Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
TUẦN 27 Thứ hai, ngày 20 tháng 3 năm 2023 Toán Luyện tập (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Vượt qua thử thách” để khởi động bài học: - GV đưa ra một số phép nhân – Yêu cầu HS ham - HS tham gia trò chơi: “Vượt gia trò chơi qua thử thách”. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới:) - Lớp lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính. (Làm việc cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1-2 em nêu. ? Nêu cách thực hiện đặt tính rồi tính? + HS nêu cách đặt tính rồi tính. - GV lưu ý HS phép tính có nhớ 2 lượt: - HS lắng nghe. 825 x 3 = ? + Đặt tính: Viết 825, viết số 3 dưới số 825 sao cho đơn vị thẳng đơn vị. + Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu - HS làm bảng con. đã học). - HS giơ bảng nêu cách thực hiện - GV Nhận xét, tuyên dương những HS làm tốt. Bài 2. Đặt tính rồi tính: (Làm việc nhóm 2) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm. học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm nêu kết quả: a) 3 412 x 2 2 131 x 4 1 408 x 6 b) 12 331 x 3 23 714 x 2 10 611 x 6 - GV nhận xét, tuyên dương. => Lưu ý HS: - Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 thì phần nhớ được cộng sang kết quả của phép nhân ở hàng tiêp theo. - HS lắng nghe. - Nhân rồi mới cộng với phàn nhớ ở hàng liền trước (nếu có) 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. Chơi cả - HS chơi cả lớp: Sau nhịp hô 1- lớp: GV nêu một số phép tính nhân và hô 1-2-3 2-3 của GV những bạn nào giơ xem HS nào giơ tay nhanh nhất sẽ được quyền trả tay nhanh nhất sẽ được quyền lời. (chơi 3-5 lượt). trả lời về phép nhân với số có một chữ số bất kì. 4 bạn nhanh nhất và trả lời đúng sẽ được - GV Nhận xét, tuyên dương những HS trả lời tặng quà. nhanh. - HS lắng nghe. - GV cho HS nêu một số tình huống thực tế sử dụng các phép nhân - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Tiếng Việt Ôn tập giữa học kỳ II (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS lên bắt thăm và đọc theo - HS đọc bài yêu cầu của phiếu đọc (Khoảng 7 em). - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đọc bài Bù nhìn rơm và trả lời câu hỏi - GV nêu yêu cầu: HS tự đọc thầm đoạn - 2 HS đọc yêu cầu bài. văn và làm BT 2. - HS làm bài vào vở BT. - GV quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt đáp - HS báo cáo kết quả. án. a) Tìm trong câu thứ nhất: - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? (người ta – chỉ người trồng trọt nói chung). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? (dựng những hình người bằng rơm). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? (Vào mùa lúa). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (trên cánh đồng). b) Trả lời câu hỏi: - Vào mùa lúa, người ta thường dựng những chủ bù nhìn trên cảnh đồng để đuổi chim. - Người ta gắn dưới bụng mỗi chú bù nhìn một chùm lon để khi có gió, lon va vào nhau, phát ra tiếng kêu đuổi chim. 3. Vận dụng. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Hôm nay em được ôn lại những kiến - HS trả lời thức nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 2. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ---------------------------------------------- Tiếng việt Ôn tập giữa học kỳ II (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết được câu văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS lên bắt thăm và đọc theo - HS đọc bài. yêu cầu của phiếu đọc (Khoảng 7 em). - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đọc bài thơ Tiếng chim buổi sáng và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu điều gì? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc - HS thực hiện. bài thơ và trả lời câu hỏi bài tập 2. - HS trình bày kết quả làm bài tập. +Câu 1: Bài thơ có bao nhiêu dòng - Gọi HS đọc bài làm. nhắc lại hai từ “tiếng chim”? (Có 8 dòng thơ lặp lại hai từ tiếng chim.) +Câu 2: Bằng cách lặp lại liên tục hai từ “tiếng chim”, bài thơ diễn tả điều gì? (Ý a là đúng: Tiếng chim buổi sáng rộn rã khắp nơi.) +Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: a) Ý 3 đúng (Tiếng chim buổi sáng thật là kì diệu.) b) Ý 2 đúng (Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.) c) Ý 3 đúng (Mà vườn hoa cũng lạ lung) +Câu 4: Dựa theo gợi ý từ bài thơ và đặt câu: a)Tả tiếng chim buổi sáng. VD: Tiếng chim rộn ràng khắp nơi. b) Diễn tả niềm vui của em khi nghe tiếng chim hót. VD: Em rất vui mỗi khi nghe tiếng chim hót. - GV nhận xét, chốt đáp án -Nhóm nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: .. ----------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 21 tháng 3 năm 2023 Toán Luyện tập (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Trả lời: 1524 x 2 2736 x4 3 462 x 5 + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 3. Tính nhẩm: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS cách nhân nhẩm với các - HS lắng nghe. số tròn nghìn. 8 000 x 6 14 000 x 4 27 000 x - HS làm vào vở. 3 7 x 9 000 3 x 29 000 46 000 x 2 - HS nêu - GV cho HS làm bài tập vào vở. - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. - HS lắng nghe. Bài 4. Điền dấu : (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu học sinh tính nhẩm kết quả hai vế - HS làm việc theo nhóm. rồi điền dấu thích hợp. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - Các nhóm nêu kết quả: học tập nhóm. 13 x 5 500 x 6 - Gọi các nhóm báo cáo. 240 x 3 602 x 7 - HS lắng nghe. - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. Bài 5. (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS nêu đề bài. - HS nêu. - GV hướng dẫn HS cách tìm số kén tằm thu - Lớp lắng nghe. được trong các trường hợp. Vận dụng phép nhân vớ số có một chữ số vào tính toán. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở. - HS hoàn thành bài tập vào vở, 2 HS lên bảng. - Gọi HS trình bày, nêu cách làm. Số nong 1 2 3 4 - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. tằm Số kén thu 182 364 546 728 được - HS trình bày. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 6. Một tòa nhà chung cư có 512 căn hộ. Hỏi 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn hộ? (Làm việc nhóm 4) - GV cho HS nêu yêu cầu bài 6. - HS nêu yêu cầu bài 6. - GV hướng dẫn tìm hiểu bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Một tòa nhà chung cứ có 512 căn hộ. + Bài toán hỏi gì? + 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn hộ. + Muốn 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn + Thực hiện phép nhân: hộ ta làm ntn? 512 x 6 - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. học tập. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày: Bài giải: 6 tòa nhà như vậy có tất cả số căn hộ là: 512 x 6 = 3072 (căn hộ) Đáp số: 3072 (căn hộ - GV Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS nêu một số tình huống thực tế liên quan đến bài học - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Tiếng Việt Ôn tập giữa học kì II (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Viết đúng bài chính tả khoảng 60-70 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 60 -70 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Viết, nói được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Viết, nói được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS lên bắt thăm và đọc theo - HS đọc bài. yêu cầu của phiếu đọc (Khoảng 7 em). - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung Bài 2: Viết bức thư thăm hỏi người thân (hoặc bạn bè) và nói về việc học tập của em (hoặc về một chuyện vui ở địa phương em) - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài tập yêu cầu điều gì? - HS trả lời - Yêu cầu HS làm vào vở - Lớp làm vở. - Gọi hs lên chia sẻ trước lớp. - Nhiều HS lên chia sẻ bài làm với bạn. - Nhận xét, chốt đáp án - Nhận xét, bổ sung 3.Vận dụng Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Gọi 2,3 HS đặt câu có bộ phận trả lời - 2,3 HS đặt câu. cho câu hỏi Bằng gì?. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lắng nghe - Dặn hs về xem lại bài và xem trước bài ôn tập tiết 4. - Nhận xét giờ học. IV.Điều chỉnh sau giờ dạy: .................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. -------------------------------------------- BUỔI 2 Tự nhiên và xã hội Bài 18: Thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khoẻ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Theo dõi việc ăn uống hằng ngày của bản thân và nhận ra sự cần thiết phải thay đổi thói quen ăn uống để có lợi cho sức khỏe. - Thể hiện được việc ăn uống của bản thân có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số thức ăn, đồ uống: Khoai lang, chuối, cà chua,... - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: + GV nêu câu hỏi: Đã bao giờ bạn bị đau bụng HS nối tiếp chia sẻ: chưa? Tại sao lại bị đau bụng? + HS1: Mình từng bị đau bụng. Do ăn thức ăn chưa chín hay ôi thiu + HS2: Có lần mình bị đau bụng. Do buổi tối mình ăn nhiều bánh kẹo và uống nhiều nước ngọt có ga, + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống mà bạn + HS trả lời theo ý thích thích? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: “Thức ăn, đồ uống có - HS lắng nghe, nhắc lại bài. lợi cho sức khoẻ” 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về các thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Xác định một số thức ăn, đồ uống có lợi. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức hình và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Từng cặp HS quan sát hình các học sinh quan sát và trình bày kết quả trong thức ăn, đồ uống trang 99 SGK, nhóm. lần lượt chỉ và nói tên các thức + Kể tên thức ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan ăn, đồ uống có lợi cho các cơ tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh trong hình dưới quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần đây: kinh và nhận xét cho nhau. - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp: + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hóa: nước, cam, súp lơ xanh, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, chuối, + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tuần hoàn: nước, cam, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, lạc, đậu đen, - GV mời đại diện từng cặp lên chỉ và nói tên thức + Thức ăn, đồ uống có lợi cho ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần cơ quan thần kinh: nước, cam, hoàn, thần kinh. súp lơ xanh, sữa, cá hồi, thịt, bí - GV mời các HS khác nhận xét. đỏ, cơm, nước dừa, - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt: + Những thức ăn, đồ uống được thể - HS theo dõi, nhận xét ý kiến hiện từ hình 1 đến hình 8 được đặt trên nền màu của bạn. vàng là có lợi cho cả ba cơ quan tiêu hóa, tuần - Lắng nghe, ghi nhớ. hoàn, thần kinh. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 9 đến hình 12 đặc biệt tốt cho cơ quan tuần hoàn. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 13 đến hình 18 đặc biệt tốt cho cơ quan thần kinh. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 19 đến hình 22 đặc biệt tốt cho cơ quan tiêu hóa. - GV yêu cầu HS kể thêm những thức ăn, đồ uống mình biết có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS nối tiếp chia sẻ: Tôm, cua, + Em biết gì về ích lợi của nước với cơ quan tiêu các loại bí, nước ép hoa quả, hóa, tuần hoàn, thần kinh. rau, trứng, cá . GDHS mỗi ngày nên uống đủ nước để bảo vệ sức khỏe. + HS trả lời: uống nước giúp - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” – Trang 100 tiêu hóa thuận lợi tránh táo bón, SGK. tuần hoàn máu tốt hơn, - 2HS đọc, lớp theo dõi. Hoạt động 2. Xác định một số thức ăn, đồ uống không có lợi. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Từng cặp HS quan sát hình các mời học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình thức ăn, đồ uống trang 100 bày kết quả. SGK, lần lượt chỉ và nói tên các + Nêu tên thức ăn, đồ uống không có lợi nếu thức ăn, đồ uống không có lợi thường xuyên sử dụng nhiều với cơ quan tiêu hóa, cho các cơ quan tiêu hóa, tuần tuần hoàn, thần kinh. hoàn, thần kinh và nhận xét cho nhau. - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp: + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tuần hoàn: khoai tây chiên, đùi gà, nước ngọt, bánh mì, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tiêu hóa: xúc xích, bánh kẹo, nước ngọt, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan thần kinh: nước có ga, bia, - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS kể thêm những thức ăn, đồ uống - HS nối tiếp chia sẻ: thức ăn mình biết không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, tuần hoàn, thần kinh. cà phê, đường - Nhận xét, khen ngợi HS. GV chốt: những thức ăn, đồ uống không có lợi - Lắng nghe, ghi nhớ. cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh: đồ uống có ga có cồn, đồ chiên dán, đồ ăn nhanh, chế biến sẵn để đông lanh để lâu, bia, rượu, - GV cho HS trao đổi: - HS trao đổi trước lớp: + Vì sao chúng ta không nên ăn nhiều thức ăn + Thường xuyên ăn các thứ ăn chứa dầu mỡ? chứa nhiều dầu, mỡ sẽ gây đau bụng, khó tiêu hóa, ... + Uống nước ngọt nhiều sẽ dẫn tới điều gì? + Uống nước ngọt nhiều sẽ dẫn - GV nhận xét, khen ngợi HS. tới đầy hơi, khó tiêu hóa, tăng lượng mỡ thừa và có nguy cơ - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” – Trang 101 mắc bệnh béo phì, ... SGK. - 2HS đọc, lớp theo dõi. GV kết luận: Để bảo vệ cơ quan tiêu hóa, tuần - HS lắng nghe, ghi nhớ. hoàn, thần kinh, chúng ta cần: ăn trái cây, rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt,.. Đồng thời, tránh uống và tránh dùng những thức ăn chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, cà phê, các loại nước có ga,.. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng cặp HS liên hệ thực tế bằng - HS thực hành theo cặp đôi. cách kể những loại thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh mà em đã sử dụng. - GV mời một số cặp chia sẻ trước lớp. - Đại diện một số cặp trình bày. - GV và HS nhận xét tuyên dương một số cặp. - GV yêu cầu HS về nhà theo dõi việc ăn uống - HS lắng nghe và thực hiện. hằng ngày của bản thân trong một tuần và hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây vào VBT. Các loại Thường Thỉnh thỏang Không sử thức ăn xuyên sử sử dụng dụng dụng 1. Có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh 2. Không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 28: Ôn tập gữa học kì II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố, khắc sâu về các chuẩn mực: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, nhận biết những bất hòa với bạn. - Thực hiện được các hành vi theo chuẩn mực đã học phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bi bộ câu hỏi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tia chớp” HS tham gia chơi *Cách chơi: Cả lớp cùng xem lại tên các bài đã học trong SGK trong 1 phút. Gv chỉ và gọi tên một bạn bất kì nói tên một bài Đạo đức đã học. Nếu HS này nói đúng sẽ được chỉ tên một bạn khác và nói tên bài đạo đức khác với bài bạn đã nêu. - GV cho HS nêu tên các bài đã học. Hs nêu - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: HS được củng cố nhận thức về các biểu hiện và sự cần thiết phải thực hiện các chuẩn mực: tích cực hoàn thành nhiệm vụ, nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - HS nêu được những việc đã thực hiện của bản thân theo các chuẩn mực: tích cực hoàn thành nhiệm vụ, nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Cách tiến hành: HĐ 1: Trò chơi “Rung chuông vàng” Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng” theo các câu hỏi ở phần phụ lục. - Gv chiếu câu hỏi và các câu trả lời, HS ghi câu trả lời vào nháp và giơ tay dành quyền trả lời khi có hiệu lệnh - Sau mỗi câu trả lời đúng HS được trả lời các câu hỏi tiếp theo. HS nào sai sẽ loại ra khỏi cuộc chơi. HS trả lời đến câu hỏi cuối - HS tham gia trò chơi cùng sẽ được lên rung chuông vàng. + Câu 1: Nêu những biểu hiện của hoàn Trả lời: Những biểu hiện thể hiện thành tốt nhiệm vụ? việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, không ngại khó, không ngại khổ, làm việc có trách nhiệm + Câu 2: Ý nghĩa của hoàn thành tốt nhiệm Trả lời: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ là gì? vu sẽ giúp em tiến bộ trong học tập, trong công việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến. + Câu 3: Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em Trả lời: cần thực hiện các bước nào? gì? + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực hiện. Trong bước này chúng ta cần liệt kê các công việc cần thực hiện, xác định cách thức thực hiện, xác Câu 4: Những chi tiết nào dưới đây thể hiện định thời gian thực hiện từng việc. việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ? Nếu là nhiệm vụ làm theo nhóm thì cần xác định người phụ trách cho mỗi việc. + Bước 3: Thực hiện công việc theo Câu 5: Em còn biết những biểu hiện nào kế hoạch. khác của việc tích cực hoàn thành nhiệm + Bước 4: Đánh giá kết quả công việc vụ? đã thực hiện theo các tiêu chí: về thời gian và chất lượng + Trả lời: Xung phong tham gia làm nhiệm vụ. + Chủ động xây dựng kế hoạch và phân công thực hiện nhiệm vụ. Câu 6: Nếu không tích cực hoàn thành + Nhiệt tình, chủ động thực hiện công nhiệm vụ, điều gì sẽ xảy ra? việc. Trả lời: Tích cực tham gia vào các hoạt động do lớp, trường tổ chức: phong trào kế hoạch nhỏ, quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt,... + Luôn hoàn thành tốt và đúng hạn những công việc được thầy cô giáo Câu 7: Theo em, tích cực hoàn thành nhiệm giao cho. vụ sẽ mang lại điều gì? + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. Trả lời: Nếu không tích cực hoàn thành nhiệm vụ, em sẽ: + Trở nên nhút nhát, rụt rè, không biết cầu tiến. + Không nhận được sự đánh giá tích cực từ những người xung quanh. Câu 8: Hãy kể về một nhiệm vụ mà em đã + Bỏ lỡ nhiêu cơ hội để phát triển, rèn hoàn thành tốt. luyện bản thân. Trả lời:Theo em, tích cực hoàn thành - Nhận xét, tuyên dương nhiệm vụ sẽ giúp em: - Gv chốt kiến thức + Tiến bộ trong học tập, trong công GV chốt: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ việc giúp em tiến bộ trong học tập, trong công + Mạnh dạn và tự tin trong các hoạt việc; mạnh dạn, tự tin trong các hoạt động động tập thể. tập thể; được mọi người tin yêu, quý mến. + Được mọi người tin yêu, quý mến. + Nhận được sự tuyên dương, công nhận của thầy cô giáo và bạn bè xung quanh. HS kể: VD: Một nhiệm vụ mà em đã hoàn thành tốt: trực nhật hoặc kèm bạn học, chăm sóc em khi em ốm, HĐ 2: Trò chơi “Hỏi nhanh - Đáp đúng” - HS tham gia trò chơi Câu 1: Em đồng tình hoặc không đồng tình - HS lắng nghe với nội dung nào về khám phá bản thân? Vì Trả lời: Đáp án D sao? A. Tham gia các hoạt động ở trường lớp nơi ở để khám phá khả năng của bản thân B. Tự đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của bản thân C. Hỏi người thân và bạn bè về những điểm mạnh điểm yếu của bản thân D. Tất cả các đáp án trên Câu 2: Các bạn đã làm gì để xử lý bất hòa? A. Biết kìm chế tức giận, giữ bình tĩnh nói chuyện và bày tỏ ý kiến của mình. Kết Trả lời: Đáp án A tình bạn chơi với nhau. B. Kết tình bạn chơi với nhau. C. Đi bạn bè, nhờ anh chị đến giúp. D. Về bảo bố mẹ. Câu 3: Nếu không xử lý bất hòa thì điều gì sẽ sảy ra? Trả lời: Đáp án B A. Không có bạn để chơi cùng B. Mất đi tình bạn đẹp C. Các bạn sẽ như người xa lạ. D. Sẽ sảy ra cãi nhau, đánh nhau. Câu 4: Để tránh được những điều bất hòa giữa các bạn chúng ta phải làm gì? A. Cần phải tranh cãi đến cùng B. Cần tránh xa các bạn C. Cần cần bình tĩnh, bày tỏ quan điểm với bạn để giải quyết được mâu thuẫn. D. Cần phải trung thực và thật thà trong lớp không được nói dối thầy cô, bạn bè. GV chốt: Bạn bè cần phải hòa hợp với nhau, các em cũng cần phân biệt việc tốt việc xấu, không nên làm những việc xấu dể bất hòa với bạn bè. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: HS nêu được những việc đã thực hiện của bản thân theo các chuẩn mực: Tích cực hoàn thành nhiệm vụ, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, nhận biết những bất hòa với bạn. Cách tiến hành: Trò chơi “Phóng viên” - GV cho HS chơi trò chơi phỏng vấn các bạn trong lớp về việc những việc đã thực - HS tham gia trò chơi hiện của bản thân theo các chuẩn mực: Tích Các câu hỏi VD: cực hoàn thành nhiệm vụ, điểm mạnh, điểm + Bạn cần làm gì để tự hoàn thành yếu của bản thân, nhận biết những bất hòa các nhiệm vụ của mình? với bạn. + Bạn đã làm gì để không sảy ra bất hòa với các bạn khác ? + Bạn đã làm gì để thể hiện sự tích cực hoàn thành nhiệm vụ của mình? + Khi bất hòa với các bạn khác, bạn - GV nhận xét hoạt động của HS sẽ xử lý như thế nào như thế nào?..... - Nêu tên các bài đạo đức đã học? - HS lắng nghe - Bài 6: Em tích cực hoàn thành nhiệm vụ, bài 7: Em khám phá bản thân, bài 8: Em hoàn thiện bản thân, bài 9: Em nhận biết những bất hòa - GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện các với bạn bè. hành vi việc làm theo các chuẩn mực: Tích - HS lắng nghe cực hoàn thành nhiệm vụ, nhận biết những bất hòa với bạn. - GV nhận xét, đánh giá tiết học 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx

