Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
TUẦN 25 Thứ hai, ngày 06 tháng 03 năm 2023 Toán Em vui học Toán (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được các hoạt động trải nghiệm về đọc, viết số trong phạm vi 100000. Xác định số liền trước, số liền sau, làm tròn số, thực hành trang trí sản phẩm - Thực hành vẽ trang trí hình tròn, vẽ đường tròn không cần dùng compa. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố vui” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: 2 tuần có bao nhiêu ngày ? + 21 ngày + Câu 2: 2 năm có bao nhiêu tháng ? + 24 tháng. + Câu 3: 1 ngày có mấy giờ? 24 giờ + Câu 4: Những tháng nào có 30 ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được các hoạt động trải nghiệm về đọc, viết số trong phạm vi 100000. Xác định số liền trước, số liền sau, làm tròn số, thực hành trang trí sản phẩm + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Góc sáng tạo (Làm việc nhóm) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Nhóm hoạt động thảo luận theo các yêu - HS làm việc nhóm theo các yêu cầu. cầu: a, + Viết một số có bốn chữ số bất kì. + Viết các đọc số đó. + Viết số đó thành tổng của nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Viết số liền trước (hoặc liền sau) của số đó. - HS trang trí, sáng tạo. + Làm tròn số đó đến hàng trăm, hàng nghìn. b, Cắt, dán và viết các thông tin liên quan đến số vừa viết ở câu a rồi trang trí cho đẹp. - HS nhận xét, theo sáng tạo của từng nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Trang trí hình tròn (Làm việc nhóm). - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - YC HS quan sát hình mẫu - HS quan sát mẫu. - YC HS phân tích, tìm cách vẽ hình. + HS thảo luận nhóm phân tích hình - YC HS vẽ các đường tròn bằng compa. vẽ Khuyến khích có thể dùng compa vẽ thêm + HS vẽ hình tròn hoặc có thể vẽ sáng tạo các hình khác bằng compa. những hình khác. + HS trang trí hình vẽ theo sở thích. - YC HS trang trí hình vẽ. - GV mời HS nhận xét. + Các nhóm nhận xét bài của nhóm bạn. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi. - HS chơi trò chơi theo nhóm. - Nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 1: Rừng gỗ quý. Luyện tập về câu hỏi: Để làm gì? Câu khiến. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. - Trả lời được câu hỏi Để làm gì? đặt được câu khiến. - Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh các dân tộc Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: 1. GV chia sẻ, trao đổi với HS về các dân tộc ở Việt Nam - Mỗi tấm ảnh dưới đây thể hiện hoạt động hoặc - HS quan sát tranh trang phục của một dân tộc ở Việt Nam. Hãy nói điều mình thích trong một tấm ảnh. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS nhận xét 2. Kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam - HS kể thêm tên một số dân tộc mà em biết. khác ở Việt Nam mà các em biết. VD: Chơ-ro, Cơ Lao, Gia- rai, Hà Nhì, Hoa, Mường, Tày, - GV Nhận xét, tuyên dương. Nùng, ... GV chiếu hình ảnh giới thiệu nhanh tên và hình ảnh một số dân tộc của Việt Nam. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. - Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (5đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mở nhé. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếc ngẩn ngơ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mở ra đấy + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến cũng vậy. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, - HS đọc từ khó. quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc, - 2-3 HS đọc câu. -Luyện đọc câu: Nào ngờ,/ nắp hộp vừa hé mở thì bao nhiêu cột gỗ,/ ván gỗ tuôn ra ào ào,/ rồi lao - HS luyện đọc theo nhóm 4. xuống suối,/ trôi đi mất.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. TIẾT 2 * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ông lão mơ thấy nàng tiên cho ông thứ + Ông lão mơ thấy nàng tiên gì trong chiếc hộp thứ nhất? cho ông một chiếc hộp chứa toàn cột gỗ, ván gỗ. + Câu 2: Qua chi tiết cột gỗ, ván gỗ nhanh chóng trôi tuột đi, câu chuyện muốn nói lên điều gì? Chọn ý đúng: + Ý đúng là c) Chỉ chặt cây có a) Vội vàng sẽ không mang lại kết quả tốt. sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. b) Cột gỗ, ván gỗ ông lão thấy chỉ là giấc mơ. c) Chỉ chặt cây có sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. + Câu 3: Vì sao nàng tiên trong giấc mơ nói rằng + Vì chiếc hộp đó đựng hạt cây, thứ đựng trong chiếc hộp thứ hai quý hơn nhiều? biết trồng cây sẽ có gỗ dùng mãi. Còn chiếc hộp thứ nhất chỉ có gỗ, dùng sẽ hết ngay. + Câu chuyện khuyên ta trồng + Câu 4: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? cây gây rừng. - GV mời HS nêu nội dung bài. 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. - GV Chốt: Bài khuyên mọi người trồng cây gây - HS nêu lại ND rừng. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Trả lời được câu hỏi Để làm gì? + Đặt được câu khiến. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Dựa vào nội dung bài tập đọc, trả lời câu hỏi: a) Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? b) Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: a) - HS 1: Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? –HS 2: Ông lão đi tìm gỗ để làm nhà. b)- HS 2: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? – HS 1: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta phải trồng thật nhiều cây / cần tích cực trồng cây gây rừng /... - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Hãy nói lời ông lão khuyên các con ( hoặc dân làng) trồng cây. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - a) Khuyên các con: + Các con hãy tìm thêm hạt cây về trồng đi! + Các con hãy trồng nhiều cây để cỏ gỗ dùng khi cần. + Các con phải trồng rừng để hạn chế lở đất. b) Khuyên dân làng: + Các ông bà hãy tìm thêm hạt cây để trồng thật nhiều cây vào nhé! + Bà con hãy trồng nhiều cây để không khí được mát lành! + Bà con hãy trồng cây gây - GV mời HS khác nhận xét. rừng để có gỗ làm nhà, đóng - GV nhận xét tuyên dương. bàn ghế! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát video cảnh một số hoạt động - HS quan sát video. trồng cây, trồng rừng. + GV nêu câu hỏi: việc trồng cây, gây rừng có ích + Trả lời câu hỏi. lợi gì? - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 07 tháng 03 năm 2023 Toán Em vui học Toán (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hành vẽ trang trí hình tròn, vẽ đường tròn không cần dùng compa. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Yêu cầu HS nêu một số đồ vật có dạng + Lon coca: hình khối trụ hình trụ, khối hộp lập phương, khối hộp chữ + Quả địa cầu: hình khối cầu,... nhật + Con xúc xắc: hình khối lập phương,.. + Bể cá: Hình khối hộp chữ nhật,... - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vẽ đường tròn không cần dùng compa.. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: *Hoạt động: Vẽ đường tròn mà không dùng compa. (Làm việc nhóm) - GV mời HS quan sát tranh và thảo luận về - 1 HS đọc đề bài. vẽ đường tròn lớn trên sân trường mà không - HS quan sát tranh và thảo luận. dùng compa. + Tranh vẽ gì? - 2 bạn nhỏ đang chơi ở cái sân rất + Làm thế nào để các bạn vẽ được hình tròn rộng và hai bạn đang vẽ một đường to trên sân trường? tròn to. - GV hướng dẫn các vẽ - Thảo luận về nêu cách vẽ. + Tâm của hình tròn là một điểm có thể xác định được bằng cách dùng một cái cọc (như trong hình vẽ ban nam đang đứng), bán kính - HS lắng nghe. hình tròn có thể dùng một sợi dây một buộc vào cái cọc làm tâm, một đầu kia buộc vào 1 thanh gỗ hoặc một que củi. Một bạn giữ cọc ở tâm cố dịnh, một ban cầm que củi/gỗ kéo dài căng và di chuyển 1 vòng quanh cọc. Đầu que củi/thanh gỗ vạch lên đất một đường tròn. - GV yêu cầu hs vẽ 1 đường tròn trên nên - Thành viên các nhóm thay phiên đất với bán kính tùy thích, nhau vẽ đường tròn theo kích thước tùy chọn. - Các nhóm nhận xét nhóm khác. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Tập ước lượng một số vật, đồ vật không có số lượng cụ thể. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: A, Quan sát tranh và nhận xét cách ước lượng của 2 bạn nhỏ dưới đây. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - YC HS trả lời. - HS trả lời. - GV nhận xét. b, Quan sát tranh rồi ước lượng số gam hạt + Dựa vào vạch chia sẵn ở lọ thứ nhất sen trong mỗi lọ. 3000 hạt, bạn Thảo ước lượng lọ A có khoảng 2000 hạt. + Dựa vào lọ có sẵn 3000 hạt bạn Huy thấy lọ B nhiều hơn và ước lượng được 4000 hạt. - HS quan sát tranh và ước lượng. + Lọ thứ hai gấp 2 lần lọ thứ nhất: 240g - GV nhận xét. + Lọ thứ ba gấp 3 lần lọ thứ nhất: 360g - HS lắng nghe. c, Quan sát tranh rồi ước lượng mỗi bình + Bình thứ hai giảm 1 nửa so với bình sau chứa khoảng bao nhiêu lít nước. thứ nhất: 10l + Bình thứ ba giảm 1 nửa so với bình thứ hai: 5l - HS nêu. - GV cho học sinh ước lượng một số đồ vật xung quanh - HS ước lượng - GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu cảm nhận sau giờ học. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài viết 1: Ôn chữ viết hoa: T,V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: Trà Vinh. + Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Hiểu truyền thống nhân ái tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: mọi người luôn yêu thương, đoàn kết, sẵn sàng đùm bọc nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu chữ hoa T, V III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát hoặc đọc thơ, tục ngữ, - HS hát, đọc thơ. ca dao về việc trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh để khởi động bài học. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV chiếu mẫu chữ hoa - Quan sát - HS quan sát lần 1 qua video. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa T, V ( chữ V, GV giới thiệu 2 mẫu chữ). - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh. giữa các chữ T, V - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. T, V b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Trà Vinh - GV giới thiệu: Trà Vinh là một tỉnh miền Nam - HS lắng nghe. của nước ta. Ở Trà Vinh, nhiều dân tộc anh em (như Kinh, Khmer, Hoa,...) chung sống đoàn kết. Nơi đây có nhiều ngôi chùa của đồng bào Khmer mang kiến trúc rất độc đáo. Những lễ hội mang đậm nét văn hoá dân tộc thường xuyên được tổ chức ở Trà Vinh, trong đó có lễ hội Cúng Trăng với hội đua ghe ngo nổi tiếng - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng con: Trà Vinh. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu ca dao trên. - GV nhận xét bổ sung: câu ca dao khuyên mọi người sống trên cùng một mảnh đất thương yêu nhau, đoàn kết, giúp đỡ nhau. - HS viết từ Bầu, Tuy trong câu - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. ứng dụng vào bảng con. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, sửa sai 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Trà Vinh, câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ T, V + Luyện viết tên riêng: Trà Vinh + Luyện viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tự nhiên và xã hội Bài 16: Cơ quan tuần hoàn (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tranh thể hiện cảm xúc vui vẻ, tức giận, lo lắng, thoải mái - Tranh vẽ hoạt động của cơ quan tuần hoàn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS đưa sản phẩm đã làm (sơ đồ tuần - HS nộp sản phẩm. hoàn máu) đã học ở tiết trước để khởi động bài học. + GV nhận xét từng em, tuyên dương, khen - HS lắng nghe nhận xét, rút thưởng cho những học sinh làm đẹp, đúng kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc có hại đối với cơ quan tuần hoàn. + Nhận biết được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về ảnh hưởng của trạng thái cảm xúc đối với cơ quan tuần hoàn (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 4 bức tranh thể hiện các cảm xúc - HS quan sát 4 bức tranh. khác nhau và yêu cầu HS quan sát. - GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS chia nhóm 2 thảo luận và 2, sau đó đại diện nhóm trả lời: “Theo em, trạng cử đại diện trả lời. thái cảm xúc nào dưới đây có lợi hoặc có hại đối + Cảm xúc có lợi đối với cơ với cơ quan tuần hoàn? Vì sao?”. quan tuần hoàn: vui vẻ (hình 1); thoải mái (hình 4). Vì người sống thoải mái, có suy nghĩ tích cự sẽ cải thiện được khả năng phòng chống bệnh tật, ít có nguy cơ mắc bệnh tim, mạch. + Cảm xúc không có lợi đối với cơ quan tuần hoàn: tức giận (hình 2); lo lắng (hình 3). Vì cảm xác tức giận và lo lắng nếu xảy ra thường xuyên sẽ ảnh hưởng không tốt đến tất cả các cơ quan của cơ thể, làm tim đập nhanh, mạnh, về lâu dài sẽ dẫn đến đau tim. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Một số HS trả lời: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Một số cảm xúc có lợi khác: “Kể thêm một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc hài lòng, yêu thương, trân trọng, có hại đối với cơ quan tuần hoàn”. thích thú,... - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Một số cảm xúc có hại: buồn, sợ hãi, chán ghét,... - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng của một số việc làm đối với cơ quan tuần hoàn. (Làm việc nhóm 2). - GV chia sẻ 4 bức tranh nói về những việc cần - HS quan sát 4 bức tranh. làm và cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn và yêu cầu HS quan sát. - HS chia nhóm 2 thảo luận và - GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm cử đại diện trả lời. 2, sau đó đại diện nhóm trả lời: “Hãy nói về + Các việc cần làm để bảo vệ cơ những việc cần làm hoặc cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn: thường xuyên qian tuần hoàn trong những hình dưới đây”. vận động vừa sức (hình 1); chơi thể thao vừa sức (hình 3); tắm gội thường xuyên (hình 4). + Việc cần tránh để bảo vệ cơ quan tuần hoàn”ngồi lâu. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu - Một số cặp suy nghĩ, thảo luận hỏi: trả lời. “1. Kể thêm một số việc làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 2. Em đã thực hiện những việc làm nào để bảo vệ cơ quan tuần hoàn? 3. Em cần thay đổi thói quen nào để bảo vệ cơ quan tuần hoàn?”. - GV mời đại diện các nhóm phát biểu. Các - Đại diện một số nhóm trả lời nhóm khác nhận xét, bổ sung. theo ý kiến đã thống nhất. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh - GV kết luận: nghiệm. “Khi ta vận động mạnh như tập thể dục, thể thao, làm việc tay chân, ... thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Tuy nhiên, nếu ta vận động hoặc làm việc quá sức, tim có thể bị mệt, hại cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu ta lười vận động, thường xuyên ngồi lâu một chỗ, tim sẽ không có cơ hội luyện tập. Khi ta đột nhiên di chuyển nhanh, cơ thể cần nhiều ô-xi và chất dinh dưỡng, tim không xử lí kịp để bơm máu đi đến các bô phận của cơ thể, lâu lâu huyết áp tăng dẫn đếnnguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim,... Việc tắm rửa thường xuyên sẽ giúp mạch máu lưu thông tốt, có lợi cho sức khỏe tim mạch.” 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho cả lớp thực hành ghi những - HS lắng nghe. cảm xúc, việc làm bảo vệ và không bảo vệ cơ - Học sinh thực hiện. quan tuần hoàn vào sổ tay. - GV hướng dẫn HS trang trí thêm bằng cách vẽ, - Cả lớp bình chọn. dán ảnh vào bài viết của mình. - GV cho HS chia sẻ với cả lớp về bài viết của - HS lắng nghe. mình. - GV đánh giá, nhận xét. - GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ bài viết với người thân. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 08: Em hoàn thiện bản thân (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Nêu được vì sao cần biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Thực hiện một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các thẻ xanh đỏ hay mặt cười, mặt mếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV cho chơi trò chơi: “Kế hoạch phát huy - HS nêu câu hỏi mình đã lên kế điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân hoạch để thực hiện phát huy được ” theo nhóm 4 hoặc 5 để khởi động bài học. điểm mạnh, khắc phục điểm yếu - GV gợi ý câu hỏi bạn nêu điểm mạnh của nào sau khí học bài ở tiết 4 ? Cho bản thân mình. Nhận xét, tuyên dương nhóm bạn trong nhóm trả lời thực hiện tốt. - GV kết luận: Biết khám phá, phát huy điểm - HS trả lời theo hiểu biết của bản mạnh, khắc phục điểm yếu chúng ta sẽ thành thân về sự thay đổi và khắc phục công và có cuộc sống tốt đẹp hơn. điểm yếu của bạn - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: Vận dụng việc nêu điểm mạnh và điểm yếu của bản thân trong tình huống cụ thể. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đóng vai phóng viên nhí nêu điểm mạnh của bản thân (Làm việc nhóm đôi, nhóm ba) - HS đọc tình huống, thảo luận - GV yêu cầu 2 HS đọc và mỗi nhóm thảo nhóm, đóng vai. luận đóng vai. +Điểm mạnh của bạn là gì? +Đâu là điều bạn cần cố gắng? - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) -GV gợi ý cho học sinh thực hiện vào phiếu -Thực hiện theo chính kiến của bản và nêu trước lớp: thân + Tự suy ngẫm và viết về điểm mạnh của - Các nhóm nhận xét khi đại diện mình vào phiếu. nhóm chia sẻ. + Nhờ các bạn trong nhóm viết về điểm mạnh của mình. + So sánh điểm giống và khác nhau giữa thông tin các bạn viết về em và tự viết mô tả bản thân, căn cứ vào bản mô tả viết ra đề xuất biện pháp khắc phục điểm mạnh của mình - GV mời các nhóm nhận xét. Hoạt động 2: Khám phá điểm yếu của bản thân theo các gợi ý (làm việc nhóm 4, cá nhân) - GV yêu cầu 1HS đọc các gợi ý và thảo luận và chia sẻ trong nhóm từng gợi ý? 1- Tự suy nghĩ về điểm yếu của bản thân rồi viết ra giấy. 2-Nhờ các bạn trong nhóm viết về điểm yếu của em. -GV gợi ý cho học sinh thực hiện vào phiếu và nêu trước lớp: + Tự suy ngẫm và viết về điểm yếu của mình vào phiếu. + Nhờ các bạn trong nhóm viết về điểm yếu của mình. + So sánh điểm giống và khác nhau giữa thông tin các bạn viết về em và tự viết mô tả bản thân, căn cứ vào bản mô tả viết ra đề xuất biện pháp khắc phục điểm yếu của mình - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Chia sẻ của em về việc tham gia vào các hoạt động phù hợp với điểm mạnh, điểm yếu. -Mục tiêu: Nêu những hoạt động em có thể tham gia phù hợp với điểm mạnh và điểm yếu của em. -Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS ghi lại những điểm mạnh -HS thực hiện theo yêu cầu của GV điểm yếu của bản thân và suy nghĩ xem -HS làm vào phiếu bài tập. những hoạt động nào phù hợp với điểm mạnh và điểm yếu của mình. Cách khắc phục điểm yếu đó. -Yêu cầu HS trình bày, chia sẻ trước lớp. -HS trình bày, chia sẻ những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, các hoạt động tham gia phù hợp và cách khắc phục điểm yếu của bản thân. - GV mời các bạn nhận xét. -HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Thực hiện kế hoạch phát huy điểm mạnh, điểm yếu của bản thân + Vận dụng vào thực tiến để phát huy điểm mạnh và điểm yếu của bản thân, khám phá bản thân. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh tổng kết bài học: +Nêu 3 điều em học được sau bài học + Nêu 3 điều em thích sau bầi học + HS vận dụng nêu theo yêu cầu +Nêu 3 việc em cần làm sau bài học của GV - GV tóm tắt lại nội dung bài học - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm và - Nhận xét đánh giá, tuyên dương lên kế hoạch thực hiện cho mình. - Cách đánh giá: * Hoàn thành tốt: nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân biết được vì sao phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân,Biết rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân. *Hoàn thành: Thực hiện được mục tiêu của bài học nhưng chưa đầy đủ, * Chưa hoàn thành : Chưa thực hiện được các yêu cầu đã nêu trong mục tiêu bài học -Nhận xét tiết học, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------ Tự học Luyện: Nghe - viết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe viết lại chính xác đoạn 3 bài “Con kênh xanh giữa lòng thành phố”. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. - Vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo tâm lí thoải mái Cách tiến hành: - Tổ chức cho lớp chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chơi. - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập - Lắng nghe 2 Hoạt động 1: Nghe – viết : 2.1. GV nêu nhiệm vụ: HS nghe đọc, viết lại chính xác đoạn 3 trong bài: “Con kênh xanh giữa lòng thành phố”. - GV đọc mẫu lần 1 đoạn cần viết. - Lắng nghe - GV yêu cầu 1 HS đọc lại, cả lớp lắng - 1 HS đọc nghe. - Theo dõi - GV hướng dẫn cách trình bày bài. 2.2. Đọc cho HS viết: - HS viết bài - GV đọc thong thả từng câu cho HS viết vào vở ô ly. GV theo dõi, uốn nắn HS. - Soát lỗi - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. 2.3. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - Nhận xét, đánh giá bài bạn. từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.Vận dụng: Bài tập chính tả: - Ghi lại 2 tên xã của huyện em ở. - HS nêu yêu cầu - GV chiếu bài tập. - HS làm bài tập - Y.cau HS hoàn thành vào vở. - Chữa bài. 4. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 08 tháng 03 năm 2023 Toán Phép cộng trong phạm vi 100 000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Tiếp sức”. + Câu 1: 500 + 400 = ? + Câu 2: 310 + 550 = ? + Câu 3: 400 + 30 = ? + Câu 4: 465 + 252 = ? - HS tham gia trò chơi: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe. “Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1)” - 2 HS nhắc lại tên bài – Cả lớp ghi vở. 2. Khám phá: (Hình thành kiến thức) - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx

