnh đẹp về đất nước Cu-ba và tình cảm yêu quý, gắn 
bó của nhà thơ với đất nước Cu-ba anh em. Trả lời đúng các CH đọc hiểu; tìm 
đúng các dấu hiệu của khổ thơ. Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em, 
quý trọng tình cảm của bạn bè trên thế giới.
- Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em qua bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số tranh ảnh về đất nước Cuba và các đất nước khác.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành: - HS quan sát tranh, lắng nghe ý 
 nghĩa chủ điểm BẠN BÈ BỐN 
 PHƯƠNG
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS 
về mối quan hệ tốt đẹp của nước ta với bạn bè 
trên thế giới.
Bài 1: Theo em, mỗi hình ảnh dưới đây gắn 
với đất nước nào? (Làm việc cá nhân)
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Theo em, mỗi hình ảnh trong sách gắn với đất 
nước nào?
- GV HD HS quan sát kĩ từng tranh và lời giới - HS quan sát tranh và thực hiện 
thiệu dưới tranh để nhận biết về đất nước đó. yêu cầu đề bài.
- Gọi HS trả lời miệng. - HS trả lời theo suy nghĩ của 
 mình. (VD: Tranh 1 gắn với đất 
- GV nhận xét, tuyên dương. nước Nhật Bản, ...)
- GV giới thiệu thêm về đất nước Nhật Bản, Cu – - HS lắng nghe.
Ba, Nga, Ô – xtrây- li – a, ...
Bài 2: Kể thêm tên 1 số nước mà em biết? 
(Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời miệng. - HS trả lời theo hiểu biết của 
- GV nhận xét, tuyên dương. mình. (Trung Quốc, Hàn Quốc,
 Mỹ, ... )
- Chiếu ảnh giới thiệu về các đất nước. - HS quan sát.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Giới thiệu qua về đất - HS lắng nghe.
nước và con người Cu – ba.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
học sinh dễ viết sai: rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông trại,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Cu-ba, mai mốt, e,...
- Phát triển năng lực văn học: 
+ Yêu thích những hình ảnh đẹp, những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn thơ.
+ Cảm nhận được những hình ảnh đẹp về đất nước Cu-ba và tình cảm yêu quý, gắn 
bó của nhà thơ với đất nước Cu-ba anh em.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (3 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến đào bay.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến bốn phương.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến Cu - ba.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: rẽ, sáng, lụa, ngọt lịm, nông - HS đọc từ khó.
trại,...)
- Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Em ạ, /Cu–ba / ngọt lịm đường /
 Mía xanh đồng bãi / biếc đồi nương/
 Cam ngon,/ xoài ngọt / vàng nông trại/
 Ong lạc đường hoa / rộn bốn phương//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đọc khổ thơ theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
 TIẾT 2
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên vẻ + Nắng rực trời tơ, biển ngọc, đẹp của đất nước Cu-ba. đảo giống như một dải lụa đào bay.
+ Câu 2: Kể tên những sản vật nổi tiếng của Cu- + Đường – mía ngọt lịm, cam 
ba. ngon, xoài ngọt.
- GV nhấn mạnh: Cu-ba cũng ở vùng khí hậu - HS lắng nghe.
nhiệt đới như nước ta, nên cũng có những sản vật 
nổi tiếng như nước ta.
+ Tác giả đã dùng những từ ngữ, hình ảnh nào để + Đường ngọt lịm, mía xanh 
gợi tả sự hấp dẫn của các sản vật đó? đồng bãi, biếc đồi nương; cam 
 ngon, xoài ngọt, vàng nông trại, 
 khiến đàn ong “lạc đường hoa”, 
 bay rộn rã khắp nơi...
+ Câu 3: Khổ thơ cuối thể hiện tình cảm gì của + Thể hiện tình yêu đối với hai 
tác giả với nước bạn và với Tổ quốc Việt Nam? đất nước Việt Nam và Cu-ba.
- Ở khổ thơ cuối, nhà thơ muốn nói đến tình cảm 
nhớ thương sâu nặng với đất nước Cu-ba, giống - HS lắng nghe.
như tình yêu đối với đất nước mình (ở Cu-ba thì 
nhớ vô cùng đất nước Việt Nam, về Việt Nam lại 
thấy nhớ đất nước Cu-ba tươi đẹp). Điều đó cho 
thấy sự gắn bó, tình cảm đẹp đẽ của nhà thơ với 
đất nước Cu-ba thân thiết. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
- GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình.
- GV Chốt: Bài thơ ca ngợi thiên nhiên Cu-ba 
tươi đẹp và bày tỏ tình cảm với đất nước Cu-ba.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
 và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Từ ngữ chỉ sự vật: bạn bè, anh 
 em, láng giềng 
 + Từ ngữ chỉ đặc điểm: thân 
 thiết, hữu nghị, thân thiện.
 + Từ ngữ chỉ hoạt động: hợp 
 tác, giúp đỡ, viện trợ.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Sử dụng một từ ngữ ở bài tập trên, đặt câu 
nói về tình hữu nghị giữa nhân dân các nước.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy 
 nghĩ đặt câu về tình hữu nghị 
 giữa nhân dân các nước.
- GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết 
- GV mời HS khác nhận xét. quả của mình
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số câu:
+ Nước Việt Nam nhận được nhiều sự giúp đỡ 
của nước Nhật Bản.
+ Lào, Cam – pu – chia là hai nước láng giềng 
của Việt Nam.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ GV liên hệ tình Hữu nghị với anh em trên toàn - HS nghe kể
thế giới của Bác Hồ, đặc biệt tình cảm của Bác 
với thiếu nhi qua việc kể câu chuyện: Hồ Chí 
Minh với thiếu nhi Đức
+ Em thấy Bác Hồ là người như thế nào? + Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Làm quen với việc thu nhập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối 
tượng trong tình huống đơn giản.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Các tranh trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ bạn nhỏ đang tưới hoa.
 + Trong vườn có các loại hoa: Hoa 
+ Trong vườn có những loại hoa nào? hồng, hoa cúc, hoa hướng dương, hoa 
 đồng tiền. 
+ Em nhìn thấy trong tranh có mấy bông - HS ghi kết quả ra giấy nháp
hoa hồng? + có 4 bông hoa hồng.
+ Có bao nhiêu bông hoa hướng dương ? + có 6 bông hoa hướng dương
+ Hoa cúc có bao nhiêu bông hoa ? + có 7 bông hoa cúc
+ Còn Hoa đồng tiền ? + có 5 bông hoa đồng tiền
- GV dẫn dắt vào bài mới. - Lắng nghe
2. Khám phá: - Mục tiêu: 
+ Làm quen với việc thu nhập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả một số đối 
tượng trong tình huống đơn giản.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đếm
- Mỗi bông hoa được ghi bằng 1 vạch cứ - HS báo cáo kết quả kiểm đếm số 
như vậy đến khi đếm xong. bông hoa mỗi loại. 
 + có 4 bông hoa hồng.
 + có 6 bông hoa hướng dương
 + có 7 bông hoa cúc
 + có 5 bông hoa đồng tiền
 - HS lắng nghe.
- GV: tổng hợp kết quả: - HS lắng nghe
- GV đọc thông tin trên bảng. - Ghi tên đối tượng kiểm đếm: Số 
- Quan sát bảng tổng hợp nêu cách ghi lượng bông hoa
chép kết quả kiểm điếm: + Ghi những loại hoa được kiểm đếm: 
 hoa hồng, hoa hướng dương, hoa cúc, 
 hoa đồng tiền,.
 + Kiếm đếm số bông hoa mỗi loại 
 bằng vạch đếm.
 + Mỗi bông hoa tương ứng với một 
 vạch đếm.
 + Sau đó ghi kết quả bằng cách đếm số 
 vạch đếm tương ứng.
GV: nhận xét chốt lại cách ghi ghép kết - HS lắng nghe
quả kiểm đếm 
- GV: cho HS vận dụng cách kiểm đếm và - Kiểm đếm số bạn trong lớp có sinh 
ghi chép kết quả qua ví du thực tế trong nhật vào tháng 4, tháng 5, tháng 6, 
lớp. tháng 7.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng thu thập, phân loại, kiểm đếm và ghi lại kết quả trong một số tình huống thực tế.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu
 - Bài 1 yêu cầu làm gì ? - HS nêu
 - HS trình bày kết quả, nêu cách làm bài. - ô số 1 có 3 vạch tương ứng là số 3 
 - ô số 2 có 5 vạch tương ứng là số 5
 - ô số 3 có 12 vạch tương ứng là số 12
 - ô số 4 có 15 vạch tương ứng là số 15
 - 4 lần 5 vạch.
 - GV: khi sử dụng công cụ kiểm đếm này 
 việc tổng hợp kết quả sẽ nhanh hơn. Chẳng 
 hạn với số lượng 12, chỉ cần đếm 5, 10,11, 
 12 có tất cả 12 vạch.
 - Vận dụng cách kiểm đếm GV đưa ra - HS thực hiện
 những câu đố nhanh, ví dụ biểu diễm số 20 
 thì cần ghi như thế nào?
 - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng 
 những nhóm làm nhanh.
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ...........................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Bài viết 01: Ôn các chữ viết hoa 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Ôn luyện cách viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ và chữ viết thường cỡ nhỏ thông
qua BT ứng dụng: Chép lại bài thơ có một số chữ viết hoa đã học (đầu dòng thơ, tên 
riêng) – Bài thơ Sao Hôm, Sao Mai (Phạm Đình Ân).
 - Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ viết hoa và viết thường; trình bày bài chép
rõ ràng, sạch sẽ, đúng thể loại thơ 4 chữ. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được những vẻ đẹp gần gũi, thân thương 
của thiên nhiên đất nước qua bầu trời sao trong đêm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Bảng chữ viết hoa các chữ cái
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
 + Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong 
 Mía xanh đồng bãi biếc đồi nương. câu: Mía, đồng bãi, đồi nương.
 + Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động 
 sau: Mai mốt, em ơi, rời xứ bạn. trong câu: rời
 + Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm 
 Hoa có một chiếc áo màu xanh ngọc rất đẹp. trong câu: xanh ngọc.
 + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: 
 + Ôn luyện cách viết các chữ viết hoa cỡ nhỏ và chữ viết thường cỡ nhỏ thông qua 
 bài tập ứng dụng.
 - Cách tiến hành: 
 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
 a) Ôn chữ viết hoa.
 - GV gọi HS đọc bài thơ Sao Hôm, Sao Mai - 1 HS đọc bài
 - GV mời HS nêu các chữ hoa xuất hiện trong bài. - C, Đ, H, M, L, S, T
 - GV củng cố những điều cần lưu ý khi viết một - HS quan sát, nhận xét 
 vài chữ hoa. GV chọn viết mẫu các chữ hoa H, M, 
 kết hợp củng cố cách viết từng chữ.
 - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa 
 - Nhận xét, sửa sai. H, M.
 b) Luyện viết bài thơ (Sao Hôm, Sao Mai) - GV gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc bài
 - GV gợi ý HS hiểu nội dung: - HS trả lời câu hỏi
 + Bài thơ nói đến những ngôi sao nào? + Sao Mai và Sao Hôm
 + Mỗi ngôi sao xuất hiện vào lúc nào, giúp em + Sao Hôm xuất hiện vào chiều 
 điều gì? tối, Sao Mai xuất hiện vào sáng 
 sớm.
 + Em hiểu khổ thơ cuối bài thế nào? + HS trả lời theo ý hiểu.
 - GV nhận xét: Sao Hôm, Sao Mai chỉ là hai tên 
 gọi của một sự vật, xuất hiện vào hai thời điểm 
 khác nhau, giúp em những việc khác nhau, nhưng 
 cả hai đều làm việc thầm lặng để góp ích cho 
 cuộc sống
 - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng 
 - GV nhận xét, sửa sai. con: Sao Hôm, Sao Mai.
 3. Luyện tập.
 - Mục tiêu: 
 + Ôn luyện cách viết các chữ hoa cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 3.
+ + Chép lại bài thơ có một số chữ viết hoa đã học (đầu dòng thơ, tên riêng) – Bài thơ 
 Sao Hôm, Sao Mai (Phạm Đình Ân). Trong vở luyện viết 3.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
 dung: hành.
 + Luyện viết các chữ hoa cỡ nhỏ và chữ thường cỡ 
 nhỏ trong vở luyện viết 3.
 + Chép lại bài thơ: Sao Hôm, Sao Mai.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn 
 của GV
 - GV nhận xét một số bài, tuyên dương. - Nộp bài
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng 
học tập cách viết. GV.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 BUỔI 2
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 22: Bề mặt Trái Đất (Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu.
 - Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.
 - Xác định được Viêt Nam nằm ở châu lục nào, tiếp giáp với biển nào.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Quả địa cầu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS mô tả vài nét về quang cảnh - HS lắng nghe yêu cầu.
thiên nhiên nơi các em đang sống.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp. - Một vài HS chia sẻ trước lớp
- GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe.
dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về quy định màu sắc 
trên quả địa cầu. (làm việc nhóm 6)
- Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc - 1 HS đọc to thông tin, các HS 
thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu. khác đọc thầm 
- GV chia HS thành nhóm 6, yêu cầu các em quan - Cả lớp quan sát quả địa cầu.
 - HS làm việc nhóm 6, quan sát 
sát hình trang 116 và thảo luận đại diện các nhóm hình trang 116 và thảo luận để 
trình bày trả lời các câu hỏi: trả lời các câu hỏi:
 + HS thảo luận và đại diện trình 
 bày:
+ Các màu trên quả địa cầu cho biết điều gì? + Màu xanh nước biển hiển thị 
 biển, đại dương; màu xanh lá 
 cây hiển thị đồng bằng; màu 
 vàng hiển thị đồi; màu cam hiển 
 thị cao nguyên; màu đỏ hiển thị 
 núi.
+ Màu nào chỉ nước? Bao gồm những loại địa + Màu xanh chỉ nước, bao gồm 
hình nào? biển và đại dương.
+ Những màu nào chỉ đất? Bao gồm những loại + Các màu còn lại chỉ đất, bao 
địa hình nào? gồm: đồng bằng, đồi, cao 
 nguyên và núi.
+ Hãy chỉ trên mô hình quả địa cầu phần nước và + HS chỉ trên mô hình quả địa 
phần đất. cầu phần nước và phần đất.
+ Dựa vào màu sắc, xác định lục địa và đại 
dương. + Nước chiếm phần lớn trên bề 
+ Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái mặt Trái Đất.
Đất?
- GV mời HS khác nhận xét bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, dổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
*GV: Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề 
mặt Trái Đất. Lục địa là phần đất liền lớn được 
bao boc bởi đại dương. 
Hoạt động 2. Tìm và nói tên các châu lục và 
đại dương trên quả địa cầu (làm việc nhóm 6)
- GV mời HS đọc thông điệp con ong ở trang 116 
SGK do GV chia sẻ màn hình và trả lời các câu - 2 HS đọc thông điệp con ong 
hỏi: ở SGK trang 116 và trả lời các 
 câu hỏi theo suy nghĩ của mình. 
+ Lục địa là gì? Trên Trái Đất có mấy lục địa? + Lục địa là một mảng đất liền 
 nằm trên bề mặt lớp vỏ Trái 
 Đất, có nước vây quanh. Trên 
 Trái Đất có 6 lục địa, bao gồm: 
 Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, 
 Châu Mỹ, Châu Đại Dương và 
+ Đại dương là gì? Trên Trái Đất có mấy đại Châu Nam Cực.
dương? + Đại dương là khu vực tạo nên 
 phần lớn thủy quyển của một 
 hành tinh. Trên Trái Đất có 4 
 đại dương, bao gồm: Bắc Băng 
 Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ 
 Dương, Thái Bình Dương.
+ Biển là gì? + Biển là hệ thống kết nối của 
 tất cả các vùng chứa nước của 
 Trái Đất, bao gồm 4 đại dương 
 lớn: Bắc Băng Dương, Đại Tây 
 Dương, Ấn Độ Dương, Thái 
 Bình Dương.
- GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV hướng dẫn HS chỉ trên quả địa cầu vị trí các - HS thực hiện theo sự hướng châu lục và đại dương. dẫn của GV.
- GV yêu cầu HS lên chỉ trên quả địa cầu từng - 6 HS thực hiện.
châu lục và đại dương(mỗi HS chỉ và đọc tên từ 
một đến hai châu lục hoặc đại dương.
- GV chia nhóm 6 và yêu cầu HS các nhóm tìm vị - HS làm việc nhóm 6 tìm vị trí 
trí các châu lục và đại dương của Việt Nam trên các châu lục và đại dương của 
quả địa cầu và trả lời câu hỏi: Việt Nam trên quả địa cầu và trả 
+ Việt Nam nằm ở châu lục nào? lời câu hỏi:
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. + Việt Nam nằm ở Châu Á.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả 
thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. phần thảo luận của nhóm mình.
- GV nhận xét chung, tuyên dương - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS sưu tầm tranh ảnh và thông - HS thực hiện
tin về các dạng địa hình: núi, cao nguyên, đồi, 
dồng bằng.
- GV đánh giá, nhận xét hoạt động. - Học sinh tham gia chơi:
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 Đạo đức
 BÀI 11: Em nhận biết quy tắc an toàn giao thông (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Đưa ra được lời khuyên cho bạn về quy tắc an toàn giao thông.
 - Đưa ra được cách xử lý tình huống phù hợp về quy tắc an toàn giao thông.
 - Nêu được tình huống vi phạm quy tắc an toàn giao thông và tác hại của hành 
vi vi phạm đó.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Một số tranh ảnh về an toàn giao thông
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài “Đi đường em nhớ” - HS hát.
 + Khi tham gia giao thông, chúng ta cần tuân thủ + Khi tham gia giao thông 
các quy tắc an toàn nào? chúng ta cần tuân thủ các quy 
 tắc an toàn như: đội mũ bảo 
 hiểm khi đi xe máy, đi bên phải 
 đường, đi vào vạch kẻ đường 
 dành cho người đi bộ và tuân 
 thủ đèn tín hiệu giao thông,...
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS ghi bài vào vở
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- HS đưa ra được lời khuyên cho bạn về quy tắc an toàn giao thông.
- HS đưa ra được cách xử lý tình huống phù hợp về quy tắc an toàn giao thông.
- HS nêu được tình huống vi phạm quy tắc an toàn giao thông và tác hại của hành vi 
vi phạm đó.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn. (Làm 
việc nhóm 2)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK và 
đưa ra lời khuyên cho Nam trong tình huống này. - Các nhóm tiến hành thảo luận:
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - HS đưa ra lời khuyên theo ý 
- GV yêu cầu hs trao đổi thảo luận nhóm 2 – chia hiểu
sẻ trước lớp đưa ra lời khuyên phù hợp Vd: Bạn Nam tham gia giao 
 thông bằng xe máy, dù nhà gần 
 trường hay xa trường, đường 
 đông người hay ít người đều bắt 
 buộc phải tuân thủ việc đội mũ 
 bảo hiểm khi tham gia giao 
 thông. Việc đội mũ bảo hiểm sẽ 
 bảo vệ an toàn sức khoẻ và tính 
 mạng của chính bản thân bạn, 
 thể hiện sự văn minh khi tham 
 gia giao thông.
- GV nhận xét và rút ra những lời khuyên phù 
hợp.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 
4)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 mô tả về tình - Các nhóm mô tả về tình huống 
huống xảy ra trong tranh và giúp bạn Tùng đưa ra xảy ra trong tranh và giúp bạn 
cách xử lý tình huống phù hợp. Tùng đưa ra cách xử lý tình
 huống phù hợp. - Đại diện các nhóm trình bày 
 theo ý hiểu.
 VD: Tùng khuyên các bạn 
 không nên chơi đá bóng dưới 
 lòng đường vì rất nguy hiểm 
 cho các bạn, người và phương 
 tiện tham gia giao thông.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét và rút ra những cách xử lí phù hợp.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Nếu được tình huống vi phạm quy tắc an toàn giao thông và tác hại của hành vi vi 
phạm đó.
+ Quan sát để nhận biết hành vi vi phạm quy tắc an toàn giao thông
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Chia sẻ tình huống vi phạm quy 
tắc an toàn giao thông mà em từng chứng kiến
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 viết lại tình - Các nhóm làm việc theo yêu 
huống vi phạm quy tắc an toàn giao thông mà em cầu của GV.
từng chứng kiến và cho biết tác hại của hành vi, - HS viết và chia sẻ được tình 
vi phạm đó. huống vi phạm quy tắc an toàn 
 giao thông mà HS đã chứng 
 kiến và nêu được tác hại của 
 hành vi vi phạm đó. 
 Ví dụ: Tình huống em từng 
 chứng kiến là vượt đèn đỏ; tác 
 hại của hành vi này là có khả 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx