Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 26 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tập làm văn Viết về một trận thi đấu thể thao I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6câu) kể lại trận thi đấu thể thao. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý của BT1 Tiết Tập làm văn Tuần 24 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát “...” - Lớp hát tập thể -YC 2HS kể lại trận thi đấu thể thao - 2HS kể - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét - >Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe. Viết về một trận thi đấu thể thao - HS mở SGK và vở bài tập 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước: nắm được yêu cầu của đề bài, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại trận thi đấu thể thao. *Cách tiến hành Việc 1 : : HD HS làm bài tập Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp Bài 1: - Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý bài 1 tiết 28. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - GV HD : - Nghe GV hướng dẫn. + Khi viết bài các em có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý và kể lại như bài tập làm văn miệng tuần trước. Hoặc có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng để giúp người nghe hình dung được trận đấu. + Viết ra giấy nháp những ý chính, từ ý chính chúng ta diễn đạt ra từng câu văn Việc 2: Viết bài vào vở Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Quan sát giúp HS viết bài đủ ý, diễn đạt rõ - HS viết bài vào vở (cá nhân) ràng. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 7 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Gọi HS chỉnh, sửa lỗi cho HS. - HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Bình chọn viết tốt nhất - GV Nhận xét, đánh giá. - GV và HS nhận xét bổ sung về diễn đạt,... -Lắng nghe - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Lắng nghe - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Viết thư - - Em mong được đi xem nhiều Qua bài học, em có mong muốn gì ? trận thi đấu thể thao/ Được tham gia luyện tập thể thao. _________________________________________ Tập viết Ôn chữ hoa T (Tiếp theo) I: YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(Tr) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan bằng cỡ chữ nhỏ . - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT:Học sinh thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (trẻ em như bút trên cành), từ đó cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Mẫu chữ viết hoa T(Tr) +Tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Lớp hát tập thể - Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút) ngoan” - Kiểm tra bài viết. + 2HS lên bảng viết từ :Thăng Long, - Giáo viên nhận xét đánh giá. Thể dục.,... - Giới thiệu bài - Lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương bạn- Lắng nghe,... 2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con * Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có - Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, trong bài. B. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Học sinh theo dõi giáo viên viết từng chữ T (Tr), S, B. mẫu. + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con trên, nét thắt,... các chữ vừa nêu. - HS tập viết trên bảng con: T (Tr), S, B. * Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Trường Sơn - Đọc từ ứng dụng + GV giới thiệu:TRường Sơn là tên dãy - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài Trường Sơn gần 1000km),... - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau - HS quan sát đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) + Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS viết từ ứng dụng: Trường Sơn * Việc 3: HD viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng +Trẻ em như búp trên cành - Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. + Câu ứng dụng khuyên điều gì? + Thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải ngoan ngoãn - Luyện viết câu ứng dụng : chăm học. + Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ - Cả lớp tập viết vào bảng con. hoa Tên riêng (Trường Sơn); chữ đầu + Lớp thực hành viết chữ hoa trong dòng (Trẻ, Biết). câu ứng dụng trên bảng con. -Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: “Trẻ em như búp trên cành + Nêu câu: Trẻ em...là ngoan. Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan”. + Cách so sánh trẻ em với búp trên + Các con chữ có độ cao như thế nào? cành cho thấy trẻ em còn non, nhỏ,... + GV hướng dẫn cách viết. + Chữ : T, h,b, g,l cao 2 li rưỡi. Chữ p cao 2 li. Chữ tr, t cao 1 li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li. + Viết bảng + Chữ đầu dòng thơ. -Nhận xét, đánh giá + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con:Trẻ em, Biết,... 3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - Lớp thực hành viết vào vở theo - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, hướng dẫn của giáo viên. cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Viết chữ Tr : 1dòng. đúng mẫu. - Viết chữ S,B: 1dòng. - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong - Viết tên riêng:Trường Sơn: 2 dòng vở tập viết 3, tập hai. - Viết câu thơ (câu ứng dụng): 2 lần * Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng - HS viết bài vào vở M1. M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ 4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Thu và chấm bài 7 đến 10 bài. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS viết có cố gắng viết tốt nét cong tròn hở trái và nét cong tròn hở phải, nét thắt, độ cao của các con chữ trong bài 5. Hoạt động vận dụng: ( 2 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - HS nghe - Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả - HS tham khảo lớp lên tham khảo. ________________________________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính diện tích hình vuông. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bảng lớp vẽ hình bài 3. - HS: SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành - HS tham gia chơi + Nội dung chơi T/C( Chu vi, diện tích hình vuông,hình chữ nhật,...) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết T/C - Tuyên dương - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Làm việc cả lớp + GV giao nhiệm vụ: -2 HS đọc YC bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. +HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn - HS lên chia sẻ (TBHT điều hành) -> Thống nhất KQ - GV nhận xét đánh giá. Đ/S, 49 9cm2, 25cm2 - GV củng cố lại ND bài tập: + Nêu lại cách tính diện tích hình vuông - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào ? Bài tập 2: Cá nhân – Cả lớp -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn *GV giúp HS M1: - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả + Ta tính diện tích mảnh tường như thế -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: nào? Bài giải +Tính diện tích mỗi viên gạch hình Diện tích một viên gạch men là: vuông trước rồi tính mảnh tường sau. 10 x 10 = 100 ( cm2) Diện tích 9 viên gạch men là: 100 x 9 = 900 ( cm2) Đ/S: 900 cm2 Bài tập 3: HĐ nhóm 6 Kĩ thuật khăn trải bàn - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào phiếu nhóm: Cá nhân- cặp - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba đôi -> thảo luận nhóm lớn , thống nhất bước của kĩ thuật khăn trải bàn KQ -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn M1 hoàn thành BT - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - GV lưu ý động viên một số HS M1 -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: tương tác, chia sẻ với nhóm Giải - GV củng cố kĩ năng so sánh a)HS nêu cách tính chu vi và diện tích của HV và HCN. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15( cm2) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16( cm2) Chu vi hình chữ nhật EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm) Bài tập chờ: (M3+M4): Đ/S; 15 cm2, 16 cm; 16 cm2, 16cm Bài tập 3b: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS làm bài cá nhâ -> báo cáo KQ với kết quả. GV - GV chốt đáp án đúng Giải b) So sánh chu vi và DT của HV và HCN: Chu vi 2 hình bằng nhau, Diện tích HCN < Diện tích HV. Vì 15 cm2 < 16 cm2, 16cm =16cm 4.Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Nêu lại nội dung bài học? - HSTL - Cho HS vận dụng tính nhẩm: Cạnh - HS nêu: Cạnh của một hình vuông của một hình vuông tăng lên 3 lần thì tăng lên 3 lần thì diện tích của hình diện tích của hình vuông đó tăng lên vuông đó tăng lên 9 lần(vì 3 x 3 = 9) bao nhiêu lần ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Tập đọc Một mái nhà chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: dím, gấc, cầu vòng,... - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu , bão vệ và giữ gìn nó (Trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu. HSNK trả lời được CH 4) Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc- + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Cuộc gặp gỡ xăm-bua”. ở Lúc-xăm-bua” + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - GV kết nối kiến thức - HS lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Quan sát, ghi bài vào vở bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thân ái b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - GV theo dõi HS đọc bài để phát tiếp câu trong nhóm. hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng (M1) => cả lớp (lợp nghìn lá biếc, rập khổ thơ và giải nghĩa từ khó: rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo,...) - HS chia đoạn (6 đoạn tương ứng với 6 khổ thơ như SGK) - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng câu dài: khổ thơ trong nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó : - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong Mái nhà của chim // nhóm. Lợp nghìn lá biếc // Mái nhà của cá // Sóng xanh rập rình // ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, thân ái, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: nghìn lá biếc, sóng xanh, sâu trong lòng đất, tròn vo bên mình, giàn gấc, hoa giấy lợp hồng. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS hiểu được: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu, bảo vệ và giữ gìn nó. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia + Ba khổ thơ đầu nói đến những mái sẻ kết quả. nhà riêng của ai ? + Mái nhà của chim, của cá, của dím của +Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng ốc và của bạn nhỏ. yêu ? + Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. + Mái nhà của cá là sóng rập rình +Mái nhà chung của muôn vật là gì + Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,.. ? + Là bầu trời xanh. +Em muốn nói gì với những người + Hãy yêu mái nhà chung hay là hãy giữ bạn chung một mái nhà ? gìn bảo vệ mái nhà chung + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu,, bảo vệ và giữ gìn nó. =>Tổng kết nội dung bài. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 khổ thơ đầu của bài *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. từng khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ Chính tả (Nghe – viết): Liên hợp quốc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng: Các số 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, viết đúng từ Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển... - Nghe - viết đúng bài “ Liên Hợp Quốc” trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt tiếng có âm đầu tr: triều/chiều và đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh bài tập 3 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a, bài 3 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: bác sĩ, buổi sáng, xung quanh, thị xã,... - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Đoạn văn trên có 4 câu + Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục + Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường đích gì ? hợp tác.. + Việt Nam trở thành thành viên liên hợp + Vào ngày 20 – 7 – 1977. quốc vào lúc nào ? - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Việt Nam,.... +Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến:: 24 – 10 -1945, tháng 10 sai? năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển... b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết cách lề vở 1 ô li. chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những bảng con và viết các tiếng khó. chữ dễ viết sai: 24 – 10 -1945, tháng - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, Liên c. Hướng dẫn viết từ khó hợp quốc, Việt Nam, phát triển... - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Học sinh lắng nghe. - HS nêu những điểm (phụ âm l/n), hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Liên hợp quốc (sgk trang 100) - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm phụ âm ch/tr. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết - Đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút - HS nghe và viết bài và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a). - Đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh (BT3). *Cách tiến hành: (Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp) Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình đúng. chiều chuộng, ngược chiều, chiều + Giải nghĩa thuỷ triều: Sự lên cao xuống của nước biển theo chu kì, dưới sức hút của mặt trăng Bài 3: - HS nối tiếp nêu câu - Viết lại câu vào vở BT - Giáo viên chốt kết quả *Lưu ý: Chữa các lỗi về câu cho HS. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. ____________________________________________ Toán Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100. 000 (bao gồm cả đặt tính và tính đúng) - Giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - HS làm được BT: 1, 2a, 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Phiếu học tập. - HS: SGK, vở, bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. +TBHT điều hành +Nội dung về bài học Diện tích, chu của -HS tham gia chơi hình chữ nhật- hình vuông,(...) + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. Phép cộng các -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở số trong phạm vi 100 000 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Giới thiệu: 45732 + 36194 = ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm - HS nghe vào vở nháp. - Đặt tính rồi tính. - 1HS đặt tính rồi tính trên bảng: 45732 36194 81926 - 2HS nhắc lại. - Cho vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính + HS chia sẻ trước lớp: phép tính đó. + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta làm ta viết các số hạng sao cho các chữ thế nào? số có cùng 1 hàng thẳng cột với nhau; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch * GV củng cố lại quy trình cộng 2 số có ngang rồi thực hiện từ phải sang năm chữ số. trái. * Lưu ý: HS M1 năm được quy trình cộng 2 số có năm chữ số. 3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2a, BT4. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm bài - HS làm bài cá nhân - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án: thành BT. 64827 86149 37092 72468 + Củng cố cách thực hiện phép cộng 21957 12735 35864 6829 trong phạm vi 100 000. 86784 98884 72956 79297 + Nhấn mạnh: Thực hiện từ trái sang phải. *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn - HS thống nhất KQ chung thành BT a) 18257 52819 + Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 64439 6546 =>GV củng cố kĩ năng tính cộng... 82696 59365 Bài tập 4: Cá nhân– Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) - GV chấm bài, đánh giá - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) Bài giải Đổi 3km = 3000m Đoạn đường AD dài là: (2350 + 3000) – 350 = 5000( m) - Gv củng cố giải toán có lời văn: ĐS : 5000 m Lưu ý: Phải đổi ra cùng một đơn vị đo. Bài tập chờ: Bài tập 2b (M3+M4): HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. Bài tập 3 (M3+M4): HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: - HS đọc nhẩm YC bài 9 x 6 = 54(cm2) - Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo Đáp số: 54cm2 cáo với giáo viên. - HS đọc nhẩm YC bài - Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên. 4.Hoạt động vận dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Cho HS vận dụng tính nhẩm kết quả - HS tính nhẩm: phép cộng của số lớn nhất và bé nhất có 9876 + 1023 = 10899 4 chữ số khác nhau. Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT4. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Dấu câu” - HS tham gia trò chơi dưới sự điều - Kết nối kiến thức hành của TBHT - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm *Cách tiến hành: HĐ 1: Đặt và trả lời câu hỏi "bằng gì?" Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. + Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi *Dự kiến đáp án: “Bằng gì”? a. Voi uống nước bằng vòi. b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn bằng nan tre dán giấy bóng kín. lúng túng để hoàn thành BT c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình. + Dựa vào đâu em xác định được đó là bộ phận câu trả lời? + Bộ phận đó bắt đầu bởi chữ "bằng" - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập2: Trò chơi Hỏi - Đáp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. *HĐ cặp đôi + Trả lời các câu hỏi sau: - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - HS chơi trò chơi Hỏi- Đáp: Hai HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì? * Dự kiến đáp án: + Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc bút. b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng + Chiếc bàn em ngồi học được làm gì? bằng gỗ c. Cá thở bằng gì? + Cá thở bằng mang + Các câu trả lời có chung đặc điểm gì? + Các câu trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" *HĐ 2: Cách sử dụng dấu hai chấm Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS thực hành - GV giao nhiệm vụ -1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân + Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống: a) Một người kêu lên: b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: c) Đông Nam Á gồm 11 nước là: + Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói + Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì? trực tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước. - 1HS đọc lại bài đúng (đã bảng điền - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải dấu câu đúng) đúng. => GV củng cố về cách dùng dấu hai chấm hợp lí trong khi nói và viết. 3. HĐ vận dụng (3 phút): - Đặt và trả lời các câu hỏi "bằng gì?" ___________________________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1 (cột 2,3), bài 2, bài 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : Trò chơi Bắn tên: Nội dung chơi về phép cộng các số trong phạm vi 100 000: Tính: 18 257 + 64 439 2475 + 6820 37092 + 35864 56819 + 6546 - Tổng kết – Kết nối bài học - HS tham gia chơi - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lớp theo dõi bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Bài tập 1 (cột 2, 3) HSNK hoàn *Làm việc cá nhân – Cả lớp thành cả bài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 Đáp án: hoàn thành BT a) 52379 29107 * GV củng cố về cộng các số có đến + 38421 + 34693 5 chữ số (có nhớ). 90800 63800 b) 46215 53028 + 4072 + 18436 Bài tập 2: 19360 9127 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 69647 80591 - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC *Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả lớp -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng - HS nêu yêu cầu bài tập M1 hoàn thành BT * Dự kiến KQ - GV lưu ý HS M1 Bài giải * GV củng cố cách tính và tính chu Chiều dài hình chữ nhậ là: vi, diện tích hình chữ nhật 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (6+3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18 (cm2) ĐS: 18cm; 18cm2 Bài tập 3 *Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Dự kiến kết quả: - GV yêu cầu HS làm bài N2 * Bài toán: Con cân nặng 17 ki-lô-gam. Mẹ + GV trợ giúp Hs hạn chế cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con + GV khuyến khích HS hạn chế chia cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? sẻ KQ bài làm Bài giải * GV kết luận -> củng cố iải bài toán Cân nặng của mẹ là: bằng hai phép tính 17 x 3 = 51 (kg) Cân nặng của cả hai mẹ con là: 17 + 51 = 68 (kg) Đáp số: 68 kg Bài tập 1, cột 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo - HS làm và báo cáo cá nhân cáo kết quả 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài toán tóm tắt bằng sơ đồ, đặt đề toán và giải ___________________________________ Thể dục: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.Học tung và bắt bóng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. Học tung và bắt bóng cá nhân. - Chơi trò chơi : “Ai kéo khỏe “ Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TT Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. GV nhận lớp phổ biến nội dung, 1-2’ - 1 lần yêu cầu giờ học 2. Khởi động xoay các khớp 1-2’ - 1 lần 3. Đi theo vòng tròn hít thở sâu 1-2’ - 1 lần 4. Trò chơi “Tìm những con vật bay 1-2’ - 1 lần Phần mở đầu được”. * Ôn bài thể dục phát triển chung. 6-8’ - 4 lần - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, TB.TDTT hô để lớp tập. Lần 3, 4 nhóm trưởng hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. - GV theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. 6-8’ * Học tung và bắt bóng cá nhân bằng hai tay - GV hướng dẫn : Hai người đứng đối diện. Một em tung bóng, em kia bắt bóng. Cả hai em đều tung và bắt bóng bằng cả hai tay. Tung bóng sao cho bóng bay thành vòng cung vừa tầm Phần cơ bản bắt của bạn cứ như vậy tung qua bắt lại không để bóng rơi xuống đất càng nhiều lần càng tốt. - HS thực hành tung và bắt bóng cá nhân bằng hai tay * Chơi trò chơi: “Ai kéo khoẻ" 6-8’ - Nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi để HS nắm. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau - HS lần lượt từng cặp ra thực hiện chơi thử một lượt. - TBTDTT điều hành cho chơi chính thức với 3 lần kéo em nào được hai lần là thắng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc

