Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 29 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 29
 Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2022
 Chính tả: 
 Hạt mưa
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. 
 - Làm đúng bài tập điền 2a tìm và viết các từ bắt đầu bằng l/n 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : NL tự chủ và tự học, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân 
vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, 
trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch ) từ đó thêm yêu quý 
môi trường thiên nhiên.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Thi viết đúng, viết đẹp: 
 + Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.
 + Mẹ Lan lên núi lấy lá làm nón.
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Kết nối kiến thức - Lắng nghe
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ theo 
thể thơ 5 chữ
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Giải nghĩa từ "trang": san đều, làm 
phẳng
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng + Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mỡ màu 
của hạt mưa ? của đất /Hạt mưa trang mặt nước/ Làm 
 gương cho trăng soi.
+ Những câu nào nói lên tính cách + Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi 
tinh nghịch của hạt mưa ? ngay .
* GD bảo vệ môi trường
b. Hướng dẫn cách trình bày: - HS nêu các biện pháp bảo vệ nguồn 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? nước
+ Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ?
+ Chúng ta viết hoa những chữ nào?
+ Trình bày như thế nào ? 
 + Mỗi dòng thơ có 5 dòng thơ
c. Hướng dẫn viết từ khó: + Mỗi khổ có 4 dòng thơ
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? + Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi dòng 
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS thơ
viết. + Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. Hết 
- GV nhận xét chung một khổ thơ thì cách 1 dòng để viết khổ 
 thơ mới
 - Học sinh nêu các từ: mỡ màu, trang mặt 
 nước, nghịch,...
 - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe
 cần thiết. 
- Đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc - HS nghe - viết bài vào vở
độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, 
 dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
 - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a viết các từ chứa tiếng bắt đầu bằng 
l/n
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – 
 Lớp
 =>Đáp án: Lào, Nam Cực, Thái Lan
+ Yêu cầu HS nêu hiểu biết của mình về - HS nối tiếp nêu
các tên riêng trong bài 
6. Hoạt động vận dụng (2 phút) : - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
 sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng l/n
 ___________________________________________
 Tập viết:
 Ôn chữ hoa X
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa X
 - Viết đúng tên riêng : Đồng Xuân 
 - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : NL tự chủ và tự học, NL 
giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa Đ, X, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh 
số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
 + 2 HS lên bảng viết từ: Văn Lang ,... 
 + Viết câu ứng dụng của bài trước 
 Vỗ tay cần nhiều ngón
 Bàn kĩ cần nhiều người.
 - Lớp viết vào bảng con. 
- GV nhận xét, đánh giá chung - Nhận xét, tuyên dương bạn
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 + Đ, X, T 
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
các chữ hoa nào?
 - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 - Treo bảng 3 chữ.
 - Học sinh quan sát.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan 
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
 - HS viết bảng con: Đ, X, T 
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Đồng Xuân - Học sinh đọc từ ứng dụng.
=> Là tên của một chợ lớn ở phố cổ Hà 
Nội, cũng là tên một huyện của tỉnh 
Phú Yên
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + 2 chữ: Đồng Xuân
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + Chữ Đ, X, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, u, 
chiều cao như thế nào? â, cao 1 li.
 - HS viết bảng con: Đồng Xuân
- Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
 - HS đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Đồ dùng muốn bền thì 
phải có gỗ tốt chứ không phải có nước - Lắng nghe.
sơn đẹp. Con người có tính nết tốt đẹp 
còn hơn có ngoại hình đẹp. Câu ca dao 
muốn đề cao vẻ đẹp tâm hồn, tính cách 
của con người
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ
chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Tốt, Xấu
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa X
+ 1 dòng chữa Đ, T 
+ 1 dòng tên riêng Đồng Xuân
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
4. Hoạt động vận dụng (1 phút) : - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca 
 ngợi vẻ đẹp tâm hồn của con người
 ________________________________________
 Toán 
 Luyện tập
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết lập bảng thống kê (theo mẫu).
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3a, 4
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK, .....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: T/C “Hái hoa dân chủ”: - HS tham gia chơi
Nội dung chơi là BT 3b trong SGK Điền dấu x hoặc :
 24 6 2 = 2
 24 6 2 = 8
- Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn kĩ năng lập bảng thống kê (theo mẫu).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV giao nhiệm vụ - 2 HS đọc YC bài
 - Cá nhân-> Đổi chéo vở KT - chia sẻ trước 
- Giáo viên nhận xét đánh giá. lớp
 -> Thống nhất KQ
 * Dự kiến đáp án:
=> GV củng cố cách giải bài toán liên Tóm tắt : 
quan đến rút về đơn vị 12 phút đi đươc : 3km
 28 phút đi được: km ?
 Bài giải
 Số phút đi một ki-lô-mét là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Số ki-lô-mét đi trong 28 phút là:
 28 : 4 = 7 (km)
Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) Đáp số : 7 km - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
 - Chia sẻ trước lớp 
 Tóm tắt
- GV nhận xét, củng cố lại cách làm. 21 kg : 7 túi
 15 kg :... túi?
 Đáp số: 5 túi gạo
Bài 4 (Nhóm 2 – Lớp) - 1HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm việc nhóm 2
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm s2 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
* GV củng cố kĩ năng lập bảng thống 3A 3B 3C 3D Tổng
kê Giỏi 10 7 9 8 34
 Khá 15 20 22 19 76
 TB 5 2 1 3 11
 Tổng 30 29 32 30 121
Bài 3a (Bài tập chờ dành cho HS 
hoàn thành sớm): - HS thực hiện nốt phần bài tập và báo cáo 
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả
kết quả.
- GV chốt đáp án đúng 
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các phép tính làm sai
 - VN thực hiện lập bảng thống kê.
 _________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2022
 Tập đọc – Kể chuyện:
 Cóc kiện Trời
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu 
tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc 
Trời phải làm mưa cho hạ giới.(TL được các câu hỏi cuối bài)
 - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa 
theo tranh minh hoạ (SGK).
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra 
 nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu 
 quả đó.
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa bài học. 
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
 + Đọc bài “Cuốn sổ tay"
2. + Nêu nội dung bài.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa 
 các cụm từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe
 Chú ý giọng đọc từng đoạn:
 + Đoạn 1: Giọng khoan thai
 + Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng 
 những từ ngữ tả cuộc chiến đấu của Cóc và 
 các bạn (một mình, ba hồi trống, bé tẹo, 
 náo động, nổi giận,...)
 + Đoạn 3: Giọng phấn chấn, thể hiện niềm 
 vui chiến thắng.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
 hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. 
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong 
 lỗi phát âm của HS. nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá 
 nhân (M1) => Cả lớp (nắng hạn, nứt 
 nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, 
 nghiến răng,...)
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng từng đoạn trong nhóm.
câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn 
+ Thần Sét cầm lưỡi tầm sét hùng hổ trong nhóm.
đi ra,/ chưa kịp nhìn địch thủ,/ đã bị 
Ong ở sau cánh cửa bay ra/ đốt túi 
bụi.// (...) - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó.
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn 
 trước lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn 
 văn trước lớp.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau 
đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của 
Trời.(TL được các câu hỏi cuối bài)
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời 
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút)
chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? + Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ 
 giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào + Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ 
trước khi đánh trống? bất ngờ, phát huy được sức mạnh của 
 mỗi con vật: Cua trong chum nước,..)
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? + Cóc một mình tiến tới, lấy dùi tróng 
 đánh ba hồi trống. Trời nổi dậy sai 
 Gà ra trị tội,...)
+ Sau cuộc chiến thái độ của ông Trời + Trời mời Cóc vào thương lượng, nói 
thay đổi như thế nào? rất dịu giọng,...
+ Theo em, Cóc có những điểm gì + Có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu 
đáng khen? trí...
+ Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Do quyết tâm và biết phối 
 hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải 
 nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội 
 quân hùng hậu của Trời - GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe 
* GDBVMT: Nếu thiên nhiên, hạn 
hán, lũ lụt do thiên nhiên (Trời) sinh ra 
nhưng nếu con người không có ý thức - HS lắng nghe, nêu các biện pháp 
bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh (VD: trồng rừng, không chặt phá rừng 
chịu các hậu quả đó. Vậy theo em, con bừa bãi, ...)
người cần làm gì để hạn chế thiên tai?
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
thiết.
- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật Cóc, 
Trời, người dẫn chuyện.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của các 
nhân vật trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện 
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 đọc phân vai: Cóc, người dẫn truyện, 
 Trời
 - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
 tốt.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời kể của một nhân vật trong truyện dựa 
vào tranh minh hoạ
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài 
tập
+ Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời + Theo lời của một nhân vật trong 
của ai? truyện
+ Vậy có thể kể theo lời của những ai? + Gấu, Cọp, Ong, Cáo, Trời, Thiên 
b. Hướng dẫn HS kể chuyện: Lôi
+ Cho HS quan sát tranh trang 124 - HS quan sát tranh
+ Gv lưu ý HS: Chỉ cần kể một đoạn 
truyện mà mình thích theo lời của một 
trong các nhân vật trên c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: 
 + Luyện kể cá nhân
 + Luyện kể trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
 bài.
+ Em học được gì từ qua câu chuyện? - HS trả lời theo ý hiểu (cần đoàn kết 
* GV chốt bài. với nhau, cần biết bảo vệ công lí,...) 
6. Hoạt động vận dụng - Về kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 - VN tuyên truyền cho người thân bảo 
 vệ cuộc sống của các loài động vật 
 hoang dã. 
 ___________________________________________________
 Toán
 Luyện tập chung
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính giá trị của biểu thức số. 
 - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, .....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi
- TBHT điều hành 
+ Nêu quy tắc tính giá trị của BT - 1 HS nêu
+ Thực hành làm phần a, b BT1 a) (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094 b) (20354 – 9638 ) x 4 = 10716 x 4
 = 42864 
- Chốt cách tính giá trị biểu thức có - Lắng nghe
dấu ngoặc đơn - Mở vở ghi bài
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức số. 
 - Biết giải toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành: 
Bài 1c, d: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài – Trao đổi KT lại - HS làm bài cá nhân – Đổi chéo KT
- Gọi HS lên chia sẻ làm bài - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 
 c) 14523 – 24964 : 4 = 14523 - 6241
thành BT.
 = 8282
=> GV củng cố lại cách tính giá trị biểu 
thức có chứa dấu trừ và nhân, chia d) 97012 – 21506 x 4 = 97012 - 86024
 = 10988
Bài 3: (Cá nhân – Lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS cá nhân - HS làm bài cá nhân
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn - HS chia sẻ, thống nhất KQ chung
thành BT * Dự kiến đáp án
=> GV củng cố cách giải bài toán liên quan 
 Tóm tắt:
đến rút về đơn vị
 3 người nhận: 75000 đồng
 2 người nhận: ...đồng?
 Bài giải
 Mỗi người nhận số tiền là:
 75 000: 3 = 25 000(đồng)
 Hai người nhận số tiền là:
 25 000 x2 = 50 000(đồng)
Bài 4: (Nhóm 2 – Cả lớp) Đáp số: 50 000 đồng
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 => Gv củng cố về cách tính diện tích hình - HS làm bài nhóm 2 – Chia sẻ kết quả
vuông * Dự kiến đáp án Bài giải
 Đổi: 2dm 4cm = 24 cm
 Cạnh hình vuông là:
 24 : 4 = 6 (cm)
 Diện tích hình vuông là:
Bài 2: (BT chờ dành cho HS hoàn thành 6 x 6 = 36 (cm2)
sớm) Đáp số: 36 cm2
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV kiểm tra từng HS
 - HS làm bài cá nhân 
 * Dự kiến đáp án:
 Số tuần lễ mà Hương học là:
 175 : 5 = 35 (tuần)
 Đáp số: 35 tuần lễ 
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai
 - VN tiếp tục thực hiện giải các bài 
 toán liên quan đến rút về đơn vị
 _______________________________________________________________
 Thứ tư , ngày 6 tháng 4 năm 2022
 Tập làm văn
 Nói viết về bảo vệ môi trường
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK)
- Viết được một đoạn văn ngắn (7-10 câu) kể lại việc làm trên.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : NL tự chủ và tự học, NL giáo 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS: - Giao tiếp: lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
 - Đảm nhận trách nhiệm 
 - Xác định giá trị 
 - Tư duy sáng tạo. 
*GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần gợi ý, tranh ảnh về bảo vệ môi 
trường
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát bài “ Cái cây xanh xanh”
 - Nêu nội dung bài hát
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới. - Mở SGK
- Ghi đầu bài lên bảng 
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết kể lại một việc tốt đã làm để bảo vệ môi trường dựa theo gợi ý (SGK)
 - Viết được một đoạn văn ngắn (7- 10 câu) kể lại việc làm trên.
*Cách tiến hành: 
 HĐ 1 : Nói về việc tốt em đã làm để 
bảo vệ môi trường 
 Bài 1: Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp 
Bài 1: 
 - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập -> lớp đọc 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 thầm theo .
 +1 HS đọc các gợi ý a và b.
+ GV đưa bảng phụ có sẵn gợi ý - HS QS, lắng nghe 
- GV giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt 
động bảo vệ môi trường . - HS nói tên đề tài mình chọn kể.
- GV cho HS nói đề tài của mình. - HS nghe
- GV nhắc HS có thể bổ sung tên những 
việc làm khác có ý nghiã bảo vệ môi 
trường ( ngoài gợi ý trong SGK). - HS từng nhóm kể cho nhau nghe việc 
- GV cho HS kể theo nhóm 4 tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình 
 đã làm.
- GV cho HS thi kể + Một số HS thi kể trước lớp.
+ TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ - Cả lớp nhận xét.
nội dung bài
+ GV đánh giá
* Giáo dục BVMT: Môi trường sống 
xung quanh chúng ta đang ngày càng ô - HS lắng nghe
nhiễm. Cần bảo vệ môi trường bằng các 
việc làm thiết thực.
Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 chia sẻ 
nội dung học tập trong nhóm
HĐ 2: Viết đoạn văn kể lại việc làm 
trên
Bài 2: Cá nhân -> cả lớp
 - Hs nêu yêu cầu bài 
- Viết một đoạn văn ngắn kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.
- GV nhắc HS ghi lại lời kể ở bài tập 1 - Lắng nghe.
thành một đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu).
 - Hs viết bài vào vở BT
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT 
 + Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung
+ TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ 
nội dung bài
 - HS đọc lại đoạn văn trước lớp
- Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. 
 - Bình chọn viết tốt nhất
- GV và lớp nhận xét về thông báo: cách 
dùng từ, sử dụng dấu câu,...
 - Lắng nghe
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 
 *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia 
vào hoạt động chia sẻ.
3. Hoạt động vận dụng (1 phút) : - Tiếp tục hoàn thiện bài viết
 - VN tuyên truyền mọi người xung 
 quanh cùng thực hiện bảo vệ môi 
 trường bằng những việc làm thiết thực.
 ___________________________________________
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
 - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 - Kết nối kiến thức động tại chỗ
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: 
 - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
 - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Củng cố đọc số
Bài 1: (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước 
 - Thống nhất cách làm và đáp án 
 đúng
 + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn 
 số ứng với vạch liền trước nó 
+ Nhận xét gì về dãy số trên phần a? 10 000 đơn vị
 + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn 
 số ứng với vạch liền trước nó 5000
+ Nhận xét gì về dãy số trên phần b? đơn vị
*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn - HS đọc lại các số trên tia số
thành BT:
*Việc 2: Củng cố viết số - HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - HS làm bài cá nhân (đọc nhẩm) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> chia sẻ kết quả 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của * Dự kiến đáp án:
bài + 36 982: Ba mươi sáu nghìn chín 
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 nhận trăm tám mươi hai.
biết đúng các hàng, các lớp trong số tự + 71 459: Bảy mươi mốt nghìn bốn 
nhiên trăm năm mươi chín.
 + 10 005: mười nghìn không trăm 
 linh năm. (...)
*GV củng cố về cách đọc đúng các 
hàng, lớp và lưu ý đọc số tự nhiên có 
chứa chữ số 5. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài 3: (a, cột 1 ý b) (Cá nhân- cả lớp) - HS làm vào vở ghi 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân * Dự kiến đáp án:
*Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 a) 9725 = 9000 + 700+ 20 +5
chia sẻ nội dung bài. 6819 = 6000+ 800 + 10 +9 (...) * GV chốt lại ý đúng b) 4000 + 600+ 30 +1 = 4631
 (Yêu cầu HS tìm ra chỗ sai để sửa). 9000 + 900+ 90 + 9 = 9999
 9000 + 9 = 9009 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 Bài 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm cá nhân – Đổi chéo kiểm 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập tra 
 - Thống nhất đáp án đúng
 * Dự kiến đáp án:
 a) 2005; 2010; 2015; 2020; 2025.
 b)14 300; 14 400; 14 500; 14 600; 
 14 700
 c) 68 000; 68 010; 680 20; 68030; 
 - GV chốt kết quả, yêu cầu HS nêu quy 68040.
 luật của dãy số
 - HS tự làm và báo cáo kết quả
 Bài 3 (cột 2 ý b) (BT chờ dành cho HS 
 hoàn thành sớm)
 - GV kiểm tra riêng từng HS
 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - VN thực hiện hoàn thành các dãy 
 số và tìm ra quy luật của dãy số đó
 _________________________________________
 Thể dục
 Tung bắt bóng theo nhóm 2- 3 người. Trò chơi “ Chuyền đồ vật”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm hai - ba người
 - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự 
 chăm sóc và phát triển sức khỏe.
 II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
 Phương pháp tổ 
TT Nội dung Định lượng
 chức - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu 1-2’ - 1 lần
 giờ học
 - Ôn bài TD phát triển chung (2 x 8 nhịp) 3-4’ - 1 lần
 - Chơi trò chơi HS ưa thích 1-2’ 
Phần mở đầu - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên trên 1-2’ - 1 lần
 sân trường 200 - 300m 
 1. Ôn tung và bắt bóng cá nhân, theo 4 - 5’
 nhóm 2 - 3 người:
 - HS thực hiện tung và bắt bóng cá nhân 
 tại chỗ 1 số lần sau đó tập di chuyển
 - HS tập theo từng nhóm 2-3 em, đứng 
 theo hình tam giác thực hiện tung và bắt 
 bóng qua lại cho nhau, GV theo dõi
 2. Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 5 - 7’
 hai người:
 - GV cho từng đôi di chuyển ngang cách 
 nhau 2-4m và tung bóng qua lại cho nhau
Phần cơ bản
 3. Nhảy dây kiểu chụm 2 chân: 4 - 5’
 - HS tự ôn tập động tác nhảy dây theo khu 
 vực quy định của từng tổ. GV theo dõi
 4. Trò chơi “Chuyển đồ vật” 6 - 8’
 - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại 
 cách chơi. Sau đó tổ chức cho cả lớp cùng 
 chơi, có phân thắng, thua - thưởng, phạt
 - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng toàn 1-2’ - 1 lần
 thân, hít thở sâu 
 - GV và HS hệ thống bài 1-2’ - 1 lần
 - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học 1-2’ - 1 lần
Phần kết thúc
 - Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng Thứ năm , ngày 7 tháng 4 năm 2022
 Toán
 Ôn tập các số đến 100 000 (T)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học 
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Viết nhanh, viết đúng - HS tham gia trò chơi 
+ Nội dung chơi: Viết các số 45 + 1 HS đọc số
320; 705 215; 36 015; 85 755; (...) + 1 HS viết số
- Tổng kết trò chơi
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe, ghi bài vào vở
mới và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 
 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định 
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả 
lớp)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập: , = 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở - HS làm bài cá nhân vào vở
và chữa bài. - Đổi chéo vở KT
- TBHT điều hành - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 *Dự kiến đáp án:
hoàn thành BT 27469 99 000
- GV củng cố so sánh các số trong 85100 > 85099 80000 +10000 < 99 000
phạm vi 100 000. 30 000 = 29 000 + 1000 
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) 90 000 +9 000 = 99 000 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm số lớn nhất 
 trong các số sau (SGK trang 170)
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở
- GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
=> GV nhận xét, chốt đáp án *Dự kiến đáp án: Số lớn nhất: 
 a) 41800 b) 27998
Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài 
 -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
 * Dự kiến đáp án:
=> GV nhận xét, chốt đáp án + Từ bé đến lớn:
Bài 5 (Cá nhân – Cả lớp) 59825; 67925; 69725; 70100
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài - HS nêu yêu cầu bài tập: Khoanh vào 
 =>GV củng cố cách sắp xếp một chữ đặt trước kết quả đúng 
dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn * Dự kiến đáp án:
Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn C. 8 763; 8 843; 8 853.
thành sớm) 
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo 
cáo kết quả -> Làm bài cá nhân
- GV chốt đáp án đúng -> Báo cáo KQ với GV.
4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Chữa các phần bài làm sai. 
 - VN thực hành sắp xếp các số tự nhiên 
 _______________________________________________
 Tự nhiên xã hội 
 Các đới khí hậu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học sinh nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn 
đới.
- Học sinh nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu trên. 
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám 
phá.
* GD BVMT: Bước đầu biết có hai loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của 
chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc