Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 24 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022 Tập đọc Cùng vui chơi I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 5 phút) - Hát tập thể bài - TBHT điều hành - Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể dục buổi sáng 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện bài “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu nội dung úy nghĩa của bài. + GV nhận xét chung. - Quan sát, ghi bài vào vở - HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp a.GV đọc toàn bài. - GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, - Học sinh lắng nghe. vui tươi, hồn nhiên,.... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - HS đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh tiếp từng câu trong nhóm. xanh,... - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó; phát hiện lỗi phát âm của học sinh. đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống xanh xanh,... c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó: - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu khổ trong nhóm. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ mới trong bài: Quả cầu giấy trong nhóm. - GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). * Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/ Nắng vàng trải khắp nơi/ Chim ca trong bóng lá/ Ra sân/ ta cùng chơi. ( ) - Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt nhịp các dòng thơ của HS. d. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. *GVKL: Khi đọc bài với giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ. + Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh xanh, dẻo chân, càng học càng vui ,... 3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập 3 phút) điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác..... bị rơi xuống đất. + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy như thế nào ? xanh xanh, bay lên rồi bay xuống + Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế + Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh nào ? thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? + Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. =>Tổng kết nội dung bài. - Một học sinh M4 đọc cả bài một lần 4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút) * Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp + Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . + Hs đọc lại toàn bài. - Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2. -Lắng nghe - HS thi đua đọc đoạn 2 - Hs thi đọc theo YC - HS thực hiện theo lệnh của TBHT - HS thi đọc. - TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2 + 2 HS - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. hay. + Mời một em đọc lại cả bài thơ. + Một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ - Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc và cả bài thơ. thuộc từng khổ thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. hay. Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 - Đọc diễn cảm: M3, M4 5. Hoạt độngứng dụng: (2 phút) - Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? - Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng - Lắng nghe, thực hiện bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Sưu tầm thêm những bài thơ, bài văn nói về các trò chơi của trẻ em, Chính tả ( Nghe – viết ) Cùng vui chơi I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT 2a: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu dễ viết sai: l/n. Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho HS trình bày khoa học. Giáo dục h/s có ý thức viết bài cẩn thận,chính xác, yêu thích chữ viết. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát bài “ Chữ đẹp nết ngoan” - HS hát - HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng - Học sinh thực hiện theo YC. +nai nịt, khăn lụa, lạnh buốt, vẻ đẹp,... +2 HS lên bảng viết -GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS + HS dưới lớp viết vào bảng con. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc bài chính tả - Học sinh đọc thuộc cả bài. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi -> cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm (Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ): được nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý. + Bài thơ nói điều gì ? + Các bạn chơi đá cầu rấ vui, khuyên mọi người chăm chỉ chơi thể thao,... + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Mỗi dòng có 5 chữ. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Viết hoa. + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. -Hướng dẫn HS viết từ khó + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và - Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu thực hiện viết vào bảng con các ý: phụ âm, vần hay viết sai. từ (khoẻ người, trải, dẻo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con chân, ) những từ khó: -HS đọc thầm lại bài thơ cần viết - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc - Giáo viên YC HS nhớ lại bài thơ và viết vào lỗi khi viết bài vở. - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài *GV quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh thơ vào vở. M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ, +Lưu ý từ viết đúng từ l/n, dấu hỏi/ dấu ngã 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết - Cho học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày (HS M1 ) Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết, độ - Học sinh viết bài vào vở (nhớ - rộng con chữ,... viết) 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Học sinh đô chéo vở chấm cho - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Làm đúng b.tập 2a biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn l/n, dấu hỏi/ dấu ngã . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> nhóm -> Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc YC - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - HS làm cá nhân-> trao đổi - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức nhóm ( phiếu) - Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, bài tiếp sức. lớp nhận xét bình chọn nhóm - GV tổng kết thắng cuộc. +Từ cần điền lần lượt: Ném bóng, leo núi, Cầu lông - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ , đúng các từ - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.. * BT chờ( M3 +M4) Bài tập 2b -Phát phiếu học tập - HS đọc YC - GV kiểm tra KQ làm bài của HS - HS thực hiện YC bài vào phiếu -Báo cáo KQ với GV 6. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp - Quan sát, học tập. không mắc lỗi cho cả lớp xem. 7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các từ ngữ chỉ các môn thể thao mà - Lắng nghe và thực hiện. em biết. - Xem trước bài chính tả sau: Buổi học thể dục - Lắng nghe và thực hiện. _________________________________________________ Toán: Số 100 0000 .Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết được số liền sau 99999 là số 100 000. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa; 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Gọi thuyền. - TBHT điều hành - Nội dung về bài học Đọc, viết số có năm - Tổng kết – Kết nối bài học. chữ số - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. * Cách tiến hành: HĐ cả lớp => GV giới thiệu cho HS số 100 000: - GV YC HS suy nghĩ, chia sẻ ND - HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu sau: của GV: => GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số 10000 + Có tám chục nghìn. + Có mấy chục nghìn? + 80 000 + Hãy ghi số 80 000 ở phía dưới. => GV gắn một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước. + Có chín chục nghìn. + Có mấy chục nghìn? + 90 000 + Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có dãy số 80000, 90000. => Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 10000 lên trên. + Bây giờ có mấy chục nghìn? + Có 10 chục nghìn. => GV nêu: Vì 10 chục là một trăm - HS đọc số: Một trăm nghìn. nên mười chục nghìn còn gọi là một - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000. trăm nghìn. - Hãy ghi số 100 000 bên phải số 90 + 100 000 000 - Số một trăm nghìn gồm những chữ - Nhận biết cấu tạo số 100 000. số nào? => GV chốt kiến thức * Lưu ý: HS M1+ M2 nhận biết cấu tạo số 100 000. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được bài tập 1, 2, 3 (dòng 1,2,3), 4. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở ghi => Trao đổi vở KT thành BT. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả: + 10 000;20000;30 000;40 000;50000... - HS nêu. => Cho HS nêu quy luật của từng dãy số (Đối tượng M3, M4) - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. Bài 2: Cá nhân – Cả lớp - HS làm cá nhân => Chia sẻ KQ trước => GV gợi ý, trợ giúp đối tượng M1 lớp. hoàn thành BT * Kết quả: => Cho HS nêu quy luật của dãy số - Các số cần điền : 50000, 60000, 70000, Bài 3 (dòng 1,2,3): Cả lớp 80000, 90000 - Gọi HS đọc YC -Tổ chức cho HS làm bài tiếp sức - 2 HS nêu yêu cầu của bài - HS tham gia chơi tiếp sức + 12533; 12534; 12535 43904; 43905; 43906 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền 62369; 62370; 62371 trước, số liền sau. - Số liền trước bớt đi 1 đơn vị, số liền sau - GV củng cố số liền trước, số liền sau thêm 1 đơn vị các số. - Hoàn thành bài tập vào vở Bài 4: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân => Trao đổi cặp đôi => GV gợi ý, trợ giúp HS đối tượng - Chia sẻ kết quả trước lớp M1 hoàn thành BT Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là 7000 – 500 = 2000 ( chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi Bài 3, dòng 4 và 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em thành. 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số trong phạm vi 100 000. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. _______________________________________________________________ Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2022 Tập đọc - Kể chuyện Buổi học thể dục I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng: Đê - rốt - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen -li, khuyến khích, khuỷu tay , - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( Trả lời được các câu hỏi SGK). - Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. HS M3+M4 kể toàn bộ câu chuyện. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Thể hiện sự cảm thông. - Đặt mục tiêu. - Thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút) - HS hát bài với ND: “Nhảy lò cò cho cái giò - Lớp hát nó khỏe,...” - Kiểm tra bài: Cùng vui chơi - 2 Học sinh HTL,1HS nêu nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên - Học sinh nhắc lại tên bài và mở bảng. sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay ,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Gà tây, bò mộng, chật vật,... *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. + Chú ý cách đọc . + Đoạn 1: Giọng đọc sôi nổi,... + Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi,... + Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát - Nhóm trưởng điều hành nhóm hiện lỗi phát âm của học sinh. đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Chú ý phát âm đối tượng HS M1 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay ,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa) - Học sinh hoạt động theo nhóm, c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và luân phiên nhau đọc từng đoạn giải nghĩa từ khó: trong bài. - Giải nghĩa từ: Gà tây, bò mộng, chật vật - Luyện câu: + Nen –li bắt đầu leo một cách rất chật vật.// Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi ướt đẫm trán.// - Các nhóm thi đọc Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.// Nhưng cậu + Học sinh đọc cá nhân. vẫn cố sức leo. // (...) + HS tham gia thi đọc - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. -HS bình chọn bạn thể hiện - Yêu cầu học sinh nhận xét. giọng đọc tốt - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm TIẾT 2: 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước 4 phút). lớp. + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó. + Các bạn trong lớp thực hiện tập thể + Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai dục như thế nào ? con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây + Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục + Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng. ? + Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được + Vì cậu muốn vượt qua chính mình, tập như mọi người ? . muốn làm những việc các bạn làm được. + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm + Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, của Nen - li ? mồ hôi ướt đẫm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo... - Em có thể tìm thêm một số tên khác + Cậu bé can đảm; Nen - li dũng cảm ; thích hợp để đặt cho câu chuyện ? Một tâm gương đáng khâm phục.... - Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó - GV nhận xét, tổng kết bài: của một HS bị tật nguyền 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) + Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe. + Đọc đúng đoạn văn: - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm + Nen –li bắt đầu leo một cách rất về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn chật vật.// Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có của Nen –li, cố gắng và quyết tâm chinh thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo. phục độ cao của cậu; nỗi lo lắng, sự cổ //Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy tay ngã xuống đất,/ vừa luôn miệng giáo và bạn bè. khuyến khích :/ “Cố lên ! // Cố lên!”// (...) - Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. + HS đọc theo YC - Yêu cầu học sinh nhận xét. - 3 nhóm thi đọc phân vai (người dẫn - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 chuyện,thầy giáo, 3 HS cùng nói: Cố - Yêu cầu học sinh nhận xét. lên!...). - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - HS theo dõi, nhận xét cách đọc bình chọn học sinh đọc tốt nhất. - HS thi đọc đoạn 2 Lưu ý: - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Đọc đúng: M1, M2 - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Đọc nâng cao: M3, M4 5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo nội dung bài đọc. - HS 3 +MN4 kể lại đựơc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Nen –li hoặc của thầy giáo ,... * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Gọi một học sinh đọc các đoạn văn=> -HS đọc các đoạn văn kết hợp nội dung kết hợp nhớ lại ND từng đoạn truyện và bài kể lại câu chuyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Cả lớp kết hợp nội dung của từng đoạn - Gợi ý học sinh kết hợp với nội dung trang 89,90 sgk để kể lại câu chuyện bài sgk trang 89, 90 để kể từng đoạn truyện. + Đọc nội dung từng đoạn truyện + Đọc nội dung 3 đoạn - GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu - Lắng nghe chuyện theo lời kể của Nen –li, hoặc lời của thầy giáo,... - Mời HS M4 kể mẫu - 1 HS M4 kể mẫu - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét +Lắng nghe - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại - Học sinh tập kể. cách kể. +HS kể chuyện cá nhân + HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể chuyện c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm (N5) - GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 5) kể trong nhóm chuyện. + HS trong nhóm chia sẻ,... *Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2 d. Thi kể chuyện trước lớp: - HS tập kể trước lớp . - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện + Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện theo đoạn. + Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét những HS kể hay. - Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước chuyện theo vai nhân vật Nen –li, hoăc lớp. thầy giáo,... - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp bình chọn người kể hay nhất 5. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Câu chuyện ca ngợi điều gì - HS nêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học . 6. HĐ sáng tạo:(2 phút) - Về kể chuyện cho người thân nghe - Lắng nghe và thực hiện - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Lời - Lắng nghe và thực hiện kêu gọi toàn dân tập thể dục”. ___________________________________________________ Toán So sánh các số trong phạm vi 100.000. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - HS làm được các BT:1, 2, 3, 4(a). Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Phiếu học tập - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học: + Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999 - Kết nối nội dung bài học. + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Việc 1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: - Lớp quan sát lên bảng. 999 1012 - Cả lớp tự làm vào nháp. - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự - Hs chia sẻ KQ, cả lớp nhận xét bổ điền dấu ( ) thích hợp rồi giải sung. thích. 999 < 1012 - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải - HS thực hiện: HS so sánh vào bảng thích con =>GV kết luận. - Học sinh chia sẻ. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số + HS thực hiện theo YC 9790 và 9786. - HS chia sẻ KQ và giải thích 9790 > 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp -(HS thực hiện tương tự các ý trên) số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - GV nhận xét đánh giá. * Việc 2: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi 100 000 và 99999 rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 - Mời một em lên bảng điền và giải - HS giải thích thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và - HS tự làm 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số đã cho - HS làm các BT: 1,2,3,4(a). * Cách tiến hành: Bài tập 1:Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS giải thích cách làm: - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: thành BT a) 4589<10 001 b) 35 276< 35 275 *GV củng cố về so sánh các số trong 3527 < 3519 99 999< 100 000 phạm vi 100.000 (...) Bài tập 2: Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân. - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung - GV lưu ý HS M1 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * GV củng cố cách so sánh các số trong a) 89 156 < 98 516 b) 67 628 < 67 728 phạm vi 100.000 79 650 = 79 650 78 659 > 76 860 Bài tập 3: Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS nêu yêu cầu bài tập +GV trợ giúp Hs hạn chế - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ. +GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp KQ bài làm bổ sung: *GV kết luận a)Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: 92 368 Bài tập 4 : Làm việc cá nhân – Cả lớp b)Số bé nhất trong dãy số đã cho là: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 54 307. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá - HS nêu yêu cầu bài tập Bài tập chờ -HS tự làm bài vào vở. Bài tập 4b (M3+M4): +Từ bé đến lớn: 8258; 16 999; 30 620; -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo 31 855. kết quả - GV chốt đáp án đúng - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở. - HS báo cáo KQ với GV 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - GV gọi Hs nêu lại ND bài học -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Cho HS tìm số lớn nhất, số bé nhất có - HS nêu: 5 chữ số. + Số lớn nhất có 5 chứ số là: 99999 + Số bé nhất có 5 chứ số là: 10000 5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà tìm thêm các bài tập về so - Lắng nghe, thực hiện sánh số có 5 chư số để làm thêm. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập _______________________________________________________________- Thứ tư ngày 02 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - Học sinh tham gia chơi. TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? + Từ ngữ về lễ - GV tổng kết trò chơi hội (...) - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh mở sách giáo khoa và MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy vở Bài tập 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá -Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. *Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. thầm. + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS chia sẻ bài làm *Dự kiến KQ: - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bèo lục bình tự xưng là tôi Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo Xe lu tự xưng là tớ lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. Bài tập2: HĐ nhóm đôi - Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Trao đổi theo nhóm( theo bàn) - HS làm bài N2 -> chia sẻ. - HS thống nhất KQ -> chữa bài - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. vào vở. +HS gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi. Các bộ phận cần gạch là: để xem lại bộ móng để tưởng nhớ ông để chọn con vật nhanh nhất Bài tập3: HĐ cá nhân - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. + Làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân + Chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. * KQ đúng: - 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng =>Phong đi học về. Thấy....điểm tốt à? điền dấu câu đúng) Vâng!..... Long...... =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết. 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại - GV chốt lại những phần chính trong tiết học. - Lắng nghe ___________________________________________ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.) * Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV; SGK, bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) T/C Bắn tên. + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. +TBHT điều hành +Nội dung về: - Kết nối nội dung bài học. 32400 > 684, 71624 > 71536 (...) Và nêu cách so sánh. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở 3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc và so sánh các số có 5 chữ số. Biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Rèn kĩ năng làm tính với các số trong phạm vi 100 000 -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2b, 3, 4, 5. * Cách tiến hành: a.Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT. HS nêu quy luật của dãy số. - GV củng cố về quy luật sắp xếp các -Thống nhất cách làm và đáp án đúng dãy số a. 99600, 99601, 99602, b. 18200, 18300, 18400,. ... c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, b. Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp 93 000. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả của bài -> cách so sánh. - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + HS thống nhất KQ chung thành BT Dự kiến KQ: *GV củng cố về so sánh các số có 4, 5 3000 + 2 < 3200 chữ số. 6500 + 200< 6621 8700 – 700 = 8000 c. Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS nêu yêu cầu bài tập *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT chia sẻ nội dung bài. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *GV củng cố về cách tính nhẩm. +Nêu cách tính nhẩm d. Bài tập 4: 8000 – 5000 = 3000 Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp 5000 + 3000 = 8000 ...... - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS nêu yêu cầu bài tập *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT thành BT. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *GV củng cố về tìm các số lớn, bé nhất Thống nhất cách làm và đáp án đúng có 5 chữ số. a/ 99 999 b/ 10 000 e. Bài tập 5: Làm việc cá nhân - Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -2 HS nêu yêu cầu bài tập thành BT. - HS làm vào vở ghi -> HS lên chia sẻ *GV củng cố về đặt tính và cách tính KQ trước lớp kết quả Thống nhất cách làm và đáp án đúng 3254 8460 6 Bài tập PTNL: + 2473 24 1410 Bài tập 2a (M3+M4): 5727 06 -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT 00 rồi báo cáo kết quả. 0 - GV chốt đáp án đúng VD bài 2a: 8357> 8257 89429 > 89420 - HS đọc nhẩm YC bài 36478 < 36488 8398 < 10010 + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên. 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Cho HS vận dụng kiến thức so sánh - Lắng nghe, thực hiện các số sau: 89156 ... 98516 79650 ... 79650 89156 < 98516 79650 = 79650 69731 ... 69713 67628 ...67728 69731 > 69713 67628 < 67728 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tự nghĩ ra các số có 5 chữ số - Lắng nghe, thực hiện và xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau:Làm - Lắng nghe, thực hiện quen với thống kê số liệu (T2) ___________________________________________ Thể dục Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. Trò chơi : Nhảy đúng – nhảy nhanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc

