Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 31 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022 Tập đọc: Mưa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ. * GD BVMT: GD học sinh biết yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu những con người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 3 đọc bài “Sự tích chú Cuội + 3 em lên tiếp nối đọc bài. cung trăng”. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Lớp nghe hát bài Hạt mưa xinh - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Quan sát, ghi bài vào vở bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe + Giọng gấp gáp nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa: lũ lượt, lật đật, nặng hạt, reo, hát, (khổ 1+2+3); + Giọng khoan thai ở đoạn tả cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình trong cơn mưa (khổ 4); + Hạ giọng, thể hiện tình cảm ở đoạn cuối (khổ thơ 5) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng HS chia đoạn (5 đoạn thơ như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt - Giải nghĩa từ khó: lũ lượt, lật đật. giọng các câu thơ, khổ thơ - Đặt câu với từ lật đật 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. *Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài hiểu bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Tìm những hình ảnh gợi tả cơn + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui mưa trong bài thơ ? vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá xòe tay hứng làn gió mát, gió hát giọng trầm giọng cao, sấm rền chạy trong mưa rào . + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, mưa ấm cúng như thế nào? chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. + Vì sao mọi người lại thương bác + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem ếch ? từng cụm lúa đã phất cờ chưa. + Hình ảnh của bác ếch gợi cho + Đến các bác nông dân đang lặn lội em nhớ tới ai ? làm việc ngoài đồng trong gió mưa. ( ) + Nêu nội dung của bài? - HS nêu nội dung =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không bảo vệ môi trường khí,.... + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế nào? 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động. - Học thuộc lòng bài thơ *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm bài thơ trưởng - Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Yêu cầu HTL tại lớp - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng 5. Hoạt động vận dụng: - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ _____________________________________________ Chính tả:( Nghe-viết) Thì thầm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng: gió, lá, im lặng, mênh mông, tưởng, ... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ - Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập 3a phân biệt ch/tr và giải được câu đố Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: sản xuất, sum xuê, xinh xắn, sát sao,... - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - HS ghi tên bài chính tả bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Những sự vật, con vật nào nói chuyện + Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với với nhau trong bài thơ ? cây, hoa thì thầm với ong bướm, trời thì thầm với sao, sao trời tưởng im lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ + 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng có mấy dòng? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Mỗi dòng thơ 5 chữ + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Những chữ đầu câu thơ b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết lùi 2 ô so với lề chính tả như thế nào? + Hết mỗi khổ thơ cần viết như thế nào? + Cách một dòng và viết khổ thứ hai - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn chữ dễ viết sai: gió, lá, im lặng, mênh c. Hướng dẫn viết từ khó mông, tưởng,... - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết - Lắng nghe - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr và giải được câu đố (BT3a). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu + Mỗi đội chơi có 2 thành viên trong sách giáo khoa. + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng - Giáo nhận xét, tỏng kết trò chơi - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết nhanh và đúng nhất tên các nước có trong bài tập - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về một trong các nước - HS nêu (VD: Thái Lan là nước xuất khẩu trên gạo lớn nhất thế giới, Xin-ga-po là đất nước sạch đẹp nhất thế giới,...) Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: Lưng đằng trước, bụng đằng sau - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên. cách phát âm cho HS - HS đọc lại câu đố sau khi điền =>Lời giải: cái chân 6. Hoạt động vận dụng: - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - VN tìm hiểu và viết lại cho đẹp tên của toàn bộ các nước trong khu vực Đông Nam Á. ____________________________________________ Toán: Ôn tập về đại lượng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi Truyền điện - HS tham gia chơi + TBHT điều hành + Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại +Ví dụ: m, cm, dm,... lượng đã học và mối quan hệ của 1dm = 10cm chúng (...) 1m = 100cm (...) - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối kiến thức - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học * Cách tiến hành: *Việc 1: Củng cố về đơn vị đo Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + Khoanh vào trước câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước và nêu lí do khoanh vào ý B. *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1+ M2 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng hiểu được mối quan hệ giữa m và cm: - GV củng cố về mối quan hệ đo độ dài giữa m và cm: - HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2: HĐ cá nhân – Cặp đôi - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập đôi ->thống nhất kết quả - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC *Dự kiến đáp án: của bài + Quả cam cân nặng 300 gam -> GV gợi ý cho HS M1 nhận biết về (200g + 100g = 300g) đơn vị đo khối lượng (gam -> g) + Quả đu đủ cân nặng 700 gam 500g + 200g = 700g + Quả đu dủ nặng hơn quả cam 400g - GV củng cố về đơn vị đo khối lượng 700g – 300 g = 400g (gam - g) Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GVcho HS quan sát hình vẽ (mô - HS thực hiện theo YC hình đồng hồ),... - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân * Dự kiến đáp án: *Lưu ý khuyến khích để đối tượng a) HS lên bảng gắn thêm kim phút vào M1+M2 chia sẻ nội dung bài. đồng hồ, các em khác nhận xét. - GV chốt lại ý đúng b) Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút *Việc 2: Củng cố giải toán Bài 4: Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - HS nêu yêu cầu bài tập - GV trợ giúp HS M1: Làm cách nào - HS thảo luận-> làm vào phiếu để em tìm được số tiền còn lại? - Đại diện các nhóm chia sẻ +B1. Tính số tiền có: 2 tờ 2000 Đáp số: 1300 đồng +B2. Tính số tiền còn lại: Lấy số tiền có trừ đi số tiền mua bút chì. - GV chốt kết quả đúng 3. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại lượng ________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 19 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 3 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp chơi trò chơi: “Gọi thuyền” - HS chơi dưới sự điều hành của - TBHT điều hành TBHT - Nội dung chơi T/C: Tìm những hình - Trả lời: Mây đen lũ lượt kéo về. mặt ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1, 2 của trời lật đật chui vào trong mấy, cây bài: Mưa (...) lá xoè tay. - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ nó về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên. - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. *Cách tiến hành: *Việc 1: Mở rộng vốn từ về thiên nhiên Bài tập 1: * HĐ cá nhân –cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. - YC HS làm việc cá nhân-> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ - TBHT cho lớp chia sẻ: vào VBT -> báo cáo kết quả. + Thiên nhiên đem lại cho con người những gì? a. Trên mặt đất. b. Trong lòng đất. -> Cây cối, biển cả, thú, đất đai,... *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng -> Mỏ than, mỏ dầu, mỏ thiếc,... còn lúng túng để hoàn thành BT - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV đặt câu hỏi mở rộng: + Cây cối mang lại những gì? + Cây cối mang lại bóng mát, rau + Mỏ than mang lại ích lợi gì?(...) xanh, quả chín,.. + Mang lại than để đun nấu, xuất Bài tập 2: khẩu lấy tiền,.. - GV gọi HS đọc YC bài * HĐ cá nhân –cặp đôi – Lớp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân -> chia sẻ - HS đọc yêu cầu nhóm 2 - Hs làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp đôi. - Thống nhất đáp án + Con người đã làm gì để thiên nhiên + Con người xây dựng nhà cửa, công đẹp thêm, giàu thêm. trình, công viên, khu giải trí,... => GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cho HS quan sát một số công trình đẹp - HS quan sát tranh, ảnh chụp của nhân loại *Việc 2: Ôn tập về dấu chấm, dấu phẩy Bài tập 3: * HĐ cá nhân -> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc YC bài - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - HS viết vở bài tập tập - HS chia sẻ đáp án, giải thích việc điền dấu câu - GV nhận xét, đánh giá - Một số HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. + Câu chuyện trên có gì đáng cười? Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. (Đáng cười ở câu hỏi thơ ngây của em Một lần, em hỏi bố:..... bé cuối câu chuyện vì thực ra Mặt Trời - Đúng đấy, con ạ luôn tồn tại, chỉ có điều vào ban đêm chúng ta không nhìn thấy Mặt Trời mà thôi) 3. Hoạt động vận dụng: - Có ý thức sử dụng đúng dấu câu khi viết ______________________________________________ Chính tả( Nghe-viết) Dòng suối thức I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng: thung, la đà, sim, béo mọng, vệ đường, thậm thình,... - Nghe - viết lại chính xác bài thơ, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt ch/tr Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Thi viết đúng, viết đẹp: + chân lí, chân tình, trân trọng, chân tay, chân trời, ... - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Mở SGK - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Tác giả tả giấc ngủ của các muôn vật + Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ trong đêm như thế nào? với bầu trời; em bé ngủ với bà;... + Trong đêm, dòng suối thức để làm gì? + Suối thức để nâng nhịp cối giã b. Hướng dẫn cách trình bày: gạo,... + Bài viết gồm mấy câu, viết theo thể thơ gì? + Bài viết gồm 10 câu, viết theo thể + Những chữ nào trong bài cần viết hoa thơ lục bát + Trình bày các câu thơ như thế nào? + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 chữ c. Hướng dẫn viết từ khó: cách lề 1 ô. - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: thung, la đà, sim, béo mọng, vệ đường, thậm thình,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết viết. bảng con. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu thơ ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết - Lắng nghe - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt ch/tr *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các từ.... - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: trái đất chân trời Bài 3a: Điền tr/ch - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp => Đáp án: trời, trong, trong, chớ, chân, trăng - GV chốt đáp án, nhận xét chung - HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh. 6. Hoạt động vận dụng: - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr - VN chép lại bài thơ Lời ru vào vở cho đẹp. Học thuộc lòng bài thơ ___________________________________ Toán Ôn tập về hình học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Truyền điện với - HS tham gia trò chơi + TBHT điều hành + 1 HS viết số - Tổng kết trò chơi - HS hoàn thành các bài tập - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo khối mới và ghi đầu bài lên bảng. lượng - Lắng nghe, ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: - Củng cố về xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng - Củng cố tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn góc, trung điểm Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - TBHT điều hành a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của góc vuông đó b) Nêu trung điểm AB, ED c) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn thẳng CD. + Em xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng cách nào? *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT - GV củng cố góc, trung điểm Việc 2: Ôn tính chu vi Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở * GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính + Muốn tính chu vi hình tam giác biết - Thống nhất cách làm và đáp án đúng độ dài 3 cạnh ta làm thế nào?(Lấy ba *Dự kiến đáp án: cạnh cộng lại với nhau) Bài giải => GV nhận xét, chốt đáp án Chu vi hình tam giác là: 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp Đ/S: 101 cm - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ... - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Giúp HS M1, M2: *Dự kiến đáp án: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật biết Bài giải chiều dài chiều rộng ta làm thế Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: nào?(Lấy Tổng chiều dài, chiều rộng (125 + 68 0 x 2 = 386 (m) nhân với 2) Đ/S: 386 m - GV nhận xét, chốt đáp án Bài 4: HĐ cặp đôi – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: - GV yêu cầu HS làm bài - Thảo luận cặp đôi - Thống nhất KQ: *Dự kiến đáp án: - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ Bài giải - GVcủng cố cách tính chu vi hình Chu vi hình chữ nhật là: vuông và tính cạnh hình vuông. 60 + 40) x 2 = 200 (m) Cạnh của hình vuông là: 200 : 4 = 50 (m) Đ/S: 50 m 4. Hoạt động vận dụng (2 phút): - Chữa các phần bài làm sai. - VN thực hành ôn tập về hình học: Các bài toán liên quan đến chu vi __________________________________________________________________ Thứ Tư, ngày 20 tháng 4 năm 2022 Tập viết: Ôn chữ hoa A,M,N,V ( Kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa A, M, N,V (kiểu 2) - Viết đúng tên riêng : An Dương Vương - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2) viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Phú Yên - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước: - Lớp viết vào bảng con. Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà - Nhận xét, tuyên dương bạn Kính già, già để tuổi cho - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có + A, M, N,V (kiểu 2), các chữ hoa nào được viết kiểu 2? - Treo bảng 4 chữ. - 4 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: A, M, N, V - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: An Dương Vương => Là niên hiệu của vị vua đứng đầu nhà nước Âu Lạc - nhà nước thứ hai của nước ta sau Văn Lang + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + 3 chữ: An Dương Vương chiều cao như thế nào? + Chữ A, D, V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, ư, - Viết bảng con ơ cao 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: An Dương Vương - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Tháp Mười nổi tiếng với hoa sen, Việt Nam nổi tiếng trên thế - HS đọc câu ứng dụng. giới vì có Bác Hồ. Câu ca dao muốn ca ngợi công lao của Bác Hồ với đất nước Việt Nam - Lắng nghe. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Tháp Mười, Việt Nam, Bác Hồ 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa A, M, N,V (kiểu 2) + 1 dòng tên riêng An Dương Vương + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp hiệu lệnh của giáo viên đỡ học sinh viết chậm. - Nhận xét, đánh giá một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 6. Hoạt động vận dụng: - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - VN tìm thêm những câu ca dao ca ngợi công lao của Bác Hồ. _______________________________________________________ Toán Ôn tập về hình học (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : Trò chơi “Bắn tên”. - HS tham gia chơi +TBHT điều hành + Nội dung chơi về chu vi, diện tích hình vuông, HCN + Muốn tính chu vi hình vuông bạn - HS trả lời làm thế nào? + Muốn tính chu vi HCN bạn làm thế nào? ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình vuông. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật. * Cách tiến hành: *Việc 1: Ôn diện tích hình vuông Bài 1: Cá nhân – Lớp - YC HS đọc YC bài - 2 HS đọc YC bài - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ KQ + HS đếm số ô vuông nêu diện tích - Giáo viên nhận xét đánh giá. mỗi hình. =>GV chốt đáp án đúng * Dự kiến đáp án: + Hình A có diện tích 8 cm2. + Hình B có diện tích 10 cm2 + Hình C có diện tích 18 cm2 + Hình D có diện tích 8 cm2 Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài theo YC *GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - Đại diện một số HS lên chia sẻ KQ + YC HS thuộc quy tắc tính chu vi trước lớp hình chữ nhật và HV - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: - GV nhận xét, lưu ý áp dụng công Bài giải thức tính chu vi hình vuông, chu vi a) Chu vi hình chữ nhật là: HCN. (12 + 6) x 2 = 36 ( cm) Chu vi hình vuông là : 9 x 4 = 36 ( cm) Chu vi HCN bằng chu vi HV b) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 (cm2) Bài 4: HĐ nhóm 6 – Lớp Hình vuông có diện tích lớn hơn Kĩ thuật khăn trải bàn (N6) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba - 1HS nêu yêu cầu bài tập bước của kĩ thuật khăn trải bàn. - HS làm bài cá nhân (viết vào phần -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng phiếu cá nhân) –>trao đổi cặp đôi -> M1 hoàn thành BT Cả nhóm chia sẻ, thống nhất ghi bài - GV lưu ý động viên một số HS M1 giải vào phiếu... tương tác, chia sẻ nội dung bài với - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả nhóm - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: - HD kẻ thêm để có HV cạnh 6cm và * Dự kiến đáp án: HV cạnh 3 cm ta tính DT hình H dễ Cách 1: Chia hình H thành 2 HV có dàng. cạnh 6cm và 3cm. Diện tích hình H bằng tổng diện tích hai hình vuông * GV củng cố cách làm và lưu ý HS Diện tích hình H là: cần tạo ra hình thích hợp để tính DT. 6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm2) Cách 2: Chia hình H thành 2 hình chữ nhật: H1 có CD = 6m, CR= 3 cm; hình 2 có CD= 9cm, CR= 3cm Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn Diện tích hình H là: thành sớm) 6 x 3 + 9 x 3 = 45 (cm2) -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV kiểm tra, chốt đáp án đúng - HS thực hiện Yc bài - HS báo cáo KQ với GV 3. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Chữa các bài tập làm sai - Thực hiện tìm và giải các bài toán về tính diện tích hình vuông, hình CN ______________________________________________ Thể dục Tung bắt bóng theo nhóm 2- 3 người. Trò chơi “ Chuyền đồ vật” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm hai - ba người - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TT Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu 1-2’ - 1 lần giờ học - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên trên 1-2’ - 1 lần sân trường 200 - 300m - Ôn bài thể dục phát triển chung (2 x 8 3-4’ - 1 lần Phần mở đầu nhịp) 1-2’ - Chơi trò chơi: Kết bạn 1. Ôn tập tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 8- 10’ 3 em: - HS thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho nhau theo nhóm 2-3 người. Chú ý tung bóng khéo léo, đúng hướng, tùy theo đường bóng cao hay thấp, gần hay xa để tại chỗ hoặc di chuyển bắt bóng. Khi bắt bóng xong, mới di chuyển động tác tung bóng đi cho bạn - GV cho từng đôi di chuyển ngang cách 4 - 6’ Phần cơ bản nhau 2-4m và tung bóng qua lại cho nhau. Chú ý từng đôi di chuyển chầm chậm và lần lượt tung, bắt bóng,cố gắng tung và bắt bóng chính xác 2. Trò chơi “Chuyển đồ vật” 6 - 8 - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. Sau đó tổ chức cho cả lớp cùng chơi, có phân thắng, thua - thưởng, phạt - Chạy chậm theo vòng tròn thả lỏng và 1-2’ - 1 lần hít thở sâu - GV và HS hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học 2-3’ - 1 lần Phần kết thúc - Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng 1-2’ - 1 lần __________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2022 Toán: Ôn tập về giải toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giải được các bài toán có lời văn Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - TBVN điều hành lớp hát, vận động tai chỗ - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (30phút): * Mục tiêu: Thực hiện giải được các bài toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm bài - HS làm bài cá nhân - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn quả thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án + Em làm như thế nào để tìm được kết quả đúng như vậy ?(Lấy số dân cộng với số tăng Bài giải thêm). Số dân tăng trong 2 năm là: - GV củng cố lại giải toán hai phép tính 87 + 75 = 162 (người) Số dân hiện nay là: 5236 + 162 = 5398 (người) ĐS: 5398 người Bài 2: Làm việc cá nhân– Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo vở - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn chia sẻ: thành BT.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc

