Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 3: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc – Kể chuyện: Chiếc áo len I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 ) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: Kiểm soát cảm xúc , tự nhận thức ,giao tiếp: ứng xử văn hóa II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS quan sát, nói nội dung. 2. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề - HS hát bài: Bàn tay mẹ Mái ấm - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (10 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Luyện đọc câu khó, HD ngắt nhóm. giọng câu dài: +Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.// + Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì mình đã vờ ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: - Đọc phần chú giải (cá nhân). + Em hiểu mưa “lất phất” là mưa như thế nào? ((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa như bay nghiêng theo chiều gió) + Đặt câu với từ “bối rối”? + Nói “thì thào” là nói như thế nào? - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt trước lớp. động. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 3. HĐ tìm hiểu bài (12 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Mùa đông năm nay như thế - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. nào? - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm. + Tìm những hình ảnh trong bài cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi? - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng + Vì sao Lan dỗi mẹ? mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn + Khi biết em muốn có chiếc áo không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu len đẹp, mẹ lại không đủ tiền để lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong. mua, Tuấn nói với mẹ điều gì? - Là người con thương mẹ, người anh biết + Tuấn là người như thế nào? nhường nhịn em. + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền + Vì sao Lan ân hận? +Vì nghĩ mình quá ích kỉ +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan + Em có suy nghĩ gì về bạn Lan trong câu chuyện này? + Ba mẹ con => Yêu cầu học sinh suy nghĩ để + Chuyện của Lan tìm tên khác cho chuyện. => GV chốt: Anh em phải biết nh4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm ( 10 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp ường nhịn, thương yêu lẫn nhau - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. của các nhân vật. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - GV nhận xét chung - Chuyển - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi HĐ đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. 5. HĐ kể chuyện ( Học sinh tự kể chuyện ở nhà có sự hướng dẫn của Phụ huynh và GV) Tập đọc: Quạt cho bà ngủ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ ) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng ông bà. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở SGK bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trắng,chín lặng ) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm. câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Hướng dẫn đọc câu khó : nhóm. Ơi/ chính choè ơi!// Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi,/ Lặng/ cho bà ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: + Ngấn nắng: là vệt nắng in trên - Đọc phần chú giải (cá nhân). tường. + Đặt câu với từ “thiu thiu”. =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng - VD: Em thiu thiu ngủ. dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm sẻ kết quả. gì? - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất - + Chim đừng hót nữa quan tâm đến giấc ngủ của bà? + Lặng cho bà ngủ + Vẫy quạt thật đều + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn + Ngủ ngon bà nhé như thế nào? - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, + Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng . thiu thiu , đậu trên tường trắng”? + Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ đoán bà mơ như vậy? màng, sắp ngủ. + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời bạn nhỏ đối với bà như thế nào? * GVKL: Bài thơ nói về tình cảm - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. từng khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự => Đọc trước bài: Người mẹ __________________________________________ Toán Ôn tập về hình học – Ôn tập về giải toán I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: -Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị 2. Kĩ năng: Ôn luyện một số biểu tượng về hình học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2(T11); bài 1,2 (T 12) *"Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tam giác ,hình tứ giác " của bài học này sửa là " Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4. - HS: SGK, thước kẻ 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Gọi tên các hình - HS tham gia chơi GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình. - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng - Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành : Ôn tập về hình học * Mục tiêu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật * Cách tiến hành: Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm B D C A Câu hỏi chốt: + So sánh độ dài đường gấp b) Chu vi tam giá MNP là: khúc ABCD và chu vi hình tam 34 + 12 + 40 = 86 (cm) giác MNP? Đáp số: 86 cm + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? + Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết Lớp) quả trước lớp Bài giải - Cho HS nêu đặc điểm của Chu vi hình chữ nhật ABCD là: HCN 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. Bài 3: (HD làm ở nhà) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - Đếm số hình vuông (đủ 5 hình) - Đếm số hình tam giác (đủ 6 hình) Bài 4: (HD làm ở nhà) - HS quan sát, tìm ra cách làm - Chia sẻ kết quả trước lớp - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn - HS có thể kẻ như sau: hình cho HS tiện quan sát - Gọi HS lên bảng chỉ ra cách cách l (HS cũng có thể làm theo các cách khác) Ôn tập về giải toán * Cách tiến hành: HS đọc bài toán Cho Hs đọc bài toán và tìm hiểu bài toán GV hỏi bài toán cho biết gì và Hs nêu lời giải và phép tính bài toán hỏi gì - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải: Bài 1: (Cá nhân - Lớp) Đội Hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 ( cây ) Đáp số: 320 cây + Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? - 1 học sinh đọc đề bài 3a. - Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân tích Bài 3a: (Cả lớp) đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hàng trên có 7 quả cam. - Hàng dưới có 5 quả cam. + Hàng trên có mấy quả cam? - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam. + Hàng dưới có mấy quả cam? - Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới + Vậy hàng trên có nhiều hơn - HS đọc bài giải mẫu hàng dưới bao nhiêu quả cam? + Em làm thế nào để biết? Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé. Để tìm phần hơn của số lớn - Học sinh làm bài cá nhân. so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé. - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3b: ( làm vở ) Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: - Hướng dẫn học sinh làm bài 19 - 16 = 3 ( bạn ) - Giáo viên chấm nhận xét 5 – 7 Đáp số: 3 bạn bài. - Nhận xét nhanh bài làm của HS IV. Củng cố - Dặn dò Gv nhận xét tiết học ___________________________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Chính tả: (Nghe – viết): Chiếc áo len I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 ) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên ngày sinh. bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? + Vì sao Lan ân hận? - HS trả lời theo nhiều cách khác nhau Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn. + Lan mong trời mau sáng để làm - Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả 2 gì? anh em. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 5 câu. +Trong đoạn văn có những chữ - Chữ Lan (tên riêng); Chữ: nằm, em, áp, nào phải viết hoa, vì sao? con, mẹ (đầu câu). + Lời Lan muốn nói với mẹ được - Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc viết như thế nào? kép. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs - nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi,... 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV chấm nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a). - Ghi nhớ tên của 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ đúng. Bài 3: - GV treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, làm nháp ( 1 em lên làm bảng lớp) - Lớp nhận xét - Giáo viên chốt kết quả - HS đọc nhiều lần, ghi nhớ chữ (cách viết) *Lưu ý: Cho hs so sánh tên âm và và tên chữ. tên chữ để cho HS không bị lẫn lộn. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Học thuộc 9 tên chữ cái vừa học 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt ...................................................................................... Chính tả: Chị em ( Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ: Chị em - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Người chị trong bài thơ làm những - Học sinh đọc lại. việc gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, b. Hướng dẫn cách trình bày: quét thềm, trông gà và ngủ cùng em. - Bài thơ có mấy dòng? - Bài thơ viết theo thể thơ gì? . - Cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ lục bát như thế nào cho đẹp. - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs viết. 3. HĐ viết chính tả *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - HS viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, theo. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc - Làm bài cá nhân =>Đáp án: Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. Bài 3a: - Học sinh làm cá nhân =>Đáp án: chung, trèo, chậu Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch - Giáo viên thu bài, nhận xét bài. _______________________________________________- Toán Xem đồng hồ ( 2T) I. .YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2(T 11) ,Bài 1, 2(T 12) II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn) . * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn về thời gian: + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm + 1 giờ có bao nhiêu phút? sau Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: - 1 giờ có 60 phút. - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. - Đồng hồ chỉ 8 giờ. + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? - Là 1 giờ (60 phút). + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến 9 giờ? - Đi từ số 8 đến số 9. + Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ đến 9 giờ? - HS nêu. + Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao nhiêu phút? - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút. + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ. + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 phút chỉ số 1. đến số 1 là bao nhiêu phút? - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, đến số 1 là 5 phút. hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 phút chỉ số 3. ( lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút. ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút => GV KLvề cách thức xem thời giờ (Giờ hơn) 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn). Biết xem đồng hồ điện tử. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Đồng hồ a chỉ mấy giờ? + Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút. + Vì sao em biết? + HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1 Bài 2: (HD học ở nhà) - HS thực hành cá nhân trên mô hình - Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và báo đồng hồ trong bộ đồ dùng của mình cáo kết quả. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Báo cáo kết quả trước lớp Bài 3: (HD học ở nhà) - Đồng hồ điện tử + Các đồng hồ được minh hoạ trong bài - HS làm bài cá nhân tập này là đồng hồ gì? - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp Xem đồng hồ( T2) đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kế- HS làm bài cá nhân Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Cả lớp) - Cho 1 cặp nói mẫu, Gv sửa cách hỏi và - Thực hành nói trong cặp, thay phiên trả lời. nhau, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: VD: - Các cặp khác làm tương tự với các câu Đồng hồ A chỉ mấy giờ? còn lại. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Làm trực tiếp trên mô hình đồng hồ 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp (3 ý) - HS quan sát tranh để tìm ra câu trả lời 4. HĐ sáng tạo (1 phút): t quả trước lớp - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12 _________________________________________- Tự nhiên xã hội Phòng bệnh đường hô hấp – Bệnh lao phổi I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Kể được tên các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp. -Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. 2. Kĩ năng: Biết phòng bệnh đường hô hấp. 3. Thái độ: Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. 4. Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng giao tiếp. II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK. Bảng phụ ghi kết luận về cơ quan hô hấp - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. trò chơi học tập, đóng vai. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. XYZ, các mảnh ghép, khăn trải bàn, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phòng bệnh đường hô hấp 1. HĐ khởi động (5 phút) + Hít thở được không khí trong Thảo luận nhanh: lành. + Tập thở vào buổi sáng có lợi gì? + Dùng khăn lau, xúc miệng + Hằng ngày chúng ta cần làm gì để giữ sạch hằng ngày. mũi và họng? - Giáo viên nhận xét – kết nối bài học - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: Kể được tên các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Nêu được nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp. *Cách tiến hành: (Cá nhân – Nhóm 4 – Cả lớp) Nội dung 1: Các bệnh viêm đường hô hấp - HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra thường gặp: câu trả lời sau đó chia sẻ kết quả trước lớp. + Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? - Mũi, khí quản, phế quản, phổi. + Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp? - Viêm họng, viên phế quản, Lưu ý: Nếu học sinh nêu: ho, sốt, đau họng, viêm phổi,... sổ mũi... Giáo viên giúp các em hiểu đây là biểu hiện của bệnh. Nội dung 2: Nguyên nhân chính và cách đề - HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời phòng các bệnh đường hô hấp: sau đó chia sẻ với nhóm, thống - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: nhất đáp án rồi chia sẻ trước lớp. + Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của 2 + Rất khác nhau: một người mặc bạn trong tranh? áo sơ mi, một người mặc áo ấm. + Bạn nào mặc phù hợp với thời tiết, vì sao + Bạn mặc áo ấm phù hợp vì có em biết? gió mạnh. + Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng? + Bị ho rất đau họng khi nuốt nước bọt. + Theo em, vì sao bạn lại bị ho và đau họng? + Vì bạn bị lạnh(cảm lạnh) + Vậy bạn ấy cần làm gì? + Đi khám, nghe lời khuyên của - Quan sát tranh 5 và thực hiện tương tự. bác sĩ. Bệnh lao phổi * Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân, biểu hiện, đường lây truyền, tác hại của bệnh lao phổi. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK/12 - Thảo luận nhóm 4. và đọc lời thoại của từng nhân vật. - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi xét. SGK/12, GV ghi bảng. + Nguyên nhân gây bệnh lao phổi? - Do vi khuẩn lao. + Người mắc bệnh thường có biểu hiện nào? - Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về chiều. + Bệnh lây bằng con đường nào? - Bằng đường hô hấp. + Bệnh có tác hại gì? - Sức khỏe suy giảm, ảnh hưởng tính mạng. *Kết luận: Trong các bệnh đường hô hấp, - 3 HS nhắc lại. bệnh lao phổi là nguy hiểm nhất. - Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách đề phòng. Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi * Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang - Quan sát, thảo luận nhóm 4. 13, thảo luận nhóm theo câu hỏi định hướng: - Cử đại diện nhóm trả lời. + Tranh minh hoạ điều gì? - Các nhóm nhận xét bổ sung. + Đó là việc nên làm hay không nên để phòng bệnh lao phổi? Vì sao? +Vậy những việc nào nên làm và những việc nào không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi? *GV KL chung Hoạt động 3: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt việc phòng bệnh lao phổi. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Cá nhân HS tự do phát biểu.. + Gia đình em tích cực phòng bệnh lao chưa? + Nên: Tiêm phòng lao, giữ vệ Ví dụ minh hoạ? sinh môi trường, ăn uống đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục, vệ sinh mũi họng,... + Gia đình em còn cần làm gì để phòng bệnh + Không nên: hút thuốc lá, ở nơi lao phổi? khói bụi, nhà cửa tối tăm bẩn thỉu, khạc nhổ bừa bãi, làm việc quá sức,... - Tuyên dương HS thực hiện tốt. 2. HĐ ứng dụng (3 phút) - Ghi nhớ tên, nguyên nhân chính, cách đề phòng bệnh đường hô hấp. - Tuyền truyền cho gia đình và 2. HĐ sáng tạo (2 phút) những người sống quanh em cách phòng chống bệnh đường hô hấp. _______________________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu: So sánh – Dấu chấm I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu. 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, bảng ghi TC Nối đúng – nối nhanh - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? - HS thi đua nhau nêu kết quả A B - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới Cây cau Thẳng tắp đặc điểm của chúng. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Cây bàng Rực rỡ trong hè
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_l.doc

