Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 53 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 29
 Thứ hai, ngày 03 tháng 04 năm 2023
 Toán 
 Luyện tập (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Năng lực đặc thù:
 - Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một 
chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương, có dư 2 lượt không liên tiếp).
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hái hoa - HS tham gia trò chơi
dân chủ” để khởi động bài học.
- HS xung phong lên bốc thăm HS thực hiện và nêu cách thực hiện.
phép tính, - HS lắng nghe.
+ 1842 : 3 = ? + 1842 : 3 = 614 
+ 36 81 : 9 = ? + 36 81 : 9 = 409
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 + HS thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm 
vi 100 000 (có số 0 ở thương).
 + Vận dụng thực hành giải được bài tập 3,4,5 SGK
 - Cách tiến hành:
Bài 4. Đặt tính rồi tính
 (Làm việc chung cả lớp). + 1 HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + HS nói cho nhau nghe cách tính theo cặp
- GV yêu cầu học sinh nói cho 
nhau nghe cách tính phép tính 
mẫu: - GV yêu cầu HS làm mẫu 
 8426 : 2 + 1 HS làm mẫu – Lớp quan sát
- GV cho HS làm bảng con.
- GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại 
 7
cách tính. 93663 2 45684 4 21357
- GV cho HS làm bảng con các 3051
 03 31221 05 11421 03
phép tính còn lại.
 06 16 35
+ HS trình bày vào bảng con
 06 08 07
 03 04 0
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn 0 0
lúng túng
- GV chữa bài, nhận xét, tuyên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
dương.
Bài 5. (Làm việc nhóm 2)
- GV gọi HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát bức + HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho 
tranh, nói cho nhau nghe thông nhau nghe thông tin về bài toán
tin về bài toán cho gì? Bài toán 
yêu cầu tính gì? Để tìm được số + Các nhóm làm bài vào phiếu học tập:
can đựng đủ số lít nước mắm đã Số lít mỗi can 2 l 3 l 5 l
cho ta làm thể nào?
 Số can 615 410 246
- GV mời các nhóm trình bày kết 
quả.
- GV mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 6. 
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài.
- GV mời HS quan sát và đọc giá - HS quan sát và đọc giá tiền của các mặt hàng 
tiền của các mặt hàng theo nhóm 2; thảo luận tìm cách tính trả lời câu 
- GV mời đại diện các nhóm trả hỏi:
lời. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
 + Mỗi chai sữa chua có giá là :
 25800: 6 = 4300 đồng
 + Mỗi chiếc bánh kem su có giá là: 
 42400: 8= 5300 đồng
- GV mời các nhóm khác nhận - Các nhóm khác nhận xét.
xét.
- GV nhận xét chung, tuyên - HS lắng nghe.
dương. 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS, em hãy tìm - HS tìm, chia sẻ một số tình huống trong thực 
một số tình huống trong thực tế tế.
liên quan đến phép chia đã học - Ví dụ: Lan mua 1 gói kẹo có 48 cái, Lan chia 
rồi chia sẻ cả lớp cùng thực hiện đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn nhận được bao 
tính. nhiêu cái kẹo?.
- GV chia HS nhóm 4, cho các + Các nhóm thi giải nhanh vào bảng nhóm.
nhóm thi giải nhanh vào bảng - Đại diện các nhóm trình bày:
nhóm. Bài giải 
- Các nhóm trình bày kết quả, Số kẹo của mỗi bạn nhận được là:
nhận xét lẫn nhau. 48 : 4 = 12 (cái)
- GV chữa bài, nhận xét tuyên Đáp số : 12 cái kẹo
dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 03: Trận đánh trên không. 
 LT về dấu gạch ngang, dấu hai chấm. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Đọc đúng từ ngữ: Mích, 12 cây số, 
công kích, vòng kính ngắm,kim khí, mi ca... Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai: lóa nắng, lộ rõ, dãy núi, lởm chởm, 
bay là là, đốm lửa đỏ, ngoằn ngoèo,...
 - Ngắt nghỉ hơi đúng; giọng đọc nhanh gọn, mạnh mẽ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Mích, cây (cây số), công kích, mảnh kim... 
 - Hiểu nội dung bài đọc: kể về một trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích 
của ta đã hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải nhảy đủ.Bài đọc giới 
thiệu một mặt trận đặc biệt mặt trận trên cao.
 - Ôn luyện về dấu hai chấm (đánh dấu phần giải thích), dấu gạch ngang (đánh
dấu lời nói trực tiếp). - Hiểu và biết bày tỏ lòng tự hào về tinh thần yêu nước và những chiến thắng 
hào hùng của nhân dân ta trong công cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước.
 - Biết về tinh thần yêu nước và chiến thắng hào hùng của nhân dân qua bài 
đọc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Video về chiến thắng Điện Biên Phủ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài: Em yêu Tổ Quốc - Cả lớp hát theo nhạc
- GV cho HS quan sát tranh minh họa: - HS quan sát.
- Trong hình em thấy những gì? + HS trả lời theo suy nghĩ của 
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay có mình.
tên là Trận đánh trên không. Bài đọc nói về một 
trận đánh của lực lượng không quân Việt Nam; 
 -HS lắng nghe
trong trận đánh ấy, máy bay Việt Nam đã bắn 
cháy máy bay xâm lược của đế quốc Mỹ.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Đọc đúng từ ngữ: Mích, 12 cây số, công 
kích, vòng kính ngắm,kim khí, mi ca... Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh địa phương dễ viết sai: lóa nắng, lộ rõ, dãy núi, lởm chởm, bay là là, 
đốm lửa đỏ, ngoằn ngoèo,...
 - Ngắt nghỉ hơi đúng; giọng đọc nhanh gọn, mạnh mẽ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Mích, cây (cây số), công kích, mảnh kim khí... 
 - Hiểu nội dung bài đọc: kể về một trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích của ta 
đã hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải nhảy dù. Bài đọc giới thiệu một 
mặt trận đặc biệt mặt trận trên cao.
 - Ôn luyện về dấu hai chấm (đánh dấu phần giải thích), dấu gạch ngang (đánh
dấu lời nói trực tiếp).
 - Hiểu và biết bày tỏ lòng tự hào về tinh thần yêu nước và những chiến thắng hào 
hùng của nhân dân ta trong công cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước.
 - Biết về tinh thần yêu nước và chiến thắng hào hùng của nhân dân qua bài đọc. - Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, mạnh, dứt - HS lắng nghe.
khoát thể hiện diễn biến trận đánh; thể hiện cảm 
xúc vui mừng của nhân vật khi máy bay địch bị 
hạ. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp câu
- GV chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lởm chởm
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ngoằn ngoèo.
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Mích, lóa nắng, lởm chởm, - HS đọc từ khó.
ngoằn ngoèo, 12 cây, công kích, vòng kinh 
ngắm, kim khí,... 
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ -HS đọc từ ngữ
 +Mích: tên một loại máy bay 
 chiến đấu.
 +Cây( cây số): ki –lô- mét.
 +Thăng Long: mật danh (tên bí 
 mật) của tốp máy bay chiến đấu 
 trong câu chuyện.
 + Công kích: tiến công băng vũ 
 khí.
 + Mảnh kim khí: mảnh kim loại.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đoạn theo nhóm 3. Thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đua đọc.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
 + Câu 1: Chú Lương và chú Sáu là ai? Họ có + Chủ Lương và chủ Sáu là
nhiệm vụ gì? hai chiến sĩ phi công. Họ có 
 nhiệm vụ lái máy bay chiến đấu đánh đuổi máy bay Mỹ xâm 
+ Câu 2: Em hiểu những lời đối thoại ở đoạn I và phạm vùng trời Việt Nam.
đoạn 2 là của ai? + Đó là lời đối thoại của chiến sĩ 
 phi công và người chỉ huy ở mặt 
 đất.
- Thăng Long! Mục tiêu phía trước, 12 cây. Lời của người chỉ huy ở mặt đất.
- Thăng Long nghe rõ! Lời của chiến sĩ phi công.
- Xin phép công kích. Lời của chiến sĩ phi công.
Cho công kích! Lời của người chỉ huy ở mặt đất.
+ Câu 3: Máy bay địch đã bị chiếc Mích của ta +Máy bay địch bị chiếc Mích 
hạ gục như thế nào? của ta bắn vào đầu và cánh; 
 những mảnh kim khí và mi ca 
 bắn tung toé; một bên cánh của 
 nó văng rời hẳn ra; chiếc máy 
 bay bị cháy; ba phi công Mỹ 
+ Câu 4: Những chi tiết nào nói lên lòng dũng phải nhảy dù.)
cảm và quyết tâm của các chiến sĩ hạ gục máy + Đó là các chi tiết: Lương đâm 
bay địch? xuống ngay trên lưng thẳng địch, 
 bắn một loạt đạn; chiếc Mích 
 vòng lại, nghiêng cánh bổ xuống 
 lần thứ hai; Lương bóp cò hạ gục 
 máy bay Mỹ.
- GV mời HS nêu nội dung bài - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
 suy nghĩ của mình.
- GV chốt nội dung của bài: Bài đọc kể về một - HS lắng nghe, ghi nhớ.
trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích của ta đã 
 2-3 HS nêu lại.
hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải 
nhảy đủ. Bài đọc giới thiệu một mặt trận đặc biệt 
mặt trận trên cao 
-GV nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các lời nói của nhân vật trong bài đọc. Cách nhận biết dấu câu của lời 
nhân vật.
+ Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm, dấu gạch ngang; bước đầu biết sử dụng dấu 
hai chấm báo hiệu phần giải thích, liệt kê.
+ Biết cách chuyển câu trong dấu ngoặc kép thành lời nói trực tiếp được đánh dấu 
bằng dấu gạch ngang
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
1. Những câu nào trong bài đọc là lời nói của 
nhân vật? Dấu câu nào cho em biết điều đó?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày
 Lời nói của nhân vật Tác dụng 
 của dấu câu
 - Thăng Long! Mục tiêu Dấu câu cho 
 phía trước, 12 cây. biết đây là 
 -Thăng Long nghe rõ! lời nói của 
 - Xin phép công kích nhân vật: 
 - Cho công kích! Dấu gạch 
 - Cháy rồi! Nó nhảy dù! ngang
 đầu dòng.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV nêu: Để đánh dấu lời nói của nhân vật, có - HS lắng nghe
thể dùng dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang 
được đặt đầu dòng, trước tiếng đầu tiên trong 
lời nói của nhân vật. Ngoài dấu gạch ngang, 
lời nói của nhân vật còn được đánh dấu bằng 
dấu ngoặc kép (các em sẽ gặp câu có lời nói 
trực tiếp được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép 
trong BT 3
2.Chọn dấu câu phù hợp thay trong câu 
dưới đây .
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy 
 nghĩ trả lời
- GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả 
- GV mời HS khác nhận xét. của mình
- GV nhận xét tuyên dương + Câu chuyện “Trận đánh trên 
 không” phản ánh một mặt trận lần 
 đầu tiên xuất hiện trong lịch sử bảo 
 vệ Tổ quốc của nhân dân ta [:] mặt 
- GV nêu: Dấu hai chấm trong câu trên báo trận trên cao.
hiệu sau nó là phân giải thích. -HS lắng nghe
3. Chuyển câu trong dâu ngoặc kép thành lời 
nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu gạch 
ngang.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hỏi HS: Trong những câu đã cho, lời nói 
trực tiếp được đánh dấu bằng dấu câu nào? - Lời nói trực tiếp được đánh dấu 
- Có thể thay dấu ngoặc kép bằng dấu câu nào? bằng dấu ngoặc kép
 - Có thể thay dấu ngoặc kép bằng
- Lời nói trực tiếp được viết ở đâu/như thế dấu gạch ngang.
 - Lời nói trực tiếp được viết sau
nào? - Dấu gạch ngang được đặt ở đâu? dấu hai chấm và được xuống dòng.
 - Dấu câu mới được đặt ở đầu 
 dòng, trước tiếng đầu tiên của lời 
- GV gọi HS trình bày nói trực tiếp.
 Câu có lời nói trực Câu có lời nói trực 
 tiếp được đánh tiếp được dấu bằng 
 đánh dấu bằng dấu dấu hai chấm
 ngoặc kép
 Lương gọi: “Báo Lương gọi:
 cáo Trường Sơn,
 – Báo cáo Trường 
 Hai Mươi Hai đã Sơn, Hai Mươi Hai
- GV nhận xét, tuyên dương nhảy dù.”.
 đã nhảy dù.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát video về chiến thắng “Điện - HS quan sát video.
Biên Phủ”
- Nhắc nhở các em cần nhớ giữ gìn và bảo vệ 
Tổ Quốc, tự hào về nước Việt Nam. Ca ngợi 
các chiến sĩ trong công cuộc kháng chiến.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 04 tháng 04 năm 2023
 Toán
 Luyện tập chung (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thực hiện được phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000.
 - Thực hiện được nhân nhẩm, chia nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 
100 000. 
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai 
đúng” để khởi động bài học. - Mỗi nhóm nhận bộ thẻ ghi phép tính nhân 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ thẻ chia đã học, thảo luận tính rồi viết kết quả. 
ghi phép tính nhân, chia đã học Nhóm nào thực hiện nhanh và đúng là nhóm 
 thắng cuộc.
 - Các nhóm báo cáo kết quả, nêu cách thực 
+ 45 789 : 3 = 145 x 2 = hiện từng dạng phép tính.
+ 25 684 : 4 = 128 x 6 = + 45 789 : 3 = 15263 145 x 2 = 290
- GV Nhận xét, tuyên dương. + 25 684 : 4 = 6421 128 x 6 = 768
- GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 + Ôn tập, củng cố phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000.
 + Vận dụng thực hành giải được bài tập 3,4,5 SGK
 - Cách tiến hành:
Bài 1. a) Đặt tính rồi tính
 (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài + 1 HS đọc đề bài. 
- GV cho HS làm bài bảng con. + HS trình bày vào bảng con.
a) 6341 x 2 1903 x 5 m bảng phụ
 4151 x 6 12106 x 8
- GV Nhận xét từng bài, tuyên 
dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
b) Thực hiện các phép chia rồi 
dùng phép nhân để thử lại:
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài + 1 HS đọc đề bài. 
- Bài yêu cầu gì? + Thực hiện phép chia rồi dùng phép nhân để 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo thử lại
cặp, một bạn thực hiện phép chia, + HS thực hiện theo cặp, một bạn thực hiện 
một bạn dùng phép nhân để thử lại, phép chia, một bạn dùng phép nhân để thử 
rồi đổi vai. lại, rồi đổi vai. 2486 : 2 5657 : 5 - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
84357 : 7 64849 : 8 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV mời các nhóm trình bày kết 
quả.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại cách 
tính.
Bài 2. Tính nhẩm (Làm việc cá 
nhân)
- GV tổ chức trò chơi “Truyền - HS nhẩm tính và tham gia chơi
điện” 6000 x 5 = 30 000 100 000: 5 = 20 000
6000 x 5 100 000: 5 24 000 x 4 = 96 000 54 000 : 9 = 6 000
24 000 x 4 54 000 : 9 80 000 : 2 = 40 000 32 000 : 8 = 4 000
80 000 : 2 32 000 : 8
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc nhóm 2)
-Yêu cầu HS nói cho nhau nghe bài + HS làm việc nhóm 2 nói cho nhau nghe.
toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + 2-3 cặp trình bày trước lớp – HS khác nhận 
Muốn biết lắp được nhiều nhất bao xét, bổ sung.
nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy + Có 1 634 bánh xe. Mỗi ô tô lắp 4 bánh xe.
cái bánh xe ta làm như thế nào? + Lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế 
 và còn thừa mấy cái bánh xe.
 + Ta thực hiện phép chia: 1 634 : 4
- GV cho HS làm bài vào vở học + HS làm bài vào vở học tập:
tập Bài giải
 Thực hiện phép chia: 
 1 634 : 4 = 408 (dư 2)
 Vậy 1 634 bánh xe lắp được nhiều nhất 408 ô 
 tô và thừa 2 bánh xe.
- GV mời HS trình bày kết quả. Đáp số: 408 ô tô và thừa 2 bánh xe.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét bổ sung 
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đi chợ”
- GV nêu bài toán: 
1 chiếc bút chì có giá là 4500 đồng, - HS tham gia chơi “Đi chợ” thi tìm nhanh số 
1 chiếc bút mực có giá là 15000 tiền phải trả bạn nào tìm được kết quả nhanh 
đồng, 1 quyển vở có giá là 6000 bạn chiến thắng.
đồng. Em hãy tính số tiền phải trả Đáp án:
khi mua: + Số tiền phải trả mua 2 chiếc bút chì và 1 
- 2 chiếc bút chì và 1 chiếc bút chiếc bút mực là 24000 đồng
mực? + Số tiền phải trả 1 chiếc bút mực và 1 quyển 
- 1 chiếc bút mực và 1 quyển vở? vở là 21000 đồng
- GV chữa bài, nhận xét tuyên 
dương.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài viết 03: Nghe viết: Trần Bình Trọng. 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 – Nghe – viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Viết đúng các số; viết hoa 
đúng quy tắc các tên riêng.
 – Làm đúng BT điền chữ 1/ n hoặc v/ d.
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu nước, lòng tự hào về truyền thống yêu nước của dân 
tộc ta qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi, rèn tính cẩn thận, óc 
thẩm mỹ khi viết bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 *Tích hợp QPAN: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt 
Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Hình ảnh về anh hùng Trần Bình Trọng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động: - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh 
 chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
- GV dẫn dắt giới thiệu bài, ghi đầu bài - Lắng nghe.
lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả:
*Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn 
xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Giáo viên đọc bài viết một lượt với - 1 học sinh đọc lại.
giọng thong thả, rõ ràng đoạn viết 
chính tả đoạn Trần Bình Trọng trong 
sách giáo khoa trang 74, tập 2.
+ Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình + Ông nói “Ta thà làm ma ma nước Nam 
Trọng đã nói gì? chứ không thèm làm vương đất Bắc”.
+ Câu nói đó thể hiện ông là người - Thể hiện sự dũng cảm...
như thế nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Những từ nào trong bài chính tả hay + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên 
viết sai và từ nào cần viết hoa? riêng trong bài. 
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc + Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời 
kép sau dấu hai chấm? quân giặc.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Tước vương, khảng 
 khái, liên hoan, nên người, lên lớp, náo 
 nức, xiết tay...
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả:
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - Lắng nghe.
 đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào 
 giữa trang vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ 
 lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ 
 để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết 
 đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và 
tốc độ viết của các HS. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
viết cho các bạn soát bài.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe.
 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học 
sinh.
 5. HĐ làm bài tập:
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần l/n (Bài tập 2a).
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Trò chơi “Tiếp sức”)
- Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu đọc đoạn 
 thơ được trích trong bài “Bộ đội về làng”.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh lên thi tiếp sức.
- Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. - Lớp nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc.
 - Học sinh đọc lại kết quả đúng, viết vào 
- Giáo viên tổng kết. vở luyện viết 3: 
 Các anh về
 Xôn xao làng bé nhỏ
 Nhà lá đơn sơ
 Tấm lòng rộng mở
 Nồi cơm nấu dở
 Bát nước chè xanh
 Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau
- Nhận xét, đánh giá.
6. HĐ vận dụng - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu 
 bằng l/n..
 - Sưu tầm các đoạn văn, đoạn thơ nói về 
 người yêu nước, có chí khí, thà chết vì đất 
 nước mình chứ không phản bội Tổ quốc, 
 không làm tay sai cho giặc và tự luyện viết 
 để chữ đẹp hơn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------
 BUỔI 2
 Tự nhiên và xã hội
 Ôn tập chủ đề: Con người và sức khỏe (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Con người và sức khỏe.
 - Xử lý tình huống để bảo vệ các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh.
 - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình 
huống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Phiếu học tập
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí - HS lắng nghe bài hát.
mật”. 
+ Mỗi ô cửa là một câu hỏi liên quan đến kiến + 3 HS tham gia trả lời câu hỏi.
thức đã học: - HS lắng nghe nhận xét, bổ 
Câu 1: Kể tên các loại đồ ăn, thức uống có lợi cho sung.
sức khỏe?
Câu 2: Kể tên các cơ quan của con người mà em 
đã học.
Câu 3: Em đã làm gì để các cơ quan đó được khỏe 
mạnh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Con người và sức khỏe.
 + Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Em đã học được gì về chủ đề 
“Con người và sức khỏe”. (làm việc nhóm)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 
- GV chia sẻ bức tranh. - Cả lớp quan sát tranh. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, hỏi đáp về các cơ - HS tiến hành thảo luận nhóm 
quan tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh. đặt câu hỏi và trả lời về các bộ 
 phận chính, chức năng của các 
 cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, 
 thần kinh.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
+ Cơ quan tiêu hóa là hệ thống các cơ quan của cơ thể 
có nhiệm vụ ăn, tiêu hóa thức ăn để tách lấy năng lượng 
và dinh dưỡng, và đẩy các chất thải còn lại ra ngoài. Hệ 
tiêu hóa ở người được chia ra làm 2 phần: Ống tiêu hóa 
bao gồm: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, đại 
tràng, trực tràng và hậu môn.
+ Cơ quan tuần hoàn các bộ phận chính là Tim, phổi, 
não, thận. Chức năng chính của hệ thống tuần hoàn là 
vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí đến các tế bào và 
mô trên khắp cơ thể. 
+ Về mặt cấu tạo, hệ thần kinh được chia ra làm 2 bộ 
phận là bộ phận trung ương (não, tủy sống) và bộ phận 
ngoại biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh), trong đó 
bộ phận trung ương giữ vai trò chủ đạo.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố kiến thức đã học về chức năng ghi nhớ của não.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Chơi trò chơi “Thử tài trí nhớ”
 - HS lắng nghe và tham gia chơi 
 trò chơi theo luật chơi và cách 
 chơi mà GV đã phổ biến. - GV yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn lên chơi. Các 
bạn tham gia chơi được quan sát các đồ vật đặt 
trên khay trong khoảng 1 đến 2 phút. Sau đó, 
dùng khăn che lại.
 - Đại diện các nhóm chơi, lớp 
 cổ vũ.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- Đại diện các nhóm viết lại những thứ các em - Lắng nghe trả lời câu hỏi.
nhìn thấy trong khay. Trong cùng một thời gian, 
ai viết được nhiều và đúng tên các đồ vật có trong - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
khay là thắng cuộc.
- Kết thúc trò chơi GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
Cơ quan nào giúp em thực hiện các trò chơi trên?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên 
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV treo hình ảnh sơ đồ cơ quan tiêu hóa, tuần - HS quan sát thực hiện.
hoàn, thần kinh và yêu cầu HS dùng thẻ từ gắn 
các bộ phận vào đúng vị trí của các cơ quan.
- GV gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức cho HS về cơ 
quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 10: Em xử lí bất hòa với bạn bè (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Thực hiện được một số cách đơn giản, phù hợp để xử lí bất hoà với bạn bè.
 - Sẵn sàng giúp bạn bè xử lí bất hoà với nhau.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Video bài hát.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS hát kết hợp vận động theo nhạc - HS hát kết hợp vận động theo 
bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” của nhạc sĩ Mộng nhạc.
Lân.
- GV hỏi: - HS trả lời:
+ Bài hát trên thể hiện điều gì? + Bài hát thể hiện tinh thần 
 đoàn kết giữa bạn bè với nhau...
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS nhận biết được một số cách đơn giản để xử lí bất hoà với bạn bè.
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời 
câu hỏi (Làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS nêu yêu cầu và đọc nội dung các - 1 HS nêu yêu cầu và đọc nội 
bức tranh. dung các bức tranh.
 - HS trả lời:
- GV hỏi: + Bạn Minh và bạn Lam tìm 
+ Minh cùng Lam đã làm gì để xử lí bất hoà với đến sự giúp đỡ từ cô giáo để xử 
các bạn? lí bất hoà với bạn.
+ Theo em, còn cách nào khác để giúp Lam xử lí + Lam trực tiếp đi gặp và nói bất hoà với các bạn? chuyện để giảng hoà với bạn, 
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá các ý kiến của ....
HS, tuyên dương cách xử lí đúng.
- Hoạt động 2: Xử lí tình huống (làm việc nhóm 
4).
 - HS đọc yêu cầu.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh yêu cầu HS thảo luận nhóm 
4, quan sát và trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm 4.
+ Hãy nêu cách xử lí bất hoà với bạn bè ở các 
tranh trên.
 - 3-5 HS trình bày:
+ Hãy kể thêm các cách xử lí bất hoà khác mà em 
 + Tình huống 1,2 có thể tìm sự 
biết.
 tư vấn và giúp đỡ của thầy cô 
- GV mời các nhóm trình bày.
 giáo, hoặc hẹn riêng các bạn để 
 thẳng thắn trao đổi ý kiến với 
 bạn...
 + Tình huống 3: Có thể can 
 ngăn 2 bạn ra, sau đó chờ 2 bạn 
 bình tĩnh lại rồi hoà giải....
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
 + HS lắng nghe, rút kinh 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận:
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Học sinh biết đưa ra quan điểm đồng tình hay không đồng tình với cách xử lí bất 
hoà với bạn trong các tình huống.
+ Nêu được ý kiến và cách xử lí của mình trong các tình huống cụ thể.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Nhận xét cách xử lí bất hoà. (làm việc cả lớp).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Em có - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ 
nhận xét gì về cách xử lí bất hoà trong các trường và trả lời câu hỏi:
hợp dưới đây?
a. Khi có bất hoà với Minh, Thuý tìm cách chia sẻ 
với Minh để hai bạn hiểu nhau.
b. Khi xảy ra bất hoà với bạn, Lan chủ động hoà 
giải.
c. Khi được Huy góp ý vì làm sai, Hằng không 
nghe mà cãi lại.
d. Mỗi lần tức giận, Duy chọn cách im lặng và ra 
nơi khác, tránh bất hoà nhiều hơn.
- GV mời HS trình bày theo hiểu biết của mình. + Em đồng ý với cách xử lí bất 
 hoà với bạn trong các tình 
 huống: a, b, d.
 + Em không đồng ý với cách xử 
 lí bất hoà với bạn trong tình 
- GV mời HS khác nhận xét. huống: c.
4. Vận dụng
- Mục tiêu: 
+ Củng cố hiểu biết về cách xử lí bất hòa
+ Vận dụng vào thực tiễn để biết cách xử lí các bất hòa xảy ra.
- Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS chia sẻ về một bất hòa đã xả ra - HS kể trước lớp
và cách xử lí bất hòa đó của bản thân. - Nhận xét về cách xử lí của 
 bạn.
- GV khuyến khích HS đưa ra các cách xử lí khác. - HS nêu cách xử lí khác (nếu 
 có)
- GV chốt nội dung, tuyên dương.
* GV nhận xét tiết học, nhắc HS về xem lại bài, 
xem trước các tình huống trong SGK trang 51, 52, 
lựa chọn cách xử lí các tình huống đó để chuẩn bị 
bài học sau.
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------
 Tự học
 Luyện: Nghe - viết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe viết lại chính xác đoạn 3 bài “Hai Bà Trưng”
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
- Vở ô ly
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Mục tiêu: Tạo tâm lí thoải mái
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho lớp chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chơi.
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. Luyện tập - Lắng nghe
2 Hoạt động 1: Nghe – viết :
2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, 
viết lại chính xác đoạn 3 trong bài: “Hai 
Bà Trưng”
- GV đọc mẫu lần đoạn cần viết. - Lắng nghe
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại, cả lớp lắng - 1 HS đọc
nghe. - Theo dõi
- GV hướng dẫn cách trình bày bài.
2.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng cum từ cho HS - HS viết bài
viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn 
HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - Soát lỗi
2.3. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân 
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - Nhận xét, đánh giá bài bạn.
lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về 
các mặt nội dung, chữ viết, cách trình 
bày.
3.Vận dụng: - HS làm bài tập
Bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx