Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
TUẦN 29 Thứ hai, ngày 03 tháng 04 năm 2023 Toán Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương, có dư 2 lượt không liên tiếp). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa - HS tham gia trò chơi dân chủ” để khởi động bài học. - HS xung phong lên bốc thăm HS thực hiện và nêu cách thực hiện. phép tính, - HS lắng nghe. + 1842 : 3 = ? + 1842 : 3 = 614 + 36 81 : 9 = ? + 36 81 : 9 = 409 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + HS thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (có số 0 ở thương). + Vận dụng thực hành giải được bài tập 3,4,5 SGK - Cách tiến hành: Bài 4. Đặt tính rồi tính (Làm việc chung cả lớp). + 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. + HS nói cho nhau nghe cách tính theo cặp - GV yêu cầu học sinh nói cho nhau nghe cách tính phép tính mẫu: - GV yêu cầu HS làm mẫu 8426 : 2 + 1 HS làm mẫu – Lớp quan sát - GV cho HS làm bảng con. - GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại 7 cách tính. 93663 2 45684 4 21357 - GV cho HS làm bảng con các 3051 03 31221 05 11421 03 phép tính còn lại. 06 16 35 + HS trình bày vào bảng con 06 08 07 03 04 0 - GV theo dõi giúp đỡ HS còn 0 0 lúng túng - GV chữa bài, nhận xét, tuyên - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm dương. Bài 5. (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát bức + HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho tranh, nói cho nhau nghe thông nhau nghe thông tin về bài toán tin về bài toán cho gì? Bài toán yêu cầu tính gì? Để tìm được số + Các nhóm làm bài vào phiếu học tập: can đựng đủ số lít nước mắm đã Số lít mỗi can 2 l 3 l 5 l cho ta làm thể nào? Số can 615 410 246 - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 6. - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. - GV mời HS quan sát và đọc giá - HS quan sát và đọc giá tiền của các mặt hàng tiền của các mặt hàng theo nhóm 2; thảo luận tìm cách tính trả lời câu - GV mời đại diện các nhóm trả hỏi: lời. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: + Mỗi chai sữa chua có giá là : 25800: 6 = 4300 đồng + Mỗi chiếc bánh kem su có giá là: 42400: 8= 5300 đồng - GV mời các nhóm khác nhận - Các nhóm khác nhận xét. xét. - GV nhận xét chung, tuyên - HS lắng nghe. dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS, em hãy tìm - HS tìm, chia sẻ một số tình huống trong thực một số tình huống trong thực tế tế. liên quan đến phép chia đã học - Ví dụ: Lan mua 1 gói kẹo có 48 cái, Lan chia rồi chia sẻ cả lớp cùng thực hiện đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn nhận được bao tính. nhiêu cái kẹo?. - GV chia HS nhóm 4, cho các + Các nhóm thi giải nhanh vào bảng nhóm. nhóm thi giải nhanh vào bảng - Đại diện các nhóm trình bày: nhóm. Bài giải - Các nhóm trình bày kết quả, Số kẹo của mỗi bạn nhận được là: nhận xét lẫn nhau. 48 : 4 = 12 (cái) - GV chữa bài, nhận xét tuyên Đáp số : 12 cái kẹo dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 03: Trận đánh trên không. LT về dấu gạch ngang, dấu hai chấm. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Đọc đúng từ ngữ: Mích, 12 cây số, công kích, vòng kính ngắm,kim khí, mi ca... Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai: lóa nắng, lộ rõ, dãy núi, lởm chởm, bay là là, đốm lửa đỏ, ngoằn ngoèo,... - Ngắt nghỉ hơi đúng; giọng đọc nhanh gọn, mạnh mẽ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Mích, cây (cây số), công kích, mảnh kim... - Hiểu nội dung bài đọc: kể về một trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích của ta đã hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải nhảy đủ.Bài đọc giới thiệu một mặt trận đặc biệt mặt trận trên cao. - Ôn luyện về dấu hai chấm (đánh dấu phần giải thích), dấu gạch ngang (đánh dấu lời nói trực tiếp). - Hiểu và biết bày tỏ lòng tự hào về tinh thần yêu nước và những chiến thắng hào hùng của nhân dân ta trong công cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước. - Biết về tinh thần yêu nước và chiến thắng hào hùng của nhân dân qua bài đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Video về chiến thắng Điện Biên Phủ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài: Em yêu Tổ Quốc - Cả lớp hát theo nhạc - GV cho HS quan sát tranh minh họa: - HS quan sát. - Trong hình em thấy những gì? + HS trả lời theo suy nghĩ của - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay có mình. tên là Trận đánh trên không. Bài đọc nói về một trận đánh của lực lượng không quân Việt Nam; -HS lắng nghe trong trận đánh ấy, máy bay Việt Nam đã bắn cháy máy bay xâm lược của đế quốc Mỹ. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Đọc đúng từ ngữ: Mích, 12 cây số, công kích, vòng kính ngắm,kim khí, mi ca... Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai: lóa nắng, lộ rõ, dãy núi, lởm chởm, bay là là, đốm lửa đỏ, ngoằn ngoèo,... - Ngắt nghỉ hơi đúng; giọng đọc nhanh gọn, mạnh mẽ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Mích, cây (cây số), công kích, mảnh kim khí... - Hiểu nội dung bài đọc: kể về một trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích của ta đã hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải nhảy dù. Bài đọc giới thiệu một mặt trận đặc biệt mặt trận trên cao. - Ôn luyện về dấu hai chấm (đánh dấu phần giải thích), dấu gạch ngang (đánh dấu lời nói trực tiếp). - Hiểu và biết bày tỏ lòng tự hào về tinh thần yêu nước và những chiến thắng hào hùng của nhân dân ta trong công cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước. - Biết về tinh thần yêu nước và chiến thắng hào hùng của nhân dân qua bài đọc. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, mạnh, dứt - HS lắng nghe. khoát thể hiện diễn biến trận đánh; thể hiện cảm xúc vui mừng của nhân vật khi máy bay địch bị hạ. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp câu - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến lởm chởm + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ngoằn ngoèo. + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Mích, lóa nắng, lởm chởm, - HS đọc từ khó. ngoằn ngoèo, 12 cây, công kích, vòng kinh ngắm, kim khí,... - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ -HS đọc từ ngữ +Mích: tên một loại máy bay chiến đấu. +Cây( cây số): ki –lô- mét. +Thăng Long: mật danh (tên bí mật) của tốp máy bay chiến đấu trong câu chuyện. + Công kích: tiến công băng vũ khí. + Mảnh kim khí: mảnh kim loại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3. đoạn theo nhóm 3. Thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đua đọc. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Chú Lương và chú Sáu là ai? Họ có + Chủ Lương và chủ Sáu là nhiệm vụ gì? hai chiến sĩ phi công. Họ có nhiệm vụ lái máy bay chiến đấu đánh đuổi máy bay Mỹ xâm + Câu 2: Em hiểu những lời đối thoại ở đoạn I và phạm vùng trời Việt Nam. đoạn 2 là của ai? + Đó là lời đối thoại của chiến sĩ phi công và người chỉ huy ở mặt đất. - Thăng Long! Mục tiêu phía trước, 12 cây. Lời của người chỉ huy ở mặt đất. - Thăng Long nghe rõ! Lời của chiến sĩ phi công. - Xin phép công kích. Lời của chiến sĩ phi công. Cho công kích! Lời của người chỉ huy ở mặt đất. + Câu 3: Máy bay địch đã bị chiếc Mích của ta +Máy bay địch bị chiếc Mích hạ gục như thế nào? của ta bắn vào đầu và cánh; những mảnh kim khí và mi ca bắn tung toé; một bên cánh của nó văng rời hẳn ra; chiếc máy bay bị cháy; ba phi công Mỹ + Câu 4: Những chi tiết nào nói lên lòng dũng phải nhảy dù.) cảm và quyết tâm của các chiến sĩ hạ gục máy + Đó là các chi tiết: Lương đâm bay địch? xuống ngay trên lưng thẳng địch, bắn một loạt đạn; chiếc Mích vòng lại, nghiêng cánh bổ xuống lần thứ hai; Lương bóp cò hạ gục máy bay Mỹ. - GV mời HS nêu nội dung bài - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV chốt nội dung của bài: Bài đọc kể về một - HS lắng nghe, ghi nhớ. trận đánh trên cao, chiếc máy bay Mích của ta đã 2-3 HS nêu lại. hạ gục máy bay Mỹ khiến các phi công Mỹ phải nhảy đủ. Bài đọc giới thiệu một mặt trận đặc biệt mặt trận trên cao -GV nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các lời nói của nhân vật trong bài đọc. Cách nhận biết dấu câu của lời nhân vật. + Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm, dấu gạch ngang; bước đầu biết sử dụng dấu hai chấm báo hiệu phần giải thích, liệt kê. + Biết cách chuyển câu trong dấu ngoặc kép thành lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu gạch ngang + Phát triển năng lực ngôn ngữ. 1. Những câu nào trong bài đọc là lời nói của nhân vật? Dấu câu nào cho em biết điều đó? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày Lời nói của nhân vật Tác dụng của dấu câu - Thăng Long! Mục tiêu Dấu câu cho phía trước, 12 cây. biết đây là -Thăng Long nghe rõ! lời nói của - Xin phép công kích nhân vật: - Cho công kích! Dấu gạch - Cháy rồi! Nó nhảy dù! ngang đầu dòng. - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV nêu: Để đánh dấu lời nói của nhân vật, có - HS lắng nghe thể dùng dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang được đặt đầu dòng, trước tiếng đầu tiên trong lời nói của nhân vật. Ngoài dấu gạch ngang, lời nói của nhân vật còn được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép (các em sẽ gặp câu có lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép trong BT 3 2.Chọn dấu câu phù hợp thay trong câu dưới đây . - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ trả lời - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả - GV mời HS khác nhận xét. của mình - GV nhận xét tuyên dương + Câu chuyện “Trận đánh trên không” phản ánh một mặt trận lần đầu tiên xuất hiện trong lịch sử bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta [:] mặt - GV nêu: Dấu hai chấm trong câu trên báo trận trên cao. hiệu sau nó là phân giải thích. -HS lắng nghe 3. Chuyển câu trong dâu ngoặc kép thành lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu gạch ngang. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV hỏi HS: Trong những câu đã cho, lời nói trực tiếp được đánh dấu bằng dấu câu nào? - Lời nói trực tiếp được đánh dấu - Có thể thay dấu ngoặc kép bằng dấu câu nào? bằng dấu ngoặc kép - Có thể thay dấu ngoặc kép bằng - Lời nói trực tiếp được viết ở đâu/như thế dấu gạch ngang. - Lời nói trực tiếp được viết sau nào? - Dấu gạch ngang được đặt ở đâu? dấu hai chấm và được xuống dòng. - Dấu câu mới được đặt ở đầu dòng, trước tiếng đầu tiên của lời - GV gọi HS trình bày nói trực tiếp. Câu có lời nói trực Câu có lời nói trực tiếp được đánh tiếp được dấu bằng đánh dấu bằng dấu dấu hai chấm ngoặc kép Lương gọi: “Báo Lương gọi: cáo Trường Sơn, – Báo cáo Trường Hai Mươi Hai đã Sơn, Hai Mươi Hai - GV nhận xét, tuyên dương nhảy dù.”. đã nhảy dù. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát video về chiến thắng “Điện - HS quan sát video. Biên Phủ” - Nhắc nhở các em cần nhớ giữ gìn và bảo vệ Tổ Quốc, tự hào về nước Việt Nam. Ca ngợi các chiến sĩ trong công cuộc kháng chiến. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 04 tháng 04 năm 2023 Toán Luyện tập chung (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000. - Thực hiện được nhân nhẩm, chia nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 100 000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để khởi động bài học. - Mỗi nhóm nhận bộ thẻ ghi phép tính nhân - GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ thẻ chia đã học, thảo luận tính rồi viết kết quả. ghi phép tính nhân, chia đã học Nhóm nào thực hiện nhanh và đúng là nhóm thắng cuộc. - Các nhóm báo cáo kết quả, nêu cách thực + 45 789 : 3 = 145 x 2 = hiện từng dạng phép tính. + 25 684 : 4 = 128 x 6 = + 45 789 : 3 = 15263 145 x 2 = 290 - GV Nhận xét, tuyên dương. + 25 684 : 4 = 6421 128 x 6 = 768 - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập, củng cố phép tính nhân, chia trong phạm vi 100 000. + Vận dụng thực hành giải được bài tập 3,4,5 SGK - Cách tiến hành: Bài 1. a) Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài + 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bài bảng con. + HS trình bày vào bảng con. a) 6341 x 2 1903 x 5 m bảng phụ 4151 x 6 12106 x 8 - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm b) Thực hiện các phép chia rồi dùng phép nhân để thử lại: - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài + 1 HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu gì? + Thực hiện phép chia rồi dùng phép nhân để - GV yêu cầu HS thực hiện theo thử lại cặp, một bạn thực hiện phép chia, + HS thực hiện theo cặp, một bạn thực hiện một bạn dùng phép nhân để thử lại, phép chia, một bạn dùng phép nhân để thử rồi đổi vai. lại, rồi đổi vai. 2486 : 2 5657 : 5 - Các nhóm nhận xét, bổ sung. 84357 : 7 64849 : 8 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại cách tính. Bài 2. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) - GV tổ chức trò chơi “Truyền - HS nhẩm tính và tham gia chơi điện” 6000 x 5 = 30 000 100 000: 5 = 20 000 6000 x 5 100 000: 5 24 000 x 4 = 96 000 54 000 : 9 = 6 000 24 000 x 4 54 000 : 9 80 000 : 2 = 40 000 32 000 : 8 = 4 000 80 000 : 2 32 000 : 8 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. (Làm việc nhóm 2) -Yêu cầu HS nói cho nhau nghe bài + HS làm việc nhóm 2 nói cho nhau nghe. toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + 2-3 cặp trình bày trước lớp – HS khác nhận Muốn biết lắp được nhiều nhất bao xét, bổ sung. nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy + Có 1 634 bánh xe. Mỗi ô tô lắp 4 bánh xe. cái bánh xe ta làm như thế nào? + Lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy cái bánh xe. + Ta thực hiện phép chia: 1 634 : 4 - GV cho HS làm bài vào vở học + HS làm bài vào vở học tập: tập Bài giải Thực hiện phép chia: 1 634 : 4 = 408 (dư 2) Vậy 1 634 bánh xe lắp được nhiều nhất 408 ô tô và thừa 2 bánh xe. - GV mời HS trình bày kết quả. Đáp số: 408 ô tô và thừa 2 bánh xe. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét bổ sung 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Đi chợ” - GV nêu bài toán: 1 chiếc bút chì có giá là 4500 đồng, - HS tham gia chơi “Đi chợ” thi tìm nhanh số 1 chiếc bút mực có giá là 15000 tiền phải trả bạn nào tìm được kết quả nhanh đồng, 1 quyển vở có giá là 6000 bạn chiến thắng. đồng. Em hãy tính số tiền phải trả Đáp án: khi mua: + Số tiền phải trả mua 2 chiếc bút chì và 1 - 2 chiếc bút chì và 1 chiếc bút chiếc bút mực là 24000 đồng mực? + Số tiền phải trả 1 chiếc bút mực và 1 quyển - 1 chiếc bút mực và 1 quyển vở? vở là 21000 đồng - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài viết 03: Nghe viết: Trần Bình Trọng. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: – Nghe – viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Viết đúng các số; viết hoa đúng quy tắc các tên riêng. – Làm đúng BT điền chữ 1/ n hoặc v/ d. - Bồi dưỡng tình cảm yêu nước, lòng tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc ta qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Tích hợp QPAN: Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh về anh hùng Trần Bình Trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động: - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: lành lặn, nao núng, lanh lảnh. - GV dẫn dắt giới thiệu bài, ghi đầu bài - Lắng nghe. lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả: *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc bài viết một lượt với - 1 học sinh đọc lại. giọng thong thả, rõ ràng đoạn viết chính tả đoạn Trần Bình Trọng trong sách giáo khoa trang 74, tập 2. + Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình + Ông nói “Ta thà làm ma ma nước Nam Trọng đã nói gì? chứ không thèm làm vương đất Bắc”. + Câu nói đó thể hiện ông là người - Thể hiện sự dũng cảm... như thế nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Những từ nào trong bài chính tả hay + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên viết sai và từ nào cần viết hoa? riêng trong bài. + Câu nào được đặt trong dấu ngoặc + Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời kép sau dấu hai chấm? quân giặc. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Tước vương, khảng khái, liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức, xiết tay... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 3. HĐ viết chính tả: *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - Lắng nghe. đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các HS. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. viết cho các bạn soát bài. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập: *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần l/n (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: (Trò chơi “Tiếp sức”) - Gọi học sinh đọc bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu đọc đoạn thơ được trích trong bài “Bộ đội về làng”. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh lên thi tiếp sức. - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. - Lớp nhận xét bình chọn bạn thắng cuộc. - Học sinh đọc lại kết quả đúng, viết vào - Giáo viên tổng kết. vở luyện viết 3: Các anh về Xôn xao làng bé nhỏ Nhà lá đơn sơ Tấm lòng rộng mở Nồi cơm nấu dở Bát nước chè xanh Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau - Nhận xét, đánh giá. 6. HĐ vận dụng - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n.. - Sưu tầm các đoạn văn, đoạn thơ nói về người yêu nước, có chí khí, thà chết vì đất nước mình chứ không phản bội Tổ quốc, không làm tay sai cho giặc và tự luyện viết để chữ đẹp hơn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------- BUỔI 2 Tự nhiên và xã hội Ôn tập chủ đề: Con người và sức khỏe (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Con người và sức khỏe. - Xử lý tình huống để bảo vệ các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí - HS lắng nghe bài hát. mật”. + Mỗi ô cửa là một câu hỏi liên quan đến kiến + 3 HS tham gia trả lời câu hỏi. thức đã học: - HS lắng nghe nhận xét, bổ Câu 1: Kể tên các loại đồ ăn, thức uống có lợi cho sung. sức khỏe? Câu 2: Kể tên các cơ quan của con người mà em đã học. Câu 3: Em đã làm gì để các cơ quan đó được khỏe mạnh. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào nội dung bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Con người và sức khỏe. + Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Em đã học được gì về chủ đề “Con người và sức khỏe”. (làm việc nhóm) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh. - Cả lớp quan sát tranh. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, hỏi đáp về các cơ - HS tiến hành thảo luận nhóm quan tiêu hóa, tuần hoàn và thần kinh. đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận chính, chức năng của các cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 + Cơ quan tiêu hóa là hệ thống các cơ quan của cơ thể có nhiệm vụ ăn, tiêu hóa thức ăn để tách lấy năng lượng và dinh dưỡng, và đẩy các chất thải còn lại ra ngoài. Hệ tiêu hóa ở người được chia ra làm 2 phần: Ống tiêu hóa bao gồm: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, đại tràng, trực tràng và hậu môn. + Cơ quan tuần hoàn các bộ phận chính là Tim, phổi, não, thận. Chức năng chính của hệ thống tuần hoàn là vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí đến các tế bào và mô trên khắp cơ thể. + Về mặt cấu tạo, hệ thần kinh được chia ra làm 2 bộ phận là bộ phận trung ương (não, tủy sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh), trong đó bộ phận trung ương giữ vai trò chủ đạo. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố kiến thức đã học về chức năng ghi nhớ của não. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Chơi trò chơi “Thử tài trí nhớ” - HS lắng nghe và tham gia chơi trò chơi theo luật chơi và cách chơi mà GV đã phổ biến. - GV yêu cầu mỗi nhóm cử một bạn lên chơi. Các bạn tham gia chơi được quan sát các đồ vật đặt trên khay trong khoảng 1 đến 2 phút. Sau đó, dùng khăn che lại. - Đại diện các nhóm chơi, lớp cổ vũ. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm viết lại những thứ các em - Lắng nghe trả lời câu hỏi. nhìn thấy trong khay. Trong cùng một thời gian, ai viết được nhiều và đúng tên các đồ vật có trong - Lắng nghe rút kinh nghiệm. khay là thắng cuộc. - Kết thúc trò chơi GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cơ quan nào giúp em thực hiện các trò chơi trên? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV treo hình ảnh sơ đồ cơ quan tiêu hóa, tuần - HS quan sát thực hiện. hoàn, thần kinh và yêu cầu HS dùng thẻ từ gắn các bộ phận vào đúng vị trí của các cơ quan. - GV gọi HS khác nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung cho bạn. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức cho HS về cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 10: Em xử lí bất hòa với bạn bè (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thực hiện được một số cách đơn giản, phù hợp để xử lí bất hoà với bạn bè. - Sẵn sàng giúp bạn bè xử lí bất hoà với nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Video bài hát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hát kết hợp vận động theo nhạc - HS hát kết hợp vận động theo bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” của nhạc sĩ Mộng nhạc. Lân. - GV hỏi: - HS trả lời: + Bài hát trên thể hiện điều gì? + Bài hát thể hiện tinh thần đoàn kết giữa bạn bè với nhau... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS nhận biết được một số cách đơn giản để xử lí bất hoà với bạn bè. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi (Làm việc chung cả lớp) - GV mời HS nêu yêu cầu và đọc nội dung các - 1 HS nêu yêu cầu và đọc nội bức tranh. dung các bức tranh. - HS trả lời: - GV hỏi: + Bạn Minh và bạn Lam tìm + Minh cùng Lam đã làm gì để xử lí bất hoà với đến sự giúp đỡ từ cô giáo để xử các bạn? lí bất hoà với bạn. + Theo em, còn cách nào khác để giúp Lam xử lí + Lam trực tiếp đi gặp và nói bất hoà với các bạn? chuyện để giảng hoà với bạn, - GV cùng HS nhận xét, đánh giá các ý kiến của .... HS, tuyên dương cách xử lí đúng. - Hoạt động 2: Xử lí tình huống (làm việc nhóm 4). - HS đọc yêu cầu. - GV mời HS nêu yêu cầu. - GV giới thiệu tranh yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát và trả lời câu hỏi: - HS làm việc nhóm 4. + Hãy nêu cách xử lí bất hoà với bạn bè ở các tranh trên. - 3-5 HS trình bày: + Hãy kể thêm các cách xử lí bất hoà khác mà em + Tình huống 1,2 có thể tìm sự biết. tư vấn và giúp đỡ của thầy cô - GV mời các nhóm trình bày. giáo, hoặc hẹn riêng các bạn để thẳng thắn trao đổi ý kiến với bạn... + Tình huống 3: Có thể can ngăn 2 bạn ra, sau đó chờ 2 bạn bình tĩnh lại rồi hoà giải.... - HS khác nhận xét, bổ sung. + HS lắng nghe, rút kinh - GV mời các nhóm khác nhận xét. nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương và kết luận: 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Học sinh biết đưa ra quan điểm đồng tình hay không đồng tình với cách xử lí bất hoà với bạn trong các tình huống. + Nêu được ý kiến và cách xử lí của mình trong các tình huống cụ thể. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: Nhận xét cách xử lí bất hoà. (làm việc cả lớp). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Em có - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ nhận xét gì về cách xử lí bất hoà trong các trường và trả lời câu hỏi: hợp dưới đây? a. Khi có bất hoà với Minh, Thuý tìm cách chia sẻ với Minh để hai bạn hiểu nhau. b. Khi xảy ra bất hoà với bạn, Lan chủ động hoà giải. c. Khi được Huy góp ý vì làm sai, Hằng không nghe mà cãi lại. d. Mỗi lần tức giận, Duy chọn cách im lặng và ra nơi khác, tránh bất hoà nhiều hơn. - GV mời HS trình bày theo hiểu biết của mình. + Em đồng ý với cách xử lí bất hoà với bạn trong các tình huống: a, b, d. + Em không đồng ý với cách xử lí bất hoà với bạn trong tình - GV mời HS khác nhận xét. huống: c. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố hiểu biết về cách xử lí bất hòa + Vận dụng vào thực tiễn để biết cách xử lí các bất hòa xảy ra. - Cách tiến hành - GV yêu cầu HS chia sẻ về một bất hòa đã xả ra - HS kể trước lớp và cách xử lí bất hòa đó của bản thân. - Nhận xét về cách xử lí của bạn. - GV khuyến khích HS đưa ra các cách xử lí khác. - HS nêu cách xử lí khác (nếu có) - GV chốt nội dung, tuyên dương. * GV nhận xét tiết học, nhắc HS về xem lại bài, xem trước các tình huống trong SGK trang 51, 52, lựa chọn cách xử lí các tình huống đó để chuẩn bị bài học sau. 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------- Tự học Luyện: Nghe - viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại chính xác đoạn 3 bài “Hai Bà Trưng” - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. - Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm lí thoải mái Cách tiến hành: - Tổ chức cho lớp chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chơi. - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập - Lắng nghe 2 Hoạt động 1: Nghe – viết : 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết lại chính xác đoạn 3 trong bài: “Hai Bà Trưng” - GV đọc mẫu lần đoạn cần viết. - Lắng nghe - GV yêu cầu 1 HS đọc lại, cả lớp lắng - 1 HS đọc nghe. - Theo dõi - GV hướng dẫn cách trình bày bài. 2.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng cum từ cho HS - HS viết bài viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - Soát lỗi 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra - Nhận xét, đánh giá bài bạn. lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.Vận dụng: - HS làm bài tập Bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx

