Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 53 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 31
 Thứ hai, ngày 17 tháng 4 năm 2023
 Toán
 Đơn vị đo diện tích – Xăng-ti-mét vuông (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Năng lực đặc thù:
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết Xăng-ti-mét vuông là một đơn vị đo diện tích; đọc, viết tên và kí hiệu 
của nó.
 - Thực hiện được các phép tính với số đo kèm theo đơn vị đo là xăng-ti-mét 
vuông; 
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học,vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bộ đồ dùng học Toán
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS quan - HS tham gia thảo luận nhóm đôi và 
sát tranh, nhận xét: trả lời, nhận xét.
+ Câu 1: Hình mà bạn gái xếp được gồm + Trả lời: Hình mà bạn gái xếp được 
mấy hình vuông có cạnh 1cm? gồm 8 hình vuông có cạnh 1cm.
+ Câu 2:Vậy diện tích của hình đó là bao + Trả lời: Hình mà bạn gái xếp được 
nhiêu ô vuông có cạnh 1cm? có diện tích là 8 ô vuông có cạnh 
 1cm.
+Câu 3: Hình mà bạn trai xếp được gồm + TL: Hình mà bạn trai xếp được gồm 
mấy hình vuông có cạnh 1cm? Và diện tích 8 mấy hình vuông có cạnh 1cm. Vậy 
của hình đó là bao nhiêu ô vuông có cạnh diện tích của hình đó là 8 ô vuông có 
1cm? cạnh 1cm.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: 
2.Hoạt động hình thành kiến thức: 
* Mục tiêu:
- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 
1cm
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 2.1. Nhận biết cm2
- Để đo diện tích người ta thường dùng đơn 
vị đo “diện tích”, đơn vị đo diện tích thường 
gặp là cm2 .
- cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh 
dài 1cm .
- Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 
Đọc là : Xăng - ti - mét vuông.
- Yêu cầu Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm, - Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm, Hs 
yêu cầu Hs đo cạnh hình vuông này. đo cạnh hình vuông này.
+Vậy diện tích hình vuông này là bao + DT hình vuông đấy là 1cm2
nhiêu?
 - HS đọc và viết được đơn vị đo diện 
 tích: cm2 vào bảng con.
-GV cho HS quan sát hình trong sách và xác 
định diện tích mỗi hình.
2.2. HS cảm nhận đơn vị đo diện tích 1cm 2 + HS trình bày trước lớp.
trong thực tế rồi nêu nhận xét. Hình A có diện tích là 4cm2
-Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. Hình B có diện tích là 5cm2
- GV nhận xét tuyên dương. -HS tự nêu
3.Hoạt động thực hành, luyện tập: 
* Mục tiêu: 
- Vận dụng kiến thức vừa học làm bài tập làm được các BT 1, BT2.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, vận 
dụng giải quyết các vấn đề thực tế 
* Cách tiến hành: 
Bài 1. SỐ ? - HS làm việc nhóm đôi.
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 1. - HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV chia nhóm 2, các nhóm thảo luận ghi + Các nhóm thảo luận, làm việc, ghi 
vào phiếu học tập nhóm. vào phiếu học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - Đại diện các nhóm trình bày:
nhau. + Hình B gồm 4 ô vuông 1cm2.
- GV nhận xét củng cố. Diện tích hình B bằng 4 cm2.
 + Hình C gồm 5 ô vuông 1cm2.
 Diện tích hình C bằng 5 cm2.
Bài 2. Tính (theo mẫu) 
HS làm việc cá nhân, viết vào vở. -HS nêu yêu cầu của bài.
-GV hướng dẫn mẫu, yêu cầu HS lên bảng. - 2HS lên bảng làm bài mẫu.
10cm2 + 5 cm2 = 15 cm2 10cm2 + 5 cm2 = 15 cm2
 7cm2 × 6 = 15 cm2 7cm2 × 6 = 15 cm2 -GV ghi đề, yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, - HS nhận xét.
HS dưới lớp làm bài vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng, lớp 
 8cm2 + 5 cm2 = .. vàm vào vở.
 37 cm2 - 20 cm2 = .. 8cm2 + 5 cm2 = 13 cm2
 9cm2 × 3 = 37 cm2 - 20 cm2 = 17 cm2
 36cm2 : 4 = . 9cm2 × 3 = 27 cm2
- GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài trên 36cm2 : 4 = 9 cm2
bảng, GV củng cố.
-GV yêu cầu HS đổi vở soát bài của nhau.
- GV kiểm ta, nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh 
và thực hiện các yêu cầu.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu 
phiếu học tập nhóm. học tập
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả.
-GV Mời HS khác nhận xét. + HS nhận xét, bổ sung
GV nhận xét tuyên dương 
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn làm bài
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
-Gv cho HS thi điền nhanh Đ, S vào sau kết 
quả phép tính. 
-Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 bạn, tiếp sức -Mỗi đội 5 HS tiếp sức nhau điền 
nhau điền kết quả vào phép tính. nhận xét
 6cm2 + 5 cm2 = 11cm ........ 6cm2 + 5 cm2 = 11cm . S
 6cm2 + 5 cm2 = 11cm2 ........ 6cm2 + 5 cm2 = 11cm2 Đ
 27 cm2 - 20 cm2 = 7cm2 ......... 27 cm2 - 20 cm2 = 7cm2 Đ
 9cm2 × 3 = 27 cm2 ......... 9cm2 × 3 = 27 cm2 .Đ
 16cm2 : 4 = 4 cm ......... 16cm2 : 4 = 4 cm S.
-Cả lớp cổ vũ, nhận xét tuyên dương đội 
nhanh nhất.
-GV củng cố, giải thích cho HS. -Dặn dò, chuẩn bị làm tiếp bài 4,5 ở tiết 2.
GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 3: Em nghĩ về trái đất. LT về câu khiến. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai: trên,
 trắng, lưng, nắng, lung linh, loài người, màu,... 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện mong
 muốn cuộc sống hoà bình, hữu nghị trên Trái Đất.
 - Hiểu được tác dụng của các từ hãy, mong, đừng và đặt được câu khiến với 
mỗi từ đó.
 1.2. Phát triển năng lực văn học
 - Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Biết chia sẻ với mong muốn của tác giả bài thơ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Tranh minh họa bài thơ, tranh ảnh ô nhiễm môi trường.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
Trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc đoạn 1; 2;3;4. Chuyện - HS tham gia trò chơi
của ông Biển (HS đọc theo yêu cầu của phiếu)
+ Ông Biển đem lại những gì cho con người?? + Ông Biển thổi gió mát vào đất 
 liền, đưa hơi nước lên trời làm 
 mưa và cho con người rất nhiều
 sản vật của biển
+ Điều gì xảy ra khiến ông Biển phải đi tìm người + Con người đổ xuống biển mỗi 
giúp đỡ? năm hơn 6 triệu tấn rác, làm biển ô nhiễm, tôm cá chết dần 
 nên ông Biển phải đi tìm người 
 giúp đỡ.
+ Điều gì đã khiến ông Biển vui trở lại? + Ông Biển vui trở lại vì thấy 
 các bạn thiếu nhi mang; theo 
 những chiếc bao to nhặt rác. 
 Qua hành động của các bạn nhỏ, 
 ông hi vọng con người đã hiểu 
 vai trò của biển và sẽ không xả 
 rác xuống biển nữa.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS trả lời tốt.
- GV cho HS đọc tên bài thơ, quan sát và nói về 
tranh minh hoạ: Tranh vẽ ai, cảnh gì? - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang 
- GV Nhận xét, tuyên dương, GV dẫn vào bài thơ. chơi đùa cùng nhau rất vui 
 vẻ.....
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ HS đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai: trên,
trắng, lưng, nắng, lung linh, loài người, màu,... 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện mong muốn 
cuộc sống hoà bình, hữu nghị trên Trái Đất.
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với mong muốn của tác giả bài thơ.
- Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm... 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
đúng nhịp thơ. - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc bài.
- GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến con của đất.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến thăm thẳm.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến thơm mãi.
+ Khổ 4: Khổ thơ còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: trên, trắng, lưng, nắng, lung - HS đọc từ khó.
linh, loài người, màu,...
- Luyện đọc câu dài: - 2-3 HS đọc câu dài.
 Cho năm châu hội ngộ/
 Trong tình thương loài người/
 Và cho khắp mọi nơi/
 Là nhà bồ câu trắng.//
- Hướng dẫn giải nghĩa từ: - HS giải nghĩa theo cách hiểu:
 + Lung linh: Từ gợi tả về lay 
 động, rung rinh của vật có ánh 
 sáng hoặc phản chiếu ánh sáng.
 + Thảo nguyên: Vùng đất bằng 
 rộng lớn, chỉ có cỏ mọc.
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
 - Các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc hiểu.(Thảo luận nhóm 2)
- GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong - HS đọc
SGK.
- YCHS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - HS làm việc theo nhóm
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - Các nhóm báo cáo kết quả:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hình ảnh Trái Đất ở khổ thơ đầu gợi cho + Nghĩ đến một người mẹ cõng 
em nghĩ đến những ai? trên lưng những đứa con của 
 mình.
+ Câu 2: “Những đứa con của đất” có điểm gì + Điểm riêng: màu da. 
riêng và điểm gì chung? + Điểm chung: nụ cười hạnh 
 phúc, mong muốn được sống 
 trong hoà bình, hữu nghị.
+ Câu 3: Những câu thơ nào thể hiện mong muốn + Hãy giữ được bình yên / chung của mọi người trên Trái Đất? Cho hoa thơm thơm mãi /
 Cho năm châu hội ngộ / 
 Trong tình thương loài người/ 
 Và cho khắp mọi nơi / 
 Là nhà bồ câu trắng.
+ Câu 4: Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào? + Hai dòng thơ cuối nói lên 
 mong muốn hoà bình vì chim bồ 
 câu tượng trưng cho hoà bình 
- Bài thơ nói lên điều gì? + HS trả lời theo ý hiểu.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
=> Nội dung: Bài thơ nói lên mong muốn các mình.
dân tộc trên Trái Đất có cuộc sống hoà bình, - 2-3 HS nhắc lại.
hữu nghị.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Hiểu được tác dụng của các từ hãy, mong, đừng.
+ Vận dụng để đặt được câu khiến với mỗi từ đó.
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ; văn học
- Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Các từ hãy, mong, đừng thể hiện 
điều gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
 và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 Các từ hãy, mong, đừng thể 
 hiện sự mong muốn, thỉnh cầu, 
 thể hiện nguyện vọng, mong 
 ước một điều gì đấy. 
- GV mời các nhóm nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài tập 2: Hãy đặt câu với mỗi từ trên để thể 
hiện mong muốn của em về những điều cần 
làm cho cuộc sống trên Trái Đất tốt đẹp hơn. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: Em 
 tự liên hệ bản thân và đặt câu thể hiện mong muốn của mình. 
- GV mời HS trình bày. - Nối tiếp mỗi HS đặt 1 câu 
 trình bày trước lớp.
 VD:
 - Hãy chung tay bảo vệ môi 
 trường.
 - Mong rằng khắp nơi trên trái 
 đất đều được hòa bình.
 - Đừng gây ô nhiễm môi trường.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học xong bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS xem hình ảnh về các cảnh đẹp, môi 
trường bị ô nhiễm, chiến tranh, dịch bệnh.....
+ Em có suy nghĩ gì sau khi xem hình ảnh? + Trả lời theo ý hiểu của mình.
+ Em cần làm gì để bảo vệ trái đất của chúng ta 
luôn xanh – sạch – đẹp......
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 18 tháng 04 năm 2023
 Toán
 Đơn vị đo diện tích – Xăng-ti-mét vuông (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Năng lực đặc thù:
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết Xăng-ti-mét vuông là một đơn vị đo diện tích; đọc, viết tên và kí hiệu 
của nó. - HS nắm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-mét vuông
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học,vận dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS quan sát 
tranh, nhận xét:
GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để - HS lắng nghe.
tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông.
- GV chia nhóm 2, các nhóm thảo luận: - HS tham gia thảo luận nhóm đôi 
? Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm 2. và trả lời, nhận xét.
YC HS tính diện tích hình chữ nhật và hình - HS thực hiện theo YC của Gv
vuông. + Diện tích của hình vuông là 
 4cm2; diện tích của hình chữ nhật 
- GV nhận xét, tuyên dương là 3cm2
- GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm2, diện - Hs lắng nghe
tích hình vuông là 4 cm2.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Luyện tập tổng hợp các kiến thức về đơn vị đo diện tích đã học ở tiết 1
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: (Làm việc nhóm đôi ) Quan sát 
tranh và thực hiện các yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu 
phiếu học tập nhóm. học tập
- YC HS đếm số ô vuông rồi điền số vào ô 
trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung.
+ Bạn Khang nói: Hình A gồm 6 ô vuông 
bằng nhau, hình B gồm 24 ô vuông bằng 
nhau.Vậy diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.
+ Bạn Hiền nói: 1 ô vuông lớn bằng 4 ô 
vuông nhỏ. Vậy diện tích hình A bằng diện 
tích hình B.
- Cả lớp suy nghĩ trao đổi 
-GV Mời HS khác nhận xét. Bạn Hiền nói đúng.
-GV kết luận bạn Hiền nói đúng . 
? Các em thấy mối liên hệ giữa diện tích ba Diện tích hình Q có diện tích lớn 
hình này như thế nào? nhất, hai hình P và R có diện tích 
 bằng nhau.
- GV lấy thêm ví dụ để củng cố kiến thức 
cho HS.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài 5.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Các nhóm thực hành 
học tập nhóm. . 
HS Xác định diện tích hình cần đo đó là phần bề 
mặt chiếm giữ của hình 
- Các nhóm thực hành theo nhóm trình bày kết + HS thực hành đo theo nhóm và 
quả, nhận xét lẫn nhau. ghi kết quả vào phiếu của nhóm 
 mình.
 - Sử dụng lưới ô vuông ( mỗi ô là 
 1 cm2) để đo diện tích một số đồ 
 vật (nhãn vở, bề mặt hộp bút,một 
 số dụng cụ trong bộ đồ dùng học 
 Toán như hình vuông,hình chữ 
GV kết luận : HS chú ý dùng phép nhân khi nhật,...
đếm số ô vuông sẽ nhanh hơn đếm từng ô 
vuông riêng lẻ .
-GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng 
những nhóm làm nhanh đo chính xác
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Nhớ – Viết: Một mái nhà chung 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 – Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu bài thơ Một mái nhà chung. Trình 
bày đúng bài thơ 4 chữ.
 - Làm đúng BT điền các vần au/ âu hoặc au/ ao.
 1.2. Phát triển năng lực văn học: 
 - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các bài tập chính 
tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Bảng phụ bài tập 2
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
- Tổ chức cho HS thực hiện trên máy tính. + Trả lời: Chữ l hay n?
 Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên 
- GV Nhận xét, tuyên dương. lớp lớp lòng nàng lâng lâng.
- GV dẫn dắt vào bài mới HS lắng nghe.
2. Khám phá.
Mục tiêu:
+ Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu bài thơ Một mái nhà chung. Trình bày 
đúng bài thơ 4 chữ.
+ Làm đúng BT điền các vần au / âu hoặc au / ao.
+ Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các bài tập chính tả.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nhớ – Viết. 
* Chuẩn bị
- GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 4 khổ thơ đầu của - HS lắng nghe. 
bài thơ Một mái nhà chung. - Mời HS đọc đoạn viết - 1-2 HS đọc lại
- YCHS lớp nhẩm đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- HDHS viết từ khó dễ viết sai chính tả: Lòng đất, - HS viết từ khó.
rập rình, dím.....
- GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe.
+ Tên bài có 4 tiếng, viết chữ đầu cách lề 4 ô li.
+ Mỗi dòng khổ thơ có 4 dòng. Mỗi dòng thơ có 4 
tiếng; viết chữ đầu cách lề 4 ô li.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
*Viết bài.
- GV giữ yên lặng cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở
* Sửa bài
– GV đọc lại 1 lượt toàn bộ bài chính tả cho HS rà - HS nghe, soát bài.
soát.
- GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS lên - HS tự sửa lỗi (gạch chân từ 
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét về: nội viết sai, viết từ đúng bằng bút 
dung, chữ viết, cách trình bày của bài viết chì ra lề vở hoặc cuối bài chính 
- GV nhận xét chung. tả).
2.2. Hoạt động 2: Làm BT lựa chọn 
Bài tập 2: Chọn vần phù hợp với ô trống.
2a. Chọn vần au hay âu?
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc YC của BT và các 
 dòng thơ 
- GV đính bảng phụ bài tập lên bảng (2 lần); mời - Cả lớp làm bài vào vở Luyện 
2 nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên bảng làm bài tập viết 3.
theo hình thức thi tiếp sức. HS cuối cùng đọc kết Đáp án: tàu, tàu, màu, màu, 
quả của cả nhóm. cầu.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng trong cuộc 
thi. - Các nhóm nhận xét.
- Cả lớp đọc lại 4 dòng thơ đã hoàn chỉnh; sửa bài 
theo đáp án đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài tập 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù 
hợp với ô trống:
3a. Chọn tiếng có vần au hay âu?
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc YC của BT và các 
 dòng thơ 
- GV chiếu nội dung bài tập; mời 1HS lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở Luyện làm bài tập theo hình thức làm trực tiếp trên máy. viết 3.
HS đọc kết quả. - HS nhận xét, đánh giá bài bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Đáp án: nhà lầu, thuộc làu; mầu
 nhiệm, màu sắc.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học xong bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Em hiểu ngôi nhà chung của muôn loài dưới mái - Em hiểu ngôi nhà chung của 
nhà ấy là gì? muôn loài dưới mái nhà ấy là 
 trái đất. 
- Là một học sinh em cần làm gì để ngôi nhà - Bảo vệ môi trường, giữ gìn 
chung của chúng ta ngày càng tươi đẹp hơn. nguồn nước, giảm khí thải, tiết 
 kiệm nước, tiết kiệm điện....
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 BUỔI 2
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 21. Hình dạng Trái Đất các đới khí hậu (Tiết 1). 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 *Về nhận thức khoa học:
 - Nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu.
 - Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam 
và các đới khí hậu trên quả địa cầu.
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 - Quan sát sơ đồ các đới khí hậu rút ra được nhận xét về vị trí của các đới khí 
hậu trên Trái Đất.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Quả địa cầu – Bút màu.
 - SGK và các thiết bị phục vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Trái đất này là của chúng - HS lắng nghe bài hát.
mình” của nhạc sĩ Trương Quang Lục để khởi 
động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát nói về trái đất, 
 bạn bè năm châu, loài chim,... 
+ Tác giả bài hát đã ví Trái Đất giống với gì? + Trả lời: Tác giả bài hát ví Trái 
 Đất giống với quả bóng xanh bay 
 giữa trời xanh.
+ Tác giả bài hát muốn khẳng định trái đất này + Trả lời: Tác giả bài hát muốn 
là của ai? khẳng định trái đất này là của 
- HS - GV Nhận xét, tuyên dương. chúng ta
- Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi tên bài - HS lắng nghe.
lên bảng.
2. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu: 
+ Nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu. 
+ Quả địa cầu – mô hình thu nhỏ của Trái Đất
+ Chi được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam và các 
đới khí hậu trên quả địa cầu.
+ Nhận biết và chỉ được vị trí 5 đới khí hậu của Trái Đất trên quả địa cầu.
* Cách tiến hành
Hoạt động 1.Quan sát quả địa cầu (Lớp-nhóm4)
*Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu quả địa cầu: Để nghiên cứu và - HS lắng nghe. 
hình dung được về Trái Đất, người ta làm ra mô - Cả lớp quan sát quả địa cầu.
hình Trái Đất và đặt tên là quả địa cầu, trên đó 
mô tả bề mặt Trái Đất. - HS trả lời câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi: Quả địa cầu có dạng hình gì?
 + Quả địa cầu có dạng hình cầu.
-GV gọi một HS trả lời, một HS khác nhận xét 
câu trả lời của bạn.
 + Trái Đất có dạng hình cầu.
- GV đặt tiếp câu hỏi: Vậy các em hãy cho biết 
Trái Đất có dạng hình gì?
- GV chốt kiến thức: Trái Đất có dạng hình cầu.
 - HS nhắc lại.
*Bước 2: Làm việc cả lớp
- HS quan sát hình quả địa cầu ở trang 112 SGK 
 - Cả lớp quan sát quả địa cầu.
để nhận biết vị trí của cực Bắc, cực Nam, đường 
Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. 
- GV gọi HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí cực Bắc, 
 + HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí 
cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán 
 cực Bắc, cực Nam, đường Xích 
cầu Nam.
 đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.
- GV nhận xét- chốt.
 - HS khác nhận xét.
*Bước 3: Làm việc nhóm 4.
- GV yêu cầu các nhóm tìm và chỉ trên quả địa 
 + Mỗi nhóm HS thực hành tìm và 
cầu vị trí 
 chỉ trên quả địa cầu vị trí cực Bắc, 
- GV quan sát – hỗ trợ. 
 cực Nam, đường Xích đạo, bán 
- GV gọi đại diện 1số nhóm lên chỉ trên quả địa 
 cầu Bắc, bán cầu Nam.
cầu (1 bạn chỉ,1 bạn đọc tên) cực Bắc, cực Nam, 
đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. 
- Gv nhận xét.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- GV chốt Nội dung: Trái Đất có dạng hình cầu. 
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Trên quả địa cầu có các vị trí cực Bắc, cực Nam, 
đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.
 - 1 HS nêu lại 
Hoạt động 2. Tìm hiểu về các đới khí hậu (Lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ các đới khí hậu - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài.
ở trang 113 SGK. 
 - Học sinh quan sát sơ đồ các đới khí hậu 
- GV gọi HS lần lượt lên bảng chỉ và nói tên vị 
trí các đới khí hậu trên sơ đồ. 
- GV yêu cầu HS trả lời hai câu hỏi: - Đại diện HS lên trình bày:
1. Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? + Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu.
 Đó là những đới khí hậu nào? + 2 đới nóng, 2 đới lạnh và 1 đới 
 ôn hoà.
2. Em có nhận xét gì về vị trí của các đới khí + Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí 
hậu trên Trái Đất? hậu: đới nóng, đới ôn hoà và đới 
 lạnh.
- GV mời HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Các HS khác nhận xét.
- GV hỏi thêm: “Em nào có thể suy đoán được +Đới nóng: hầu như nóng quanh 
đặc điểm của ba đới khí hậu: đới nóng, đới lạnh năm.
và đới ôn hoà không?” +Đới lạnh: rất lạnh, ở hai cực 
- GV gọi HS trả lời, sau đó GV chốt. nước đóng băng quanh năm.
 +Đới ôn hoà: có đủ bốn mùa rõ 
- GV mở rộng: Việt Nam nằm ở đới nóng. rệt.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Biết được vị trí tương đối chính xác 5 đới khí hậu của Trái Đất trên quả địa cầu.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành tìm vị trí các đới khí 
hậu. (Nhóm 4)
- Gọi Hs đọc câu hỏi thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Quan sát quả địa cầu để tìm vị trí các đới khí hậu - Mỗi nhóm quan sát quả địa 
GV lưu ý HS: cầu để tìm vị trí các đới khí hậu. 
1. Các đường nét đứt trên quả địa cầu là các 
đường chỉ ranh giới các đới khí hậu. 
2. Các đới khí hậu chạy vòng quanh quả địa cầu. 
3. Có thể lấy bút dạ màu để đánh dấu vị trí các 
đới khí hậu tìm được. - GV quan sát – hỗ trợ các nhóm chậm.
- GV gọi các nhóm trình bày kết quả thực hành. - Đại diện nhóm lên trình bày:
(1 bạn chỉ,1 bạn đọc tên) vị trí và tên các đới khí - Đại diện các nhóm nhận xét.
hậu 
- Gv nhận xét các nhóm về thái độ và kết quả thực - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
hành. 
- GV gọi HS đọc nội dung mục kiến thức cốt lõi ở - Lắng nghe.
trang 113 SGK.
- GV nhận xét chung.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS điền - HS quan sát phiếu học tập.
đúng các từ còn thiếu đường Xích đạo, bán cầu 
Bắc, bán cầu Nam, đới nóng, đới ôn hoà và đới 
lạnh.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng điền - HS cùng thảo luận trao đổi.
-GV yêu cầu đại diện 1 vài nhóm HS lên trình - Đại diện nhóm lên trình bày:
bày. - Lắng nghe, nhận xét, bổ xung.
- GV chốt - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. VN: Chuẩn bị cho 
 tiết học sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------- Đạo đức
 Bài 11: Em nhận biết quy tắc an toàn giao thông (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông thường gặp. 
 - Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông. 
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Nghiêm chỉnh chấp hành luật 
giao thông.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Tranh, hình ảnh về nội dung nhận biết quy tắc an toàn giao thông
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS chơi trò chơi “Tìm hiểu các 
quy tắc an toàn giao thông.”
- GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi: - HS lắng nghe.
+ GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội chơi 
gồm 5 HS. Mỗi nhóm lần lượt nêu một quy 
tắc an toàn giao Nhóm nào nếu được nhiều 
quy tắc hơn sẽ thắng cuộc và nhận được 
ngôi sao điểm thưởng.
Thành viên của các đội chơi sau khi trả lời 
xong có quyền mời bất kì một thành viên 
nào của nhóm kia nêu một quy tắc an toàn 
giao thông. - HS tham gia trò chơi
- HS tham gia trò chơi, các bạn còn lại theo 
dõi và cổ vũ.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được một số quy tắc an toàn giao thông thường gặp. 
+ Nhận biết được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông. 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Quan sát tranh và nêu các quy tắc an toàn giao thông. 
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát, - 1 HS nêu yêu cầu. 
và trả lời câu hỏi: (Làm việc chung cả lớp) - Cả lớp cùng quan sát tranh.
- Em có đồng ý với việc làm của các bạn + Không đồng ý. Vì các bạn chạy 
trong tranh không? Vì sao? ngang qua đường như vậy rất nguy 
 hiểm. Có thể gây ra tai nạn giao 
 thông......
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu - HS làm việc cá nhân - nhóm 2- chia 
có). sẻ trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tên 
các quy tắc an toàn giao thông trong mỗi 
tranh. (Làm việc nhóm 2)
- GV mời 2-3 nhóm trình bày - Các nhóm trình bày
 + Tranh 1: Qua đường ở nơi có vạch 
 kẻ đường.
 + Tranh 2: Thắt dây an toàn khi ngồi 
 trên ô tô. 
 + Tranh 3: Mặc áo phao khi đi đò, đi 
 phà,... qua sông.
 + Tranh 4: Đi bộ trên vỉa hè, phần 
 đường dành riêng cho người đi bộ.
 - Người tham gia giao thông phải đi 
 bên phải theo chiều đi của mình; Đi 
 đúng làn đường quy định;...
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kể một số quy tắc an toàn giao thông khác 
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiêm.
mà em biết?
- GV nhận xét, đánh giá 
Hoạt động 2: Nhận biết được sự cần thiết 
phải tuân thủ quy tắc an toàn giao thông 
(làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh để mô tả - HS quan sát tranh theo nhóm 2 để 
hành vi của các bạn trong mỗi tranh và nêu mô tả hành vi của các bạn trong mỗi 
hậu quả có thể xảy ra. tranh và nêu hậu quả có thể xảy ra.
 - HS trao đổi, chia sẻ 
 - HS chia sẻ trước lớp.
 + Tranh 1: HS qua đường ở nơi 
 không có vạch kẻ đường. Chạy qua 
 trước đâu xe ô tô dù xe ô tô đã phát 
 tín hiệu bằng còi báo. Hành vi này dễ 
 gây ra tai nạn giao thông nghiêm 
 trọng.
 + Tranh 2: Tàu hoả đang chạy trên 
 đường sắt nhưng HS vẫn chở nhau 
 bằng xe đạp băng qua đường sắt. 
 Hành vi này có nguy cơ gây ra tai nạn 
+ Theo em, Vì sao phải tuân thủ quy tắc an giao thông đường sắt nghiêm trọng.
toàn giao thông? + Vì tôn trọng luật giao thông là thể 
- GV mời 1 số HS chia sẻ trước lớp. hiện tôn trọng pháp luật quý trọng 
 sức khỏe, tính mạng của chính bản 
 thân mình và người tham gia giao 
 thông. Việc chấp hành nghiêm chỉnh 
 Luật Giao thông sẽ đem lại hạnh cho 
 chính mình cũng như cho cộng đồng, 
 góp phần xây dựng cuộc sống xã hội 
 ngày càng văn minh hơn, tốt đẹp hơn.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe. Các nhóm khác khác 
 nhận xét, bổ sung.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Chỉ ra được hành động tuân thủ quy tắc an toàn giao thông hay không tuân thủ 
quy tắc an toàn giao thông.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chỉ ra được hành động 
tuân thủ quy tắc an toàn giao thông hay 
không tuân thủ quy tắc an toàn giao 
thông. (làm cá nhân).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx