Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 56 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 26
 Thứ hai, ngày 13 tháng 03 năm 2023
 Toán
 Phép trừ trong phạm vi 100 000
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ 
không quá 2 lần và không liên tiếp)
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò “Xì điện” - HS lắng nghe
 - GV tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia trò chơi
 - GVNX khẳng định đội chiến thắng. - HS lắng nghe
 - GV kết nối giới thiệu bài mới “Phép trừ trong - 2 HS đọc tên bài, cả lớp 
 phạm vi 100 000 (tiết 2)” ghi vở.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ 
không quá 2 lần và không liên tiếp)
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải các bài tập.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu) (Làm việc nhóm)
 7 000 – 3 000 72 000 – 42 000
 10 000 – 8 000 100 000 – 35 000 - HS đọc đề
- Gọi HS đọc đề bài. - HS trả lời.
- Bài yêu cầu gì?
- Y/C HS quan sát mẫu, nói cho bạn nghe cách tính - HS thực hiện yêu cầu:
nhẩm. 10 000 - 6 000=?
 Cách nhẩm: 
 10 nghìn - 6 nghìn = 4 nghìn. Vậy 10 000 – 6 000 = 4 000
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở. - HS thảo luận nhóm đôi, làm 
 bài vào vở.
- Gọi đại diện 2 nhóm trình bày. - HS trình bày.
- Y/C HS nêu cách nhẩm phép tính 10 000 – 8 000 - HS nêu: 10 nghìn - 8 nghìn = 
= 2 000 2 nghìn. 
 Vậy 10 000 – 8 000 = 2 000
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt đáp án đúng - HS quan sát
- Y/C HS đổi vở kiểm tra chéo, giơ tay nếu đúng. - HS đổi vở ktra, giơ tay nếu 
- Khai thác: đúng.
+ Để làm đúng bài dạng tính nhẩm em nhắn bạn - HS trả lời theo ý hiểu.
cần lưu ý gì?
+ Gọi HS nhận xét - HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt, chuyển bài tập 4 - HS lắng nghe.
Bài 4: Theo em, trái cây đặt trên đĩa cân nặng - HS quan sát
bao nhiêu gam? (Làm việc nhóm)
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - Bài yêu cầu gì? - Tính cân nặng số trái cây 
 đựng trên đĩa cân.
 Gợi ý trả lời:
 - Y/C HS thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: - 2 584 gam
 + Theo bạn, trái cây trên đĩa cân nặng bao 
 nhiêu gam? - Lấy số đo trên cân có trái 
 + Làm thế nào bạn tính được trái cây trên đĩa cây trừ đi số đo trên cân 
 cân nặng bao nhiêu gam? không có trái cây thì sẽ 
 được số cân nặng của trái 
 cây.
 - HS trả lời theo ý hiểu của 
+ Từ tình huống thú vị này, chúng ta có rút ra được mình.
điều gì để vận dụng vào cuộc sống không?
 - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí” - HS tham gia trò chơi
 - GV tổ chức cho HS chơi - HS lắng nghe
 - GV nhận xét trò chơi, chốt chuyển bài 5
Bài 5: (Làm việc cả lớp)
 - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài
 - Y/C HS thảo luận nhóm 2 nói cho bạn nghe: - HS thảo luận nhóm
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì? - HS trình bày.
 + Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời 
 cho bài toán đặt ra. - Gọi HS trình bày (GV viết tóm tắt lên bảng) - 1 HS lên bảng làm bài, cả 
 - Gọi 1 bạn lên bảng giải bài toán, HS cả lớp suy lớp giải bài tập vào vở.
 nghĩ trình bày bài giải vào vở. - HS đọc
 - Y/C HS đọc bài làm trên bảng, cả lớp quan sát 
 chữa bài. - HS trả lời.
+ Suy nghĩ thế nào em lấy 
100 000 – 84 000 = 16 000 lượt xem - HS nhận xét, bổ sung.
 - Gọi HS nhận xét - HS quan sát
 - GV nhận xét chốt đáp án đúng.
 - Y/C HS đổi vở kiểm tra, giơ tay nếu đúng. - HS đổi vở kiểm tra, đúng giơ 
 - Khai thác: tay.
 + Quan sát phép tính, em nhận xét gì về cách - HS trả lời.theo ý hiểu
 tính nhẩm trong trường hợp các số cần tính là 
 tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.
 - Gọi HS nhận xét - HSNX, bổ sung.
 - GV nhận xét chốt, chuyển hoạt động
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Cách tiến hành:
- Bạn nào giỏi nêu một tình huống trong thực tế - 2-3 HS trả lời.
liên quan đến phép trừ đã học.
- GVNX - HS lắng nghe
- Qua bài học ngày hôm nay, các em biết thêm 
được điều gì?
- Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những - HS trả lời theo ý hiểu.
gì?
- Em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép 
trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó, 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 03: Hội đua ghe ngo. LT về câu hỏi Để làm gì?
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà học sinh dễ viết sai: ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt nhanh, sặc sỡ, 
phum, sóc, hiệu lệnh,...
 - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc dộc đọc khoảng 70 
tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: phum, sóc, hạ thuỷ, tay đua.
 - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong 
tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ.
 - Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết bày tỏ sự thích thú với những điều thú vị, độc đáo ở hội đua ghe ngo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Một số tranh ảnh lễ hội đua thuyền của địa phương.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Mảnh ghép”. - HS tham gia trò chơi
- Hình thức chơi: HS chọn 1 mảnh ghép trên trò 
chơi để đọc 1 đoạn văn trong bài “Bên ô cửa đá” - 4 HS tham gia:
và trả lời câu hỏi.
+ Câu 1: Tìm những hình ảnh trong các khổ thơ 1, + Các hình ảnh: mây rủ nhau 
2 miêu tả vẻ đẹp của buổi sáng vùng cao. vào nhà, ông Mặt Trời leo dốc, 
 tiếng chim ca kéo nắng lên, 
 nắng lên rạng rỡ, khoảng trời 
 bao la.
+ Câu 2: Các khổ thơ 3, 4 cho em biết điều gì về + Đồng bào Mông ăn những 
cuộc sống của đồng bào Mông? món ăn được làm từ ngô, nuôi 
 ngựa, cất nhà trên núi đá.
+ Câu 3: Em hiểu hai dòng thơ cuối như thế nào? + Hai dòng cuối tập trung nói về 
 sự chăm chỉ học hành của bạn 
 nhỏ và những điều bạn nhỏ học được từ sách. Bản Mông tuy sơ 
 sài và còn nhiều khó khăn 
 nhưng nhờ chăm chỉ học tập nên 
 bạn nhỏ đã khám phá được 
 nhiều điều mới mẻ và thú vị.
+ Câu 4: Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ + HS trả lời theo suy nghĩ của 
với quê hương mình như thế nào? mình
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Bức tranh chúng ta vừa lật mở nói về cảnh gì? - HS nêu: Cảnh đua ghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh dễ viết sai: ghe ngo, lễ hội, hằng năm, lướt nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, 
hiệu lệnh,...
 - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: phum, sóc, hạ thuỷ, tay đua,....
 - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Mỗi dân tộc anh em đều có những phong tục, 
nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn giữ.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết bày tỏ sự thích thú với những điều thú vị, độc đáo ở hội đua ghe ngo.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng dấu phẩy, dấu chấm. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến hằng năm.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến cho quen.
+ Khổ 3: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: ghe ngo, lễ hội, hằng năm, - HS đọc từ khó.
lướt nhanh, sặc sỡ, phum, sóc, hiệu lệnh,...
- Luyện đọc câu: Vào cuộc đua,/ mỗi ghe có một - 2-3 HS đọc câu. người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy/ và 
một người đứng giữa ghe giữ nhịp.//
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ: 
 + Lễ hội Cúng Trăng (Ok Om 
 Bok): lễ hội truyền thống của 
 đồng bào dân tọc Khmer để tỏ 
 lòng biết ơn đối với Thần Mặt 
 Trăng.
 + Hoa văn: hình trang trí trên 
 các đồ vật.
 + Phum, sóc: xóm, làng ở vùng 
 đồng bào dân tộc Khmer.
 + Hạ thủy: đua tàu, thuyền 
 xuống nước.
 + Tay đua: người tham gia cuộc 
 đua.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đoạn theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hội đua ghe ngo điễn ra vào dịp nào? + Hội diễn ra vào đúng dịp lễ 
 hội Cúng Trăng giữa tháng 10 
 âm lịch hằng năm.
+ Câu 2: Những chiếc ghe ngo có gì đặc biệt? + Ghe ngo được làm từ gỗ cây 
 sao, dài khoảng 30 mét, chứa 
 được trên dưới 50 tay chèo; ghe 
 được chà nhẵn bóng, mũi và 
 đuôi ghe cong vút, tạo hình rắn 
 thần; thân ghe vẽ hoa văn và 
 sơn màu sặc sỡ; mỗi ghe ngo là 
 của chung một hoặc một vài 
 phum, sóc; ghe được cất giữ ở 
 chùa, mỗi năm chỉ được hạ thuỷ 
 một lần vào dịp hội. + Ghe ngo rất dài, phải nhiều 
+ Câu 3: Vì sao trước ngày hội, các tay đua phải người cùng chèo, mỗi năm ghe 
tập chèo theo nhịp trên cạn? chỉ được hạ thuỷ một lần. Chính 
 vì vậy, phải tập chèo theo nhịp 
 trên cạn cho quen.
+ Câu 4: Cuộc đua ghe ngo diễn ra sôi động như + Vào cuộc đua, mỗi ghe có
thế nào? một người giỏi tay chèo ngồi 
 đằng mũi chỉ huy và một người 
 đứng giữa ghe giữ nhịp; theo 
 hiệu lệnh, những mái chèo đưa 
 nhanh thoăn thoắt, đều tăm tắp, 
 đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên 
 sông; tiếng trống hội, tiếng hò 
 reo cổ vũ vang dội cả một vùng 
 sông nước.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
 suy nghĩ của mình.
- GV Chốt: Mỗi dân tộc anh em đều có những 
phong tục, nét đẹp văn hoá cần trân trọng và gìn 
giữ.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
 + Luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi 
câu dưới đây:
 a) Đồng bào Khmer tổ chức lễ hội Cúng 
Trăng để tỏ lòng biết ơn đối với Thần Mặt 
Trăng.
 b) Ghe ngo được chà nhẵn bóng để lướt 
nhanh trên dòng sông.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
 và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 + Đồng bào Khmer tổ chức lễ 
 hội Cúng Trăng để làm gì? + Ghe ngo được chà nhẵn bóng 
 để làm gì?
- GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV kết luận: Trong các câu trên, bộ phận câu - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
mở đầu bằng từ để được dùng để nêu mục đích; 
bộ phận câu này trả lời câu hỏi Để làm gì?.
2. Sử dụng câu hỏi “Để làm gì?”, hỏi đáp với 
bạn theo nội dung các câu sau:
a) Một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi ghe để 
chỉ huy các tay đua.
b) Một người đúng giữa ghe để giữ nhịp cho các 
tay đưa chèo thật đều.
c) Trước ngày hội, các tay đua phải tập chèo theo 
nhịp trên cạn cho quen.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo cặp hỏi – đáp. - HS làm việc theo cặp sử dụng 
 câu hỏi “Để làm gì?” thực hiện 
 hỏi – đáp theo các nội dung đã 
 cho.
- GV mời HS trình bày. - Một số cặp HS trình bày theo 
 kết quả của mình.
 (Ví dụ:
 H: Một người giỏi tay chèo ngồi 
 đằng mũi ghe để làm gì?
 Đ: Một người giỏi tay chèo ngồi 
 đằng mũi ghe để chỉ huy các tay 
 đua.)
- GV mời HS khác nhận xét. - Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: + Cho HS quan sát video, ảnh cảnh Lễ hội đua - HS quan sát video.
thuyền của địa phương.
+ GV nêu câu hỏi Em thấy Lễ hội đua thuyền ở + Trả lời các câu hỏi.
trên sông Ngàn Phố có những điều gì đặc biệt?
- Giới thiệu thêm 1 số lễ hội khác - Theo dõi
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 14 tháng 03 năm 2023
 Toán
 Tiền Việt Nam
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết các mệnh giá của tiền Việt Nam trong phạm vi 100 000.
 - Biết sử dụng tiền trong một số hoạt động như trao đổi, thanh toán. Biết xác 
định giá cả hàng hóa và cách mua sắm đơn giản. Vận dụng giải quyết các vấn đề 
thực tế trong cuộc sống.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Một số tờ tiền mệnh giá khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát tranh SGK - HS quan sát
 - Hãy nói cho bạn nghe về thông tin bức tranh:
 + Trong bức tranh có gì? Tiền Việt Nam
+ Mệnh giá là bao nhiêu? - 100 đồng, 200 đồng, 500 
 đồng, 1000 đồng.
+ Cách nhận biết như thế nào? - Nhìn vào con số, nhìn vào 
 chữ, ...)
 - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe
 - GV ghi bảng, gọi 2 HS đọc tên bài. - 2HS đọc, cả lớp ghi vở 2. Khám phá: (Hình thành kiến thức)
- Mục tiêu: 
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không 
quá 2 lần và không liên tiếp)
- Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát
Nhận biết các mệnh giá tiền VN trong phạm vi 
100 000.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi: Nói cho bạn nghe - HS thảo luận nhóm đôi
về mệnh giá của tờ tiền và làm thế nào để có thể 
nhận ra nó?
- Gọi HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày:
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chốt lại những thông tin liên quan - HS lắng nghe
đến tờ tiền HS đã giới thiệu
 + Mệnh giá
 + Cách nhận biết (nhìn vào con số, nhìn vào 
 chữ, màu sắc,...)
 a. Nhận biết quan hệ giữa các mệnh giá tiền:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về quan hệ - HS thảo luận nhóm
giữa các mệnh giá tiền đã học, có thể đổi từ mệnh 
giá lớn sang các mệnh giá nhỏ như thế nào. - Đại diện nhóm trình bày
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung
- Gọi HS nhận xét - HS trả lời theo ý hiểu:
 Ví dụ: Hoạt động mua bán, 
- GV chốt: Vậy các em suy nghĩ xem điều này được trả tiền, trả lại tiền thừa, ...
áp dụng trong cuộc sống trong những tình huống 
nào? - HS lắng nghe
- Gọi HSNX
- GV chốt lại: Trong cuộc sống quan hệ các mệnh 
giá tiền được vận dụng rất nhiều trong các hoạt động 
như mua bán, trả tiền, trả lại, đổi tiền, ... Chúng - HS giơ tay
được vận dụng như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu 
qua hoạt động giao lưu nhé. - 2 3 HS xung phong
 b. Củng cố kiến thức thông qua hoạt động giao - HS tham gia giao lưu đưa ra 
 lưu. câu hỏi. 
- Bạn nào đã tự tin mình đã nắm được cách sử dụng Ví dụ: Mua 1 quyển vở giá 9 
tiền VN giơ tay cô xem. 000 đồng mà đưa cho người 
- Cô mời một số bạn xung phong lên bảng làm bán hàng tờ 20 000 đồng thì 
“Doanh nhân tài ba” để trả lời các câu hỏi của các người bán hàng phải trả lại 
bạn phía dưới. bao nhiêu tiền? - GV cho HS giao lưu. - HS trả lời: Người bán cần 
 trả lại 11 000 đồng....
 - HS lắng nghe
- GVNX tuyên dương các bạn. Chốt lại kiến thức 
liên quan đến tiền VN và dẫn dắt chuyển hoạt động.
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
 - Nhận biết các mệnh giá của tiền Việt Nam trong phạm vi 100000.
 - Biết sử dụng tiền trong một số hoạt động như trao đổi, thanh toán,. Biết xác 
định giá cả hàng hóa và cách mua sắm đơn giản. Vận dụng giải quyết các vấn đề 
thực tế trong cuộc sống.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Số? (Làm việc nhóm)
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
- Bài yêu cầu gì? - Điền số
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở. - HS thảo luận nhóm đôi
+ Quan sát từng hình
+ Viết và đọc số tiền có trong mỗi hình cho bạn 
nghe. - HS đọc bài làm, cả lớp 
+ Nói cho bạn nghe cách làm. quan sát.
- GV chiếu bài HS, y/c HS đọc bài làm. - HS trả lời theo ý hiểu
- Suy nghĩ thế nào con tìm ra đáp án bức tranh này 
là 95000 đồng? - HS nhận xét bổ sung
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét chốt đáp án đúng - HS lắng nghe, quan sát
- Khai thác: - HS thực hiện yêu cầu
Để điền đúng số trong ô trống em cần nhắn bạn điều - HS trả lời
gì? - HSNX bổ sung
- Gọi HSNX
- GVNX chốt: Để điền đúng số trong ô, các em - HS lắng nghe
chú ý quan sát kĩ từng tranh, viết và đọc số tiền có 
trong mỗi hình rồi cộng chúng lại với nhau.
- GV dẫn dắt chuyển bài 2
Bài 2: (Làm việc nhóm) HS quan sát
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài yêu cầu gì? - HS trả lời
- Y/C HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong - HS thảo luận nhóm 4 bài. - Đại diện nhóm trình bày.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. (HS trình bày theo ý hiểu của 
- Gọi HSNX mình)
- GVNX chốt lại: Khi mua bán, chúng ta căn cứ - HSNX bổ sung
trên giá cả mỗi mặt hàng để trả tiền cho người bán - HS lắng nghe
hàng. Lúc đó tiền là phương tiện trao đổi hàng - HS trả lời theo ý hiểu
hoá.
- Vậy theo em hiểu “Đắt” có nghĩa là gì?
- Thế còn “Rẻ”? - HS lắng nghe
- “Trả lại tiền” là như thế nào?
- GVNX chốt lại nghĩa đúng. Đắt là giá cao hơn 
bình thường, còn rẻ là giá thấp hơn bình thường. Trả 
lại tiền có nghĩa là nhận lại một số tiền.
- GV dẫn dắt chuyển bài 3 
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- Cách tiến hành:
Bài 3: Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi: (Làm 
việc nhóm) - HS quan sát
- Gọi HS đọc đề bài
- Bài yêu cầu gì?
- Y/C HS thảo luận nhóm bàn, suy nghĩ trả lời câu 
hỏi rồi nói và giải thích cho bạn nghe câu trả lời của 
mình.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe
- Gọi HSNX
- GVNX chốt đáp án đúng:
a. Số tiền mua 1 quả dưa hấu nhiều hơn số tiền 
mua 1 khay táo là 10 000 đồng. - HS đọc
b. Khi mua 2 khay táo theo chương trình khuyến - HS trả lời
mãi, Bác Hồng phải trả 34 000 đồng + 34 000 đồng 
= 68 000 đồng. - HS trình bày theo ý hiểu 
 của mình.
- GVXN tuyên dương những bạn có câu trả lời - HSNX bổ sung
đúng. 
 - HS lắng nghe - GV dẫn dắt chuyển trò chơi
-(Nếu còn thời gian) GV tổ chức cho HS chơi trò 
“Đi siêu thị”
- Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm, gọi đại diện - HS lắng nghe luật chơi
các nhóm lên để tham gia trò chơi. Trên bảng GV 
gắn 4 vật phẩm và giá tiền. 
Nhiệm vụ của HS là chọn mệnh giá tiền phù hợp có 
trong rổ của nhóm và gắn dưới mỗi vật phẩm trên 
bảng. 
Nhóm nào hoàn thành trước thì sẽ giành chiến 
thắng. - HS tham gia trò chơi
- GV tổ chức cho HS chơi. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, khẳng định, tuyên dương đội thắng, 
động viên đội thua. - HS trả lời theo ý hiểu của 
- Qua bài học ngày hôm nay, các em biết thêm được mình.
điều gì?
- Điều đó giúp ích được gì cho các em trong cuộc 
sống?
- Học xong bài này, các em nghĩ có thể vận dụng 
vào những tình huống nào trong cuộc sống?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
 Nghe – viết: Hội đua ghe ngo
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua ghe ngo.
 - Làm đúng BT điền chữ r/d/gi để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng 
r/d/gi.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật chứa tiếng bắt đầu + Câu 1: HS trả lời theo suy 
bằng “ch”? nghĩ. Ví dụ: chiếc áo; cái chiếu; 
 cái chõng.
+ Câu 2: Tìm 3 từ ngữ chứa tiếng có vần “ich”? + Câu 2: HS trả lời theo suy 
 nghĩ. Ví dụ: Quyển lịch, thích 
 thú, lợi ích.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
 + Nghe – viết đúng chính tả bài Hội đua ghe ngo.
 + Làm đúng BT điền chữ r/d/gi để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
 + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Chuẩn bị
- GV nêu nhiệm vụ viết và đọc mẫu bài Hội đua - Lắng nghe
ghe ngo.
- GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ các em dễ viết - HS viết từ sai.
sai chính tả, sau đó viết nháp vào bảng con (hoặc 
giấy nháp).
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS các viết, cách trình bày bài 
 - Theo dõi
chính tả.
b. Viết bài
- GV đọc chậm từng cụm từ, mỗi cụm từ đọc 3 
lần để HS viết bài. - HS viết bài
- GV theo dõi HS viết, chú ý tới những HS viết 
chậm, mắc lỗi để kịp thời động viên, uốn nắn.
c. Sửa bài
- GV đọc lại bài chính tả để HS tự sửa lỗi. - Soát lỗi và chỉnh sửa.
- GV chọn ngẫu nhiên 5-7 bài chiếu lên máy 
chiếu yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét về các 
 - Quan sát.
mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập Bài tập 2: Chọn chữ và dấu thanh phù hợp.
- GV lựa chọn cho HS làm BT 2a 
a) Chữ r/d hay gi ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu.
- GV mời HS đọc đoạn thơ.
 Đây con sông xuôi òng nước chảy
 Bốn mùa soi từng mảnh mây trời
 Từng ngọn ừa ó đưa phe phẩy
 Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi.
 Đây con sông như òng sữa mẹ
 Nước về xanh uộng lúa, vườn cây
 Và ăm ắp như lòng người mẹ
 Chở tình thương trang trải đêm ngày.
 Hoài Vũ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu 
cầu bài. - HS thực hiện
- GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3: Giúp chú kiến tha bánh về đúng 
chỗ:
- GV nêu yêu cầu bài tập, gọi HS nhắc lại.
- GV lựa chọn cho HS làm BT 3a.
a) Chữ r/d hay gi ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - HS nêu và thực hiện
- GV chiếu nội dung bài tập, 
yêu cầu quan sát.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu 
cầu bài.
- GV gọi một số nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài bắt đầu bằng - HS tham gia tìm.
r/d/gi
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 BUỔI 2
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 17: Cơ quan thần kinh (Tiết 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Trình bày được chức năng của cơ quan thần kinh, cụ thể là tủy sống.
 - Trình bày được một số việc cần làm và cần tránh để bảo vệ, giữ gìn cơ quan 
thần kinh.
 - Nhận biết được chức năng của cơ quan thần kinh qua phản ứng của cơ thể.
 - Có ý thức cao để bảo vệ cơ quan thần kinh của mình và nhắc nhở mọi người 
xung quanh mình phải bảo vệ cơ quan thần kinh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Cốc đựng nước nóng 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi: 
+Nêu các bộ phận của cơ quan thần kinh? - HS lắng nghe và trả lời 
+Não được bảo vệ bởi bộ phận nào? +Tủy sống nằm ở đâu? 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Vì sao các em có phản 
ứng khi sờ vào vật nóng hoặc lạnh? Hôm nay cô 
cùng các em sẽ tiếp tục tìm hiểu qua bài học: Cơ 
quan thần kinh(tiết 2).
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Trình bày được chức năng của cơ quan thần kinh, cụ thể là tủy sống.
 + Trình bày được một số việc cần làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan thần kinh.
 + Nhận biết được chức năng của cơ quan thần kinh qua phản ứng của cơ thể.
 + Nêu được các việc làm để bảo vệ cơ quan thần kinh như não, tủy sống và các 
dây thần kinh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 4. Tìm hiểu chức năng của tủy sống. 
(làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 
- GV chia sẻ bức tranh 1 và 2 trang 95 và nêu câu - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 
hỏi. 2 câu hỏi:
 Em phản ứng thế nào nếu:
+ Tay ta chạm vào vật nóng ? +Khi tay ta chạm vào vật nóng 
 lập tức rụt lại. 
*Phản ứng của cơ thể khi gặp kích thích từ bên 
ngoài như:
+ Giật mình khi nghe tiếng động mạnh.
+ Chớp mắt khi bụi bay vào mắt.
+ Trời nóng thì ta đỗ mồ hôi.
+ Trời lạnh thì ta nổi da gà.
+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều +Tủy sống đã điều khiển chúng 
khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng, giật ta có những phản ứng trên.
mình khi nghe tiếng động mạnh, chớp mắt khi bụi 
bay vào mắt, trời nóng thì đỗ mồ hôi. Trời lạnh 
thì nổi da gà? ?
+Các hiện tượng trên được gọi là gì? +Hiện tượng trên được gọi là phản xạ. 
+Nêu 1 vài ví dụ về những phản xạ thường gặp +Hắt hơi khi ngửi hạt tiêu, hắt 
trong đời sống ? hơi khi bị lạnh, rùng mình khi bị 
-Làm việc cả lớp. lạnh, ăn chanh chua, ngồi vào 
 vật cộm,...
- GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại: - HS lắng nghe và đọc lại.
Kết luận: Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích 
bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại 
rất nhanh. Những phản ứng như thế được gọi là 
phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều 
khiển phản xạ này. Ví dụ: Nghe tiếng động mạnh 
bất ngờ ta thường giật mình và quay người về 
phía phát ra tiếng động; con ruồi bay qua mắt ta 
nhắm mắt lại; ...
Hoạt động 5. Tìm hiểu những việc cần tránh và 
cần làm để không làm tổn thương cơ quan 
thần kinh về thể chất (làm việc nhóm 2)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
 - GV chia sẻ bức tranh 1, 2, 3 trang 96 và nêu câu - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 
hỏi. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
 cầu bài và tiến hành thảo luận.
+Chúng ta nên và không nên làm gì để không làm 
 +Nên làm: tập thể dục vừa sức, 
chấn thương não, tủy sống và các dây thần kinh?
 đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên 
 xe máy, mô tô, ,...
 +Không nên: mang vác nặng 
 không phù hợp với lứa tuổi, 
 chơi rượt đuổi nhau, chơi các 
 trò chơi có hoạt động mạnh, , ...
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
-Kết luận: Nhớ giữ gìn an toàn trong các hoạt 
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
động vui chơi, học tập tránh làm tổn thương các 
 -HS nhắc lại kết luận của GV.
dây thần kinh, não và tủy sống.
3.Luyện tập: - Mục tiêu: Biết các hoạt động phản xạ của con người do bộ phận nào của cơ quan 
thần kinh điều khiển?
- Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS đánh dấu X vào ô phù hợp trong -HS đọc đề bài.
bảng sau:
-Chia nhóm 4 thảo luận. -HS thực hiện theo yêu cầu.
 Hoạt động Do tủy sống Do não điều Hoạt Do tủy Do não 
 điều khiển khiển động sống điều 
 Múa, hát điều khiển
 Giật mình khiển
 khi nghe Múa, x
 tiếng động hát
 mạnh Giật x
 Chớp mắt mình 
 khi có vật khi nghe 
 chạm vào tiếng 
 Chơi trò động 
 chơi mạnh
 Chạm vào Chớp x
 vật nóng rụt mắt khi 
 tay lại có vật 
 Khi đi qua chạm 
 đường thấy vào
 đèn đỏ thì Chơi trò x
 dừng lại. chơi
 Phát biểu ý Chạm x
 kiến trong vào vật 
 giờ học. nóng rụt 
-GV nhận xét. Tuyên dương. tay lại
 Khi đi x
 qua 
 đường 
 thấy đèn 
 đỏ thì 
 dừng 
 lại.
 Phát x
 biểu ý kiến 
 trong 
 giờ học.
 -HS nhận xét, bổ sung.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Rèn luyện phản ứng nhanh.
- Cách tiến hành:
Chơi trò chơi: Chanh-chua-cua-cắp.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nêu yêu cầu và cách chơi: - 1 HS đọc yêu cầu bài.
+Người chơi đứng thành vòng tròn, tay phải cụm 
lại đặt vào lòng bàn tay của người bên cạnh.
+Quản trò hô: “Chanh”, mọi người hô: “chua”. 
Lúc này tay trái và tay phải vẫn để nguyên, nếu 
tay ai nắm vào hoặc rút ra sẽ bị thua.
+Quản trò hô: “cua”, mọi người đáp lại: “cắp”, 
tay trái nắm tay phải của người bên cạnh. 
 - Học sinh chia nhóm chơi.
 - Các nhóm nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 09: Em nhận biết những bất hòa với bạn bè (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được một số biểu hiện bất hòa với bạn bè.
 - Biết vì sao bất hòa với bạn bè.
 - Thực hiện được một số hành động cần thiết, phù hợp để nhận biết biểu hiện 
bất hòa.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx