Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 32 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 28:
 Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022
 Tập viết:
 Ôn chữ hoa V
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa V
 - Viết đúng tên riêng : Văn Lang 
 - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Vỗ tay cần nhiều ngón 
 Bàn kĩ cần nhiều người 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa V, L, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh 
số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
+ 2 HS lên bảng viết từ: Uông Bí ,... - 2 học sinh lên bảng viết
+ Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. 
- GV nhận xét, đánh giá chung - Nhận xét, tuyên dương bạn
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có + V, B, L 
các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: V, B, L - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Văn Lang
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + 2 chữ: Văn Lang
chiều cao như thế nào? + Chữ V, L, g cao 2 li rưỡi, chữ ă, a, n, 
- Viết bảng con cao 1 li.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Văn Lang
- Giới thiệu câu ứng dụng.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS đọc câu ứng dụng.
chiều cao như thế nào? - Lắng nghe.
- Cho HS luyện viết bảng con - HS phân tích độ cao các con chữ
 - Học sinh viết bảng: Vỗ, Bàn
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa V
+ 1 dòng chữa L, B 
+ 1 dòng tên riêng Văn Lang
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên
từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
4. Hoạt động vận dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn. Tập làm văn:
 Thảo luận về bảo vệ môi trường
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? 
 - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu), thuật lại ý kiến của các bạn trong 
nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : NL tự chủ và tự học, NL giáo 
tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Tự nhận thức:
 - Xác định giá trị cá nhân
 - Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận.
* GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi các bước tổ chức cuộc họp
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Nghe bài hát: “Hãy chung tay bảo vệ môi 
 trường”
 - Nêu nội dung bài hát
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- HS viết được bài văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm về các việc 
cần làm để bảo vệ môi trường
*Cách tiến hành: 
 HĐ 1 : Trao đổi ý kiến 
 Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập-> lớp đọc 
 thầm theo.
 - HS nhìn bảng đọc 5 bước tổ chức 
- GV gọi HS đọc lại trình tự 5 bước tổ 
 cuộc họp.
chức cuộc họp.
 - Nhóm trưởng điều khiển cuộc họp
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, thảo 
 + HS trao đổi, phát biểu, 
luận và ghi ý kiến vào bảng nhóm
 +1 HS ghi nhanh ý kiến của các bạn
 -> Thống nhất nội dung. - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội 
dung bài
+ HS thi tổ chức cuộc họp + 2 nhóm thi tổ chức cuộc họp.
+ GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm tổ + Cả lớp nhận xét, bình chọn .
chức cuộc họp có hiệu quả nhất
HĐ 2: Thuật lại ý kiến
Bài 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp
- Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến 
 - HS làm việc cá nhân-> chia sẻ cặp 
của các bạn trong nhóm em về những 
 đôi -> chia sẻ trước lớp
việc cần làm để bảo vệ môi trường.
- GV nhắc HS thuật lại các ý kiến trong 
cuộc họp đã trao đổi.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Lắng nghe.
+ TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ - Hs viết bài vào vở
nội dung bài
- Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. + HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung
- GV và lớp nhận xét về thông báo: cách - HS đọc lại đoạn văn trước lớp
dùng từ, sử dụng dấu câu,... - Bình chọn viết tốt nhất
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 
 *Lưu ý: Khuyến khích HS M1 tham gia -Lắng nghe
vào hoạt động chia sẻ.
* GD BVMT: Qua nội dung bài học, em - HS: Trồng cây, vệ sinh lớp học sạch 
thấy mình cần làm gì để bảo vệ môi sẽ, không vứt giấy rác, tuyên truyền 
trường luôn xanh, sạch, đẹp? bảo vệ môi trường,....
3. Hoạt động vận dụng (1 phút) : - Tiếp tục hoàn thiện bài viết
 - VN tạo băng dôn, khẩu hiệu tuyên 
 truyền bảo vệ môi trường từ nội dung 
 cuộc họp
 _____________________________________
 Toán 
 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Học sinh biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số (trường 
hợp chia có dư)
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : Năng lực tự học, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3 (dòng 1,2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK, .....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (4 phút) : - Trò chơi: T/C “Hái hoa dân chủ”: Nội 
 dung chơi T/C về chia số có năm chữ số 
 cho số có một chữ số 
 - HS tham gia chơi
- Tổng kết – Kết nối bài học 14756 : 7 20560 : 4 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng. - Lắng nghe
 - Mở vở ghi bài
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : (12 phút)
* Mục tiêu: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia có 
dư)
* Cách tiến hành: Cả lớp
* HD HS thực hiện phép chia
- GV viết : 12485 : 3 = ? - HS đọc phép chia
 - HS làm vở nháp-> chia sẻ về cách đặt 
 tính và cách tính
 12485 3
 04 4161
 18
 05
 2 
 - HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
+ Phép chia này có gì khác so với + Đây là phép chia có dư
phép chia ở tiết trước?
+ Cần lưu ý gì với số dư? + Số dư luôn nhỏ hơn số chia
- GV viết theo hàng ngang:
 12485 : 3 = 4161 (dư 2)
- GV chốt kiến thức, chốt cách đặt - HS lắng nghe
tính và thực hiện phép tính
3. HĐ thực hành (17 phút):
* Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chia với trường hợp chia có dư và vận dụng 
giải toán có lời văn
* Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp)
- GV giao nhiệm vụ - 2 HS đọc YC bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp
=> GV củng cố cách tính và lưu ý khi -> Thống nhất KQ
để số dư.
 - Lưu ý giúp đỡ HS M1 nhẩm được 
số dư sau mỗi lần chia
Bài 2: (Nhóm 2 – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 + HS làm bài nhóm 2
 + Thống nhất kết quả và chia sẻ trước lớp 
 Tóm tắt
- GV nhận xét, củng cố lại cách làm. 3m : 1 bộ
 10250 m: ....bộ, thừa ? m vải
 Bài giải
 Thực hiện phép chia:
 10250 : 3 = 3416 (dư 2)
 Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần áo 
 và còn thừa 2m vải.
Bài 3 (dòng 1,2) ( Cá nhân – Lớp) Đ/S: 3416 bộ quần áo, còn thừa 2m vải
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV lưu ý động viên một số HS M1 -2 HS nêu yêu cầu bài tập 
tương tác, chia sẻ nội dung bài với - HS làm vào góc phiếu
nhóm - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
+ Để tìm thương và số dư ta làm thế -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
nào? * Dự kiến đáp án:
* GV củng cố kĩ năng 15725 : 3 = 5261 (dư 2)
Bài 3 (dòng 3). (Bài tập chờ dành 33272 : 4 = 8313 (dư 0)
cho HS hoàn thành sớm): + Ta làm phép chia.
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo 
kết quả. - HS thực hiện nốt phần bài tập và báo cáo 
- GV chốt đáp án đúng kết quả
4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Chữa các phép tính làm sai
 - Tìm các bài tập cùng dạng bài tập 2 và 
 giải.
 ____________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc- Kể chuyện: Người đi săn và con vượn
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi,...
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức 
 bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài)
 - Bước đầu biết kể lại câu chuyện theo lời của người đi săn
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao 
 tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: - Xác định giá trị 
 - Thể hiện sự cảm thông 
 * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình 
 nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên
 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa bài học. 
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
 + Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài hát trồng - HS thực hiện
 cây"
2. + Nêu nội dung bài thơ
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, 
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết 
 hợp luyện đọc từ khó
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi 
 phát âm của HS.
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
 và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu tiếp câu trong nhóm. 
 dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong + Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào nhóm.
rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện 
đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
mẹ.// (...) từng đoạn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 nhóm.
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước 
 lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn 
 văn trước lớp.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý 
thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài)
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời 
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia gian 3 phút)
sẻ kết quả trước lớp 
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác + Con thú nào không may gặp bác thì 
thợ săn ? coi như hôm ấy là ngày tận số .
+ Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã + Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó 
nói lên điều gì ? tức giận kẻ bắn chết nó khi con nó còn 
 rất nhỏ cần được nuôi nấng ,..
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết + Nó vơ vội nắm bùi nhùi, lót đầu cho 
của vượn mẹ rất thương tâm ? con, hái chiếc lá vắt ít sữa vào đưa lên 
 miệng con rồi nghiến răng giật phắt mũi 
 tên ra, hét lên một tiếng rồi ngã ra chết.
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác + Bác đứng lặng, cắn môi, chảy nước 
thợ săn đã làm gì ? mắt và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ 
 đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn .
+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì với + Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân: 
chúng ta ? Phải bảo vệ động vật hoang dã, Không 
 săn bắn động vật/ Không giết hại các 
 con thú, đặc biệt các con thú đang làm 
 mẹ,.... - GV kết hợp giáo dục BVMT
+ Nêu nội dung chính của bài? - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
- Đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng cảm xúc, xót xa, thể hiện được sự bi 
thương khi vượn mẹ bị trúng mũi tên
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
đoạn văn
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện 
 đọc diễn cảm
 - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
 GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Kê lại được câu chuyện theo lời của người đi săn
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
+ Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của 
ai? + Theo lời của người đi săn
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
+ Cho HS quan sát tranh trang 114 + HS quan sát tranh
+ Gv lưu ý HS: Cần nhớ nội dung từng 
đoạn truyện và kể nội dung đó theo 4 
tranh
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: kể từng đoạn 
 truyện – Kể toàn bộ câu chuyện
d. Thi kể chuyện trước lớp: + Luyện kể cá nhân
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
+ Nêu lại nội dung câu chuyện? - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước 
 lớp.
+ Em thấy cần làm gì để có thể bảo vệ - Lớp nhận xét.
các loài động vật, bảo vệ môi trường 
sống?
* GV chốt bài. - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
 bài. - HS trả lời theo ý hiểu (không chặt phá 
 cây rừng, không săn bắn, sử dụng thịt 
 thú rừng,...) 
6. Hoạt động vận dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 - VN tuyên truyền cho người thân về 
 việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc 
 sống của các loài động vật hoang dã. 
 ____________________________________________
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Biết cách chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có 
chữ số 0.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : Năng lực tự học, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, .....
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) : 
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi
+ TBHT điều hành 24561: 5 5678 : 4 (...)
+ Nội dung về bài học Chia số 
có năm chữ số cho số có một 
chữ số (...)
- Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài
lên bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (7 phút)
* Mục tiêu: Biết chia số có năm chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thư-
ơng có chữ số 0. 
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * HD thực hiện phép chia
- GV nêu phép tính: 28921 : 4 = ? - Hs đọc phép tính 
-Yêu cầu Hs đặt tính và tính vào giấy - HS thực hiện YC cá nhân -> chia sẻ 
nháp cách tính 
- Gọi nhiều HS chia sẻ cách tính 
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách 28921 4
tính. 09 7230
- Viết theo hàng ngang: 12 
 28921 : 4 = 7230 (dư 1) 01
 - Một số HS (M1) nêu lại cách đặt tính 
 và cách tính.
+ Phép chia này có gì đặc biệt? + Thương của phép chia có chữ số 0
* Lưu ý: HS M1 cách tính với trường 
hợp thương có tận cùng là 0: ở lần chia - HS lắng nghe
cuối cùng mà số bị chia bé hơn số chia 
thì viết tiếp 0 ở thương.
2. HĐ thực hành (23 phút):
* Mục tiêu: Thực hành chia được các phép chia. Vận dụng giải toán có lời văn. 
Rèn kĩ năng tính nhẩm
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu Hs tự làm bài - HS làm bài cá nhân
- Gọi Hs lên chia sẻ làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
thành BT. * Dự kiến đáp án:
=> GV củng cố lại cách tính, nhấn 12760 2 18752 3
mạnh bước chia cuối cùng.
 07 6380 07 6250
 16 15
Bài 2: (Cá nhân – Lớp) 00 02
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập (...)
- GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ - HS nêu yêu cầu bài tập 
N2 - HS làm bài cá nhân
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 - HS chia sẻ, thống nhất KQ chung
hoàn thành BT
=> GV củng cố cách đặt tính và cách 
tính. (....)
Bài 3: (Nhóm 2 – Cả lớp) - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài nhóm 2 – Chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân * Dự kiến đáp án
 => Gv củng cố về giải toán: bài toán Số thóc nếp trong kho là:
tìm một phần mấy của một số 27280 :4 = 6820 (kg)
 Số thóc tẻ trong kho là:
 27280 – 6820 = 20460 (kg)
 Đáp số: 6820 kg thóc nếp
 20460 kg thóc tẻ
Bài 4: (Cá nhân– Cả lớp) - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ 
- HD nhẩm. * Dự kiến đáp án:
+ Yêu cầu làm bài chia sẻ kết quả - Tính nhẩm: 15 000 : 3 = ?
- GV chốt KT + Nhẩm: 15 nghìn : 3 = 5 nghìn
 + Vậy: 15 000 : 3 = 5000
 + Hoặc: Vì 15 : 3 = 5 nên 
 15 000 : 3 = 5000 
3. HĐ vận dụng (1 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai
 - VN tiếp tục thực hiện tính nhẩm số có 5 
 chữ số tròn nghìn cho số có 1 chữ số
_________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc:
 Cuốn sổ tay
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, 
quốc gia,..
 - Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng 
của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các 
CH trong SGK) .
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : NL tự chủ, NL giải quyết 
vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Gọi 2 đọc bài “Người đi săn và + 2 em lên tiếp nối đọc bài.
con vượn”. 
+ Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài.
- GV nhận xét chung.
- GV kết nối kiến thức - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Quan sát, ghi bài vào vở
bảng. 
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, đọc đúng lời các nhân vật
* Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
a. GV đọc mẫu toàn bài 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng - HS lắng nghe
kể rành mạch chậm rải, nhẹ nhàng
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện 
đoạn và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (4 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 đoạn văn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Giải nghĩa từ khó: trọng tài, Mô-na-cô, 
câu dài: diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,..
Lúc đi ngang qua bàn Thanh,/ chợt - Đặt câu với từ: Trọng tài 
thấy quyển sổ/ để trên bàn,/ Tuấn tò - Lắng nghe
mò,/ toan cầm lên xem// (....)
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng kể 
nhẹ nhàng, chậm rãi, rõ ràng
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được 
công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác 
(TL được các CH trong SGK) .
*Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút)
chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
+ Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì ? sẻ kết quả.
 + Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần 
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi làm, những chuyện lí thú ,.. .
trong sổ tay của Thanh ? + Lí thú như : tên nước nhỏ nhất, nước lớn 
 nhất, nước có số dân đông nhất, nước có 
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không số dân ít nhất 
nên tự ý xem sổ tay của bạn ? + Là tài sản riêng của từng người, người 
 khác không được tự ý sử dụng, trong sổ 
 tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng 
 mình, không muốn cho ai biết, người ngoài 
+ Bài văn khuyên chúng ta điều gì? tự ý xem là tò mò, không lịch sự .
 + Bài khuyên mọi người cần lịch sự, không 
 tự ý xâm phạm tài sản riêng cua người 
 khác/ Cần biết ghi chép lại những điều bổ 
 ích được học
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Nắm được công dụng của sổ 
 tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ 
=>Tổng kết nội dung bài. tay của người khác
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc phân biệt được lời thoại 
của các nhân vật
*Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- Hướng dẫn học sinh, mỗi nhóm 4 - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm 
học sinh phân vai thi đọc diễn cảm trưởng
cả bài văn. + Phân vai trong nhóm
 + Đọc phân vai
 + Thi đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Bình chọn nhóm đọc tốt
5. Hoạt động vận dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc phân vai bài tập đọc
 - Vn thực hiện làm Sổ tay và ghi chép 
 những điều lí thú vào số tay Toán
 Luyện tập chung
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Biết đặt và nhân chia số có năm chữ số cho (với) số có một chữ số.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : Năng lực tự học, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học.
*Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : Trò chơi Hái hoa dân chủ
- Theo dõi nhận xét chung, chốt cách - Nội dung chơi (BT 1a – SGK) 
thực hiện phép nhân, chia số có 5 Đặt tính rồi tính:
chữ số với số có 1 chữ số 10715 x 6 30 755 : 5 
 - Lớp theo dõi 
- Kết nối bài học – Giới thiệu bài – - Nhận xét, đánh giá
Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
3. HĐ thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: 
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia
 - Vận dụng giải bài toán có lời văn
* Cách tiến hành:
Bài 1b: (Cá nhân – Cả lớp)
 b) 21545 x 3 48729 : 6 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS nêu các cách: đặt tính - HS chia sẻ KQ trước lớp
và tính 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 - HS nêu yêu cầu bài tập 
hoàn thành BT - HS làm N2 -> chia sẻ.
* GV củng cố về cách đặt tính và - HS thống nhất KQ chung
tính - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
 * Dự kiến KQ 
 Bài giải
Bài 2: (Nhóm đôi – Cả lớp) Số bánh nhà trường đã mua là:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 x 105 = 420 (cái) - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC Số bạn được chia bánh là :
- GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng 420 : 2 = 210 (bạn)
M1 hoàn thành BT Đáp số: 210 bạn
 - HS đọc bài 
 - HS làm bài cá nhân. Đổi chéo kiểm tra kết 
 quả
 - HS chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung:
 Dự kiến kết quả:
 *Tóm tắt:
Bài 3 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) Chiều dài : 12 cm
- GV gọi HS đọc bài tập Chiều rộng bằng : 1/3 chiều dài
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Diện tích HCN : ....cm?
- GV trợ giúp Hs hạn chế Bài giải:
- GV khuyến khích HS hạn chế chia Chiều rộng HCN là:
sẻ 12 : 3 = 4 (cm)
+ Tìm được chiều rộng bằng cách Diện tích HCN là:
nào (Lấy chiều dài chia cho 3) 12 x 4 = 48(cm2)
+ Tìm diện tích bằng cách nào? (Lấy Đáp số: 48cm2
chiều dài nhân chiều rộng)
- GV chốt đáp án đúng, củng cố cách 
tính diện tích hình chữ nhật
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ 
 * Đáp án: Ngày chủ nhật là ngày 1, ngày 
 15, ngày 22, ngày 29
Bài 4: (BT chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo 
cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các phần bài tập làm sai
 - Giải bài tập: Ngày 8/3 năm 2019 là thứ 
 sáu. Hỏi ngày 8/3 năm 2020 vào thứ mấy?
 __________________________________________
 Thể dục
 Tung và bắt bóng cá nhân. Trò chơi: Ai kéo khỏe
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách tung, bắt bóng cá nhân (tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 
tay)
 - Trò chơi “Ai kéo khỏe”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : Năng lực tự học, NL tự giải 
quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
 TT Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
 1. GV nhận lớp phổ biến nội dung, 1-2’ - 1 lần
 yêu cầu giờ học
 2. Ôn bài thể dục phát triển chung 3-4’ - 1 lần
 3. Đi thường theo 1 hàng dọc sau 1-2’ - 1 lần
 đó chuyển thành đội hình vòng tròn
 Phần mở đầu 4. Trò chơi: Đi - chạy ngược chiều 1-2’ 
 theo tín hiệu 1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 12 - 14’
 hai người:
 - GV tập hợp HS, hướng dẫn lại tư 
 thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt 2 - 3’
 bóng.
 - Từng em đứng tại chỗ tập tung và 9 - 10’
 bắt bóng tại chỗ, di chuyển một số 
 lần
 - Cho HS tập theo từng đôi một, 
 GV nhắc HS chú ý phối hợp toàn 
 thân khi thực hiện động tác và cách 
 di chuyển để bắt bóng. Khi tung 
 bóng các em dùng lực vừa phải để 
Phần cơ bản tung bóng đúng hướng, khi bắt 
 bóng cần khéo léo, nhẹ nhàng, chắc 
 chắn
 6 - 8’
 2. Trò chơi “Ai kéo khỏe”
 - GV nêu tên trò chơi, cùng HS 
 nhắc lại cách chơi. GV chú ý nhắc 
 nhở HS phải đảm bảo an toàn, sau 
 đó tổ chức cho cả lớp cùng chơi. 
 Đối với từng đôi chỉ thi 3 lần, bạn 
 nào được 2 lần bạn đó thắng
 1. Đi lại thả lỏng và hít thở sâu 1-2’ - 1 lần
 2. Trò chơi hồi tĩnh 1-2’ - 1 lần
 3. GV và HS hệ thống bài 1-2’ - 1 lần
 4. Nhận xét đánh giá kết quả giờ 1-2’ - 1 lần
 học
Phần kết thúc 5. Về nhà ôn động tác tung và bắt 
 bóng 
 ____________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 31 tháng 3 năm 2022
 Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh : Năng lực tự học, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - Kết nối kiến thức chỗ
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức (12 phút)
 * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 • Hướng dẫn giải bài toán
 - Yêu cầu 1HS đọc đề bài toán - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
 + TBHT điều hành: - HS chia sẻ 
 -Bài toán cho biết 35l mật ong đựng đều + 35l mật ong đựng đều vào 7 can.
 vào mấy can?
 - Bài toán hỏi em điều gì? + 10l mật ong thì đựng đều vào mấy 
 can như thế ?
 - Nêu tóm tắt bài toán? Tóm tắt :
 35l : 7 can 
 10l : can?
 -Muốn biết 10 l thì đựng trong mấy can + Tìm số lít mật ong trong mỗi can.
 cần biết thêm điều gì? 
 - 35l đựng đều trong 7 can. vậy mỗi can 35 : 7 = 5 (l)
 đựng mấy lít?
 -5 l mật ong đựng trong 1 can, vậy 10 lít 10 : 5 = 2 (can)
 mật ong đựng trong mấy can?
 - Hướng dẫn trình bày bài giải - HS trình bày bài giải – Chia sẻ lớp
 - GV chốt kiến thức, chốt cách giải bài 
 toán liên quan đến rút về đơn vị 2. HĐ thực hành (18 phút):
* Mục tiêu: Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
* Cách tiến hành:
Bài 1b: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở 
*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành KT
BT: - Thống nhất cách làm và đáp án 
Bước 1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng đúng – Chia sẻ lớp
trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì? Bài giải
-> Phải tìm xem mỗi hộp đựng bao nhiêu ki- Số đường đựng trong mỗi túi:
lô-gam kẹo 40 : 8 = 5 (kg)
Bước 2: Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki- Số túi cần để đựng hết 15 ki-lô-gam 
gam kẹo các em tiếp tục tìm 10kg đường đường là:
trong mỗi túi. 15 : 5 = 3 (túi)
* GV củng cố cách.giải bài toán rút về đơn Đáp số: 3 túi
vị
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài - HS chia sẻ trước lớp
- Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm Bài giải
của HS Mỗi cái áo cần số cúc là
 24 : 4 = 6 (cúc) 
 42 cái cúc dùng cho số cái áo là:
 42 : 6 = 7 (áo) 
 Đáp số: 7 cái áo
Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – lớp) - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 KT
* Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia - Thống nhất cách làm và đáp án 
sẻ nội dung bài. đúng: 
* GV củng cố về tính giá trị của biểu thức. Câu a : Đúng Câu c : Sai 
 Câu b : Sai Câu d : Đúng
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Tìm các bài toán liên quan đến rút 
 về đơn vị và giải

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc