Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 23 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 30
 Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2022
 Nghỉ ngày lễ Giỗ Tổ Hùng Vương
 ________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 12 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc- Kể chuyện:
 Sự tích chú Cuội cung trăng
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của 
 chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của 
 loài người.
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao 
 tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa bài học. 
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
 + Đọc bài “Cóc kiện trời” - HS thực hiện
2. + Nêu nội dung bài.
 - Kết nối bài học. - HS nghe bài hát: Chú Cuội chơi 
 trăng
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..., 
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa 
 các cụm từ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, 
 chứng,...
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng kể linh hoạt:
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết 
hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
lỗi phát âm của HS. nối tiếp câu trong nhóm. 
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong 
 nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng từng đoạn trong nhóm.
câu dài: Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn 
cứu sống được rất nhiều người.// trong nhóm.
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó.
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn 
 trước lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn 
 văn trước lớp.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng 
nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên 
mặt trăng của loài người.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời 
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút)
chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây + Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ 
thuốc quý? con bằng lá thuốc,..
+ Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào +... để cứu sống mọi người trong đó 
việc gì? có con gái của phú ông, được phú ông 
 gả con cho.
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với + Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. 
vợ chú Cuội? Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh 
 lại,... Vợ Cuội sống lại nhưng mắc 
 chứng bệnh hay quên.
+Vì sao chú cuội bay lên cung trăng? + Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây, khiến cât lừng 
 lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây 
 nhảy bổ tới,... đưa Cuội lên tận cung 
 trăng.
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên + Sẽ rất buồn vì nhớ nhà
mặt trăng sẽ thế nào?
+ Câu chuyện này nói lên điều gì? - HS nêu
- GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
thiết.
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện 
 đọc và cử đại diện đọc trước lớp
 - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân đọc 
 tốt.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Kể lại được từng đoạn truyện theo gợi ý SGK
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài 
tập
+ Bài tập yêu cầu kể chuyện như thế + Kể từng đoạn truyện theo gợi ý 
nào? SGK
b. Hướng dẫn HS kể chuyện: 
* Lưu ý HS kể chuyện theo ý hiểu của - HS lắng nghe
mình chứ không đọc lại nội dung câu 
chuyện SGK.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: 
 + Luyện kể cá nhân
 + Luyện kể trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
 bài.
+ Em học được gì từ qua câu chuyện? - HS trả lời theo ý hiểu (lòng nhân 
 hậu, tình yêu thương con người,...) 
* GV chốt bài.
6. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 - VN tìm hiểu về hiện tượng cây đa - 
 chú Cuội trên mặt trăng theo căn cứ 
 khoa học 
 ______________________________________
 Tự nhiên xã hội 
 Bề mặt Trái Đất và lục địa
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Phân biệt được lục địa và đại dương
 - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương
 - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu 
lục và đại dương.
 - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ.
 -Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng 
bằng.
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
* GD BVMT:
 - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành 
phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.
 - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Quả địa cầu, Lược đồ
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành:
+ Có mấy đới khí hậu ? + Có 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
+ Nêu đặc điểm chính của từng đới + HS nêu
khí hậu ? ( )
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe – Ghi tên bài.
mới - Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
 - Phân biệt được lục địa và đại dương
 - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương
 - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu 
lục và đại dương.
*Cách tiến hành:
*Việc 1: Tìm hiểu bề mặt của trái * Nhóm 4 – Lớp
đất - Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2: + HS chỉ trên hình SGK, đại diện nhóm chỉ 
+ Chỉ trên hình vẽ chỗ nào là đất, trước lớp.
chỗ nào là nước 
- GV: Những phần là đất, phần là - HS lắng nghe
nước trên bề mặt Trái Đất được biểu 
thị trên quả địa cầu bằng các màu 
sắc khác nhau + Quả địa cầu có các màu: Xanh nước 
+ Quan sát em thấy, quả địa cầu có biển, xanh đậm, vàng, hồng, nhạt màu ghi.
những màu gì? + Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên quả 
 địa cầu là màu xanh nước biển.
+ Màu nào chiếm diện tích nhiều + Theo em các màu đó mang ý nghĩa là: 
nhất trên quả địa cầu? màu xanh nước biển để chỉ nước biển hoặc 
 đại dương, các màu còn lại để chỉ đất liền 
+ Theo em các màu đó mang những ý hoặc các quốc gia.
nghĩa gì?
 - HS nghe và nhớ 
=>GV tổng hợp, kết luận: Trên bề 
mặt trái đất có chỗ là đất, có chỗ là 
nước, nước chiếm phần lớn bề mặt 
trái đất, 
* GD BVMT: Các loại địa hình trên 
Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... 
là thành phần tạo nên môi trường 
sống của con người và các sinh vật. 
Chúng ta cần có ý thức giữ gìn môi 
trường sống của con người. Hãy nêu - HS lắng nghe các việc nên làm để bảo vệ môi 
trường. - HS nối tiếp nêu các việc nên làm để bảo 
Việc 2: Các châu lục và các đại vệ môi trường sống
dương
- Giáo viên treo lược đồ các châu lục 
và các đại dương * Cá nhân – Lớp
- GV yêu cầu hs lên bảng chỉ và gọi - HS quan sát, đọc tên lược đồ
tên các châu lục và các đại dương của 
Trái đất. - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ và giới 
+ GV yêu cầu hs nhắc lại tên 6 châu thiệu.
lục và 4 đại dương. + 6 châu lục trên trái đất là: châu Mỹ châu 
+ GV yêu cầu các hs tìm vị trí của Phi, châu Âu, châu Á, châu Đại Dương, 
Việt Nam trên lược đồ và cho biết châu Nam Cực 
nước ta nằm ở châu lục nào? + 4 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái 
=> GV chốt kiến thức: .6 châu lục Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ 
và 4 đại dương trên trái đất không Dương.
nằm rời rạc mà xen kẽ gắn liền với - 3 đến 4 HS nhắc lại (có kết hợp chỉ trên 
nhau . lược đồ)
Việc 3: Tìm hiểu về bề mặt lục địa
- GV giao nhiệm vụ + HS lên tìm. Trả lời: Việt Nam thuộc 
* Bước 1. HD học sinh quan sát hình châu Á
SGK.
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất - HS lắng nghe
nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ 
nào có nước. * Nhóm 2 – Lớp
* Bước 2. Trình bày kết quả thảo 
luận - HS quan sát hình và thảo luận theo cặp:
- GV bổ sung. + Từng cặp HS quan sát H1- T128 thảo 
=>GV nhận xét và kết luận: Bề mặt luận theo gợi ý của GV.
lục địa có chỗ nhô cao (đồi núi), có - KQ ghi phiếu học tập
chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao 
nguyên), có những dòng nước chảy - HS đại diện chia sẻ KQ
(sông, suối) và những nơi chứa nư-
ớc (ao, hồ)...
*Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham - HS nghe và nhắc lại
gia vào hoạt động chia sẻ nội dung 
học tập 
*Việc 4: Tìm hiểu về suối, sông, hồ
 - Hướng dẫn học sinh thực hành theo SGK * Nhóm 4 – Lớp
*Bước 1. HS làm việc trong nhóm
- GV gợi ý cho HS thảo luận.
+ Chỉ con suối, con sông trên hình vẽ + Thảo luận N4, QS hình trong sgk trang 
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu? 128
+ Nước suối, sông thường chảy đi - Hs thực hành theo nhóm -> chia sẻ -> 
đâu? tương tác ND học tập trong nhóm
* Bước 2. Trình bày. - Đại diện nhóm trình bày 
=>Giáo viên kết luận: Nước theo - Các nhóm khác tương tác
những khe chảy ra thành suối, 
thành sông rồi chảy ra biển hoặc - Hs nghe và ghi nhớ
đọng lại các chỗ trũng thành hồ
Việc 5: Tìm hiểu về đồi và núi * Nhóm 4 – Lớp
Bước 1. Quan sát hình. - Quan sát hình 1, 2 (SGK) hoặc tranh, 
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm ảnh.
thảo luận - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo 
 luận của nhóm mình.
 Núi Đồi
Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận. Độ cao Cao Thấp
=>GV kết luận: Núi thường cao Đỉnh Nhọn Tròn
hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, Sườn Dốc Thoải
còn đồi thì đỉnh tròn, sườn thoải.
Việc 6: Tìm hiểu về cao nguyên và - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
đồng bằng
Bước 1. Quan sát hình.
- Gv gợi ý. - HS lắng nghe
+ So sánh giữa đồng bằng và cao 
nguyên. * Nhóm 2 – Lớp
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên 
giống nhau ở điểm nào?
Bước 2. Trả lời: - Quan sát hình 3, 4, 5 (SGK -Tr130).
=> GV chốt ý: Đồng bằng và cao - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV.
nguyên đều tương đối bằng phẳng, 
nhưng cao nguyên cao hơn đồng 
bằng và có sườn dốc - Một số cặp hỏi - đáp trước lớp.
 - HS khác nhận xét, bổ sung ( )
 - HS lắng nghe 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài 
 học.
 - VN tìm hiểu thêm về đại dương sâu nhất 
 và rộng nhất trên thế giới: Thái Bình 
 Dương.
 _____________________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 13 tháng 3 năm 2022
 Luyện từ và câu:
 Nhân hóa
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng 
trong đoạn thơ, đoạn văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
* GD BVMT: Giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Hộp quà bí mật”: Nội - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT
dung liên quan bài: Đặt và TLCH : 
bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm
- Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : 
- HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng 
trong đoạn thơ, đoạn văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.
*Cách tiến hành: 
*Bài tập 1: * HĐ nhóm 4 -> Cả lớp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: Đọc và - 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc khổ thơ, đoạn văn - 2 HS đọc yêu cầu và khổ thơ, đoạn 
 văn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm -> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ 
 vào phiếu -> báo cáo kết quả.
 * Dự kiến đáp án:
+ Tìm các sự vật được nhân hoá - Đoạn văn a)
+ Cách nhân hoá + Sự vật được nhân hóa: cây đào
- GV nhận xét chốt lời giải đúng -> Nhân hóa bằng từ ngữ chỉ bộ phận 
 của người: mắt
 -> Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt 
 động, đặc điểm của người : cười,tỉnh 
 giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim.
 - Đoạn văn b)
 + Sự vật được nhân hoá: Cơn dông, lá 
 gạo, cây gạo
 -> Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của 
+ Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao? người : anh em
 -> Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt 
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng động đặc điểm của người : kéo đến, 
còn lúng túng để hoàn thành BT múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài * HĐ cá nhân-> Cả lớp
 - HS đọc yêu cầu: Hãy viết một đoạn 
 văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để 
 tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn 
+ Bài yêu cầu viết đoạn văn để làm gì ? cây.
 + Tả lại bầu trời buổi sớm hoặc vườn 
+ Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? cây
 + Trong đoạn văn ta phải chú ý sử 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài dụng phép nhân hoá
tập - HS viết vở bài tập
- GV gọi một số HS đọc bài viết
- GV nhận xét, đánh giá - 5, 6 HS đọc bài viết
- GV nhận xét, phân tích. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
* GDBVMT: Bầu trời buổi sớm hay - Bình chon bạn có bài viết tốt nhất
vườn cây có gì đẹp? + HS nêu
+ Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp thiên 
nhiên, góp phần bảo vệ môi trường? + HS nêu (VD: chăm sóc cây, tưới 
 nước cho cây, dọn dẹp VS môi trường)
3. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Có ý thức sử dụng nhân hoá trong bài 
 viết để bài viết sinh động hơn - Về nhà tìm các câu văn, câu thơ có sử 
 dụng phép nhân hoá và cho biết các sự 
 vật được nhân hoá bằng cách nào.
 ______________________________________
 Chính tả ( Nghe - viết):
 Quà của đồng nội
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe - viết lại chính xác một đoạn trong bài, trình bày đúng hình thức 
đoạn văn xuôi 
 - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt s/x 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Thi viết đúng, viết đẹp: 
 + cây sào, xào nấu, lịch sử, xử lí,.....
- GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
- Kết nối kiến thức - Mở SGK
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách 
trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn 
xuôi
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Bài viết gồm mấy câu? + 3 câu
+ Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như + Hạt lúa non mang trong nó giọt 
thế nào? sữa thơm, phảng phất hương vị 
 ngàn hoa cỏ, kết tinh các thứ quý 
 trong sạch của trời đất.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn cần viết + Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. 
như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: giọt sữa, 
 phảng phất, cong xuống, trong 
 sạch,...
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết 
viết. bảng con.
- GV nhận xét chung
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
 thiết.
- GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, 
 dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bằng bút 
 mực.
 - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt s/x *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/x - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
 =>Đáp án: 
 Nhà xanh lại đóng khố xanh
 Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong
- Yêu cầu HS nêu nêu lời giải đố - Cái bánh chưng
 - HS nêu hiểu biết về bánh chưng
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 3a: Tìm các từ:
 => Đáp án:
 + Sao
 + Xa
 + Sen, súng
6. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
 sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng s/x
 - VN tìm các câu đố có đáp án là tiếng 
 chứa s/x
 _________________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Tập viết:
 Ôn chữ hoa Y
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa Y
 - Viết đúng tên riêng : Phú Yên 
 - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà 
 Kính già, già để tuổi cho. 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL 
giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa Y, P, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh 
số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
+ 2 HS lên bảng viết từ: Đồng Xuân - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. 
- GV nhận xét, đánh giá chung - Nhận xét, tuyên dương bạn
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. 
Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có + Y, P, K 
các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: Y, P, K 
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Yên
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + 2 chữ: Phú Yên
chiều cao như thế nào? + Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, chữ u, e, n 
- Viết bảng con cao 1 li.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Phú Yên
- Giới thiệu câu ứng dụng.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS đọc câu ứng dụng.
chiều cao như thế nào? - Lắng nghe.
- Cho HS luyện viết bảng con - HS phân tích độ cao các con chữ
 - Học sinh viết bảng: Yêu, Kính
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa Y
+ 1 dòng chữa P, K 
+ 1 dòng tên riêng Phú Yên
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, 
từng dòng theo hiệu lệnh. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp hiệu lệnh của giáo viên
đỡ học sinh viết chậm.
- Nhận xét, đánh giá một số bài viết của 
HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
4. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 - Về nhà tìm thêm những câu ca dao, tục 
 ngữ khuyên con người cần đối xử chân 
 thành với mọi người xung quanh
 ______________________________________________
 Thể dục
 Tung bắt bóng cá nhân. Tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Trò 
 chơi “ Chuyển đồ vật”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm hai - ba người
 - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự 
chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Phương pháp tổ 
TT Nội dung Định lượng
 chức
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu 1-2’ - 1 lần
 giờ học
 - Ôn bài TD phát triển chung (2 x 8 nhịp) 3-4’ - 1 lần
 - Chơi trò chơi HS ưa thích 1-2’ 
 Phần mở đầu - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên trên 1-2’ - 1 lần
 sân trường 200 - 300m 
 1. Ôn tung và bắt bóng cá nhân, theo 4 - 5’
 nhóm 2 - 3 người:
 - HS thực hiện tung và bắt bóng cá nhân 
 tại chỗ 1 số lần sau đó tập di chuyển
 - HS tập theo từng nhóm 2-3 em, đứng 
 theo hình tam giác thực hiện tung và bắt 
 bóng qua lại cho nhau, GV theo dõi
 2. Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 5 - 7’
 hai người:
 - GV cho từng đôi di chuyển ngang cách 
 nhau 2-4m và tung bóng qua lại cho nhau
 Phần cơ bản
 3. Nhảy dây kiểu chụm 2 chân: 4 - 5’
 - HS tự ôn tập động tác nhảy dây theo khu 
 vực quy định của từng tổ. GV theo dõi
 4. Trò chơi “Chuyển đồ vật” 6 - 8’
 - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại 
 cách chơi. Sau đó tổ chức cho cả lớp cùng 
 chơi, có phân thắng, thua - thưởng, phạt
 - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng toàn 1-2’ - 1 lần
 thân, hít thở sâu 
 - GV và HS hệ thống bài 1-2’ - 1 lần
 - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học 1-2’ - 1 lần
 Phần kết thúc
 - Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng Toán
 Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (T)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, .....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi
+ Thực hành làm BT1 - SGK - HS thực hiện tính nhẩm và báo cáo kết 
 quả tính
- Chốt cách tính nhẩm
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe
bảng. - Mở vở ghi bài
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (viết).
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép 
nhân
* Cách tiến hành: 
Bài 2 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo 
- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn vở chia sẻ:
thành BT. + HS thống nhất KQ đúng
 3608 4083 6000
- GV củng cố cách làm tính cộng, trừ, X 9 + 3269 - 87 9 nhân, chia 32472 7352 5121
Bài 3: (Cá nhân – Lớp) 
- Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp
của HS
- GV nhận xét chung * Dự kiến đáp án:
=> Gv củng cố về tìm thành phần chưa a) 1999 + x = 2005
biết. x = 2005 – 1999
 x = 6
 b) x 2 = 3998
 x = 3998 : 2
Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp) x = 1999
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV YC HS làm bài cá nhân-> chia sẻ - HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Bài toán thuộc dạng nào? - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ
 + Bài toán liên quan rút về đơn vị
 * Dự kiến đáp án:
 Tóm tắt:
 5 quyển : 28500 đ
- GV củng cố cách giải bài toán liên quan 8 quyển : ..........đồng?
rút về đơn vị Bài giải
 Giá tiền một quyển sách là:
 28 500: 5 = 5 700(đồng)
 Giá tiền 8 quyển sách là:
 5 700 x 8 = 45 600 (đồng)
Bài 5: (BT chờ dành cho HS hoàn thành Đ/S: 45 600 đồng
sớm)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV kiểm tra từng HS - HS thực hiện yêu cầu bài tập 
 - Báo cáo KQ với GV
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục thực hiện giải các bài 
 toán liên quan đến rút về đơn vị Thứ sáu, ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Tập làm văn:
 Ghi chép sổ tay
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: Alô, Đô- rê- mon Thần 
thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- 
rê- mon.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL 
giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới. - Mở SGK
- Ghi đầu bài lên bảng 
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: Alô, Đô- rê- mon 
Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời 
của Đô- rê- mon.
*Cách tiến hành: 
Bài 1: Đọc bài báo *Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập-> lớp đọc 
 thầm theo .
- Cho học sinh đọc bài Đô - rê mon theo - HS đọc bài theo YC của Gv
phân vai
- GV cho HS đọc trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành đọc phân vai
 - HS quan sát, lắng nghe 
- Giới thiệu về tranh ảnh của các loại 
động, thực vật quý hiếm
Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 đọc bài 
trước lớp theo vai nhân vật *Cá nhân -> Cả lớp
Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý 
chính trong các câu trả lời của Đô- rê- 
 - HS nêu yêu cầu bài 
mon - 2 HS đọc
- Mời HS đọc yêu cầu - Yêu cầu đọc lại các câu trả lời của Đô-
rê-mon - HS thực hiện
- Hướng dẫn học sinh gạch chân các ý - Hs viết bài vào vở BT
chính trong câu trả lời
 - HS đọc lại đoạn văn trước lớp
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT 
 + Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung
- Theo dõi học sinh viết
 Ví dụ: Khu vực Việt Nam, các loài có 
- Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. 
 nguy cơ tuyệt chủng là:
- Nhận xét về nội dung, hình thức, cách 
 + Động vật: Sói đỏ, cáo, gấu chó, hổ 
dùng từ, sử dụng dấu câu,...
 + Thực vật: Trầm hương, kơ- nia, tam 
 thất ( )
 - Bình chọn viết tốt nhất
 Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 
 *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1, M2 tham 
gia vào hoạt động chia sẻ.
3. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Tiếp tục hoàn thiện bài viết
 - Về nhà tuyên truyền mọi người xung 
 quanh cùng thực hiện bảo vệ các loài 
 động vật hoang dã
 ______________________________________________
 Toán
 Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (T)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 
100000.
 - Giải được bài toán bằng hai phép tính
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên - Lắng nghe 
bài
3. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính
* Cách tiến hành:
Việc 1: Củng bốn phép tính
Bài 1: Cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước 
+ Nhận xét gì về các phép tính trong -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
biểu thức?(Các phép tính đều có kết * Dự kiến đáp án: 
quả tròn nghìn) 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000
+ Trong biểu thức có dấu phép tính = 7000
cộng và phép tính nhân bạn cần thực 14 000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000
hiện nhẩm như thế nào?(Nhân chia = 10 000 (...)
trước, cộng trừ sau)
*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn 
thành BT:
- GV củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC quả 
của bài + HS nêu cách đặt tính, cách tính.
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về * Dự kiến đáp án:
cách đặt tính và cách tính trong số tự 998 3058 8000 5749
nhiên + 5002 x 6 - 25 x 4
- GV củng cố về cách đặt tính và cách 6000 12348 797 5 22996
tính
*Việc 2: Củng cố giải toán
Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
 - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả 
HS (5-7 bài) * Dự kiến đáp án:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc