Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 33 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 24
 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc
 Cùng vui chơi
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,...
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi 
giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể 
thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. 
TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ. 
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động: ( 5 phút) - Hát tập thể bài 
- TBHT điều hành - Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể 
 dục buổi sáng
 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện bài 
 “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu nội 
 dung úy nghĩa của bài. 
+ GV nhận xét chung. - Quan sát, ghi bài vào vở
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh 
minh họa ghi đầu bài lên bảng.
2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp 
a.GV đọc toàn bài.
- GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, - Học sinh lắng nghe.
vui tươi, hồn nhiên,....
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ 
kết hợp luyện đọc từ khó
- HS đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh tiếp từng câu trong nhóm. 
xanh,... - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó;
phát hiện lỗi phát âm của học sinh. đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn 
 xuống xanh xanh,...
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ 
và giải nghĩa từ khó:
- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu khổ trong nhóm.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ 
mới trong bài: Quả cầu giấy trong nhóm.
 - GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng 
phụ).
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ 
hơi sau mỗi dấu câu
 Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/
Nắng vàng trải khắp nơi/
Chim ca trong bóng lá/
Ra sân/ ta cùng chơi. ( )
 - Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt 
nhịp các dòng thơ của HS.
d. Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
*GVKL: Khi đọc bài với giọng nhẹ 
nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng - Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn 
theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ.
+ Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh 
xanh, dẻo chân, càng học càng vui ,...
3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập 3 phút)
điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
 sẻ kết quả.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn 
 xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác..... bị rơi xuống đất.
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy 
như thế nào ? xanh xanh, bay lên rồi bay xuống
 + Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất 
 tinh, đá rất dẻo
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế + Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh 
nào ? thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn 
 kết, học tập sẽ tốt hơn.
+ Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? + Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, 
 chăm vận động trong giờ ra chơi để có 
 sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn.
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu 
 trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp 
 các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. 
=>Tổng kết nội dung bài. - Một học sinh M4 đọc cả bài một lần
4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay 
lên, lộn xuống, xanh xanh,...
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp
+ Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . + Hs đọc lại toàn bài.
- Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2. -Lắng nghe
- HS thi đua đọc đoạn 2 - Hs thi đọc theo YC
 - HS thực hiện theo lệnh của TBHT
 - HS thi đọc.
- TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2
 + 2 HS
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc 
 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
hay.
 hay.
+ Mời một em đọc lại cả bài thơ.
 + Một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ 
 - Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc 
và cả bài thơ.
 thuộc từng khổ thơ.
 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
 hay.
Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 
- Đọc diễn cảm: M3, M4
5. Hoạt độngứng dụng: (2 phút)
- Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? - Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, 
 chăm vận động trong giờ ra chơi để có 
 sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng - Lắng nghe, thực hiện
bài thơ và đọc cho mọi người trong gia 
đình cùng nghe. 
- Sưu tầm thêm những bài thơ, bài văn 
nói về các trò chơi của trẻ em,
 Chính tả ( Nghe – viết )
 Cùng vui chơi
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhớ và viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
 - Làm đúng BT 2a: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu dễ viết sai: l/n.
Giúp học sinh viết đúng nhanh, chính xác, rèn chữ viết nắn nót, rèn cho HS trình 
bày khoa học.
 Giáo dục h/s có ý thức viết bài cẩn thận,chính xác, yêu thích chữ viết.
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Lớp hát bài “ Chữ đẹp nết ngoan” - HS hát
 - HS thi đua viết nhanh, đẹp, đúng - Học sinh thực hiện theo YC.
 +nai nịt, khăn lụa, lạnh buốt, vẻ đẹp,... +2 HS lên bảng viết 
 -GV đánh giá bài làm của học sinh, khen HS + HS dưới lớp viết vào bảng con.
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
 - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung đoạn thơ để viết cho đúng chính tả, trình bày bài khoa học
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 - Giáo viên giới thiệu và gọi HS đọc bài chính tả - Học sinh đọc thuộc cả bài.
 - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi -> cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: chia sẻ trước lớp. Qua đó nắm 
 (Hướng dẫn HS nhận xét chính tả ): được nội dung bài viết, cách 
 trình bày, những điều cần lưu ý.
+ Bài thơ nói điều gì ? + Các bạn chơi đá cầu rấ vui, 
 khuyên mọi người chăm chỉ chơi 
 thể thao,...
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Mỗi dòng có 5 chữ.
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? + Viết hoa.
+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề 
 sang. 
-Hướng dẫn HS viết từ khó
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và 
- Giáo viên YC HS gạch chân những từ cần lưu thực hiện viết vào bảng con các 
ý: phụ âm, vần hay viết sai. từ (khoẻ người, trải, dẻo 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con chân, )
những từ khó: -HS đọc thầm lại bài thơ cần viết 
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh. chính tả, ghi nhớ các từ dễ mắc 
- Giáo viên YC HS nhớ lại bài thơ và viết vào lỗi khi viết bài
vở. - Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài 
*GV quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh thơ vào vở.
M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ, 
+Lưu ý từ viết đúng từ l/n, dấu hỏi/ dấu ngã
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết 
- Cho học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày 
(HS M1 )
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi, cách cầm bút,tốc độ viết, điểm đặt 
bút và dừng bút của nét cong, nét khuyết, độ - Học sinh viết bài vào vở (nhớ - 
rộng con chữ,... viết) 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Học sinh đô chéo vở chấm cho 
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài nhau.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: 
- Làm đúng b.tập 2a biết phân biệt và điền vào chỗ trống các phụ âm dễ lẫn l/n, 
dấu hỏi/ dấu ngã .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> nhóm -> Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: 
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc YC
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - HS làm cá nhân-> trao đổi 
- Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức nhóm ( phiếu)
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em lên bảng thi làm - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, 
bài tiếp sức. lớp nhận xét bình chọn nhóm 
- GV tổng kết thắng cuộc. 
 +Từ cần điền lần lượt: Ném 
 bóng, leo núi, Cầu lông
 - 2 em đọc lại đoạn văn sau khi 
 đã điền đủ , đúng các từ
 - 2 em nhắc lại các yêu cầu khi 
 viết chính tả..
* BT chờ( M3 +M4)
 Bài tập 2b
 -Phát phiếu học tập - HS đọc YC
- GV kiểm tra KQ làm bài của HS - HS thực hiện YC bài vào phiếu 
 -Báo cáo KQ với GV
6. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết - Lắng nghe
học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp - Quan sát, học tập.
không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm các từ ngữ chỉ các môn thể thao mà - Lắng nghe và thực hiện.
em biết. - Xem trước bài chính tả sau: Buổi học thể dục - Lắng nghe và thực hiện.
 _________________________________________________
 Toán:
 Số 100 0000 .Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết số 100 000.
 - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
 - Biết được số liền sau 99999 là số 100 000.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Gọi thuyền.
 - TBHT điều hành
 - Nội dung về bài học Đọc, viết số có năm 
- Tổng kết – Kết nối bài học. chữ số
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
=> GV giới thiệu cho HS số 100 000: 
- GV YC HS suy nghĩ, chia sẻ ND - HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu 
sau: của GV:
=> GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số 
10000 + Có tám chục nghìn.
+ Có mấy chục nghìn? + 80 000
+ Hãy ghi số 80 000 ở phía dưới.
=> GV gắn một mảnh bìa có ghi số 
10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn 
trước. + Có chín chục nghìn.
+ Có mấy chục nghìn? + 90 000
+ Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có dãy số 80000, 90000.
=> Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 
10000 lên trên.
+ Bây giờ có mấy chục nghìn? + Có 10 chục nghìn.
=> GV nêu: Vì 10 chục là một trăm - HS đọc số: Một trăm nghìn.
nên mười chục nghìn còn gọi là một - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000.
trăm nghìn.
- Hãy ghi số 100 000 bên phải số 90 + 100 000
000
- Số một trăm nghìn gồm những chữ - Nhận biết cấu tạo số 100 000.
số nào?
=> GV chốt kiến thức
* Lưu ý: HS M1+ M2 nhận biết cấu 
tạo số 100 000.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được bài tập 1, 2, 3 (dòng 1,2,3), 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở ghi => Trao đổi vở KT
thành BT. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả: 
 + 10 000;20000;30 000;40 000;50000...
 - HS nêu.
=> Cho HS nêu quy luật của từng dãy 
số (Đối tượng M3, M4) - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
Bài 2: Cá nhân – Cả lớp - HS làm cá nhân => Chia sẻ KQ trước 
=> GV gợi ý, trợ giúp đối tượng M1 lớp.
hoàn thành BT * Kết quả:
=> Cho HS nêu quy luật của dãy số - Các số cần điền : 50000, 60000, 70000, 
Bài 3 (dòng 1,2,3): Cả lớp 80000, 90000
- Gọi HS đọc YC
-Tổ chức cho HS làm bài tiếp sức - 2 HS nêu yêu cầu của bài
 - HS tham gia chơi tiếp sức
 + 12533; 12534; 12535
 43904; 43905; 43906
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền 62369; 62370; 62371
trước, số liền sau. - Số liền trước bớt đi 1 đơn vị, số liền sau 
- GV củng cố số liền trước, số liền sau thêm 1 đơn vị
các số. - Hoàn thành bài tập vào vở
Bài 4: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
 - HS làm bài cá nhân => Trao đổi cặp đôi 
=> GV gợi ý, trợ giúp HS đối tượng - Chia sẻ kết quả trước lớp
M1 hoàn thành BT Bài giải
 Số chỗ chưa có người ngồi là
 7000 – 500 = 2000 ( chỗ)
 Đáp số: 2000 chỗ ngồi
Bài 3, dòng 4 và 5: (BT chờ - Dành 
cho đối tượng hoàn thành sớm) - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em thành.
4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các 
 số trong phạm vi 100 000.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm cách so sánh các số trong phạm vi 
 100 000.
 _______________________________________________________________
 Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc - Kể chuyện 
 Buổi học thể dục
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Đọc đúng: Đê - rốt - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen -li, khuyến khích, khuỷu tay ,
- Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( Trả lời được 
các câu hỏi SGK).
- Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một 
nhân vật. HS M3+M4 kể toàn bộ câu chuyện.
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
 - Thể hiện sự cảm thông. 
 - Đặt mục tiêu. 
 - Thể hiện sự tự tin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh minh họa bài đọc
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1:
 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (5 phút)
- HS hát bài với ND: “Nhảy lò cò cho cái giò - Lớp hát
nó khỏe,...”
- Kiểm tra bài: Cùng vui chơi - 2 Học sinh HTL,1HS nêu nội 
 dung bài
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe.
- Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên - Học sinh nhắc lại tên bài và mở 
bảng. sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, 
khuỷu tay ,... 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Gà tây, bò mộng, chật vật,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi.
- Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ.
+ Chú ý cách đọc .
+ Đoạn 1: Giọng đọc sôi nổi,...
+ Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi,...
+ Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp 
luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát - Nhóm trưởng điều hành nhóm 
hiện lỗi phát âm của học sinh. đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Chú ý phát âm đối tượng HS M1 - Nhóm báo cáo kết quả đọc 
 trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh 
 phát hiện theo hình thức: Đọc 
 mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (Đê – rốt – ti, Xtác – đi, 
 Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến 
 khích, khuỷu tay ,...)
 - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như 
 sách giáo khoa)
 - Học sinh hoạt động theo nhóm, 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và luân phiên nhau đọc từng đoạn 
giải nghĩa từ khó: trong bài. - Giải nghĩa từ: Gà tây, bò mộng, chật vật 
 - Luyện câu: 
 + Nen –li bắt đầu leo một cách rất chật vật.// 
 Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi ướt đẫm trán.// - Các nhóm thi đọc
 Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.// Nhưng cậu + Học sinh đọc cá nhân.
 vẫn cố sức leo. // (...) + HS tham gia thi đọc
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. -HS bình chọn bạn thể hiện 
 - Yêu cầu học sinh nhận xét. giọng đọc tốt
 - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các 
 nhóm
 TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.. 
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài.
câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 
lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước 4 phút).
lớp. 
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Mỗi em phải leo lên trên cùng của một 
 cái cột cao rồi đứng thẳng người trên 
 chiếc xà ngang trên đó.
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể + Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai 
dục như thế nào ? con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ 
 như gà tây 
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục + Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được + Vì cậu muốn vượt qua chính mình, 
tập như mọi người ? . muốn làm những việc các bạn làm được.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm + Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, 
của Nen - li ? mồ hôi ướt đẫm trán.Thầy bảo cậu có thể 
 xuống nhưng cậu cố gắng leo...
- Em có thể tìm thêm một số tên khác + Cậu bé can đảm; Nen - li dũng cảm ; 
thích hợp để đặt cho câu chuyện ? Một tâm gương đáng khâm phục....
- Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó 
- GV nhận xét, tổng kết bài: của một HS bị tật nguyền 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) + Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe.
+ Đọc đúng đoạn văn: - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm 
 + Nen –li bắt đầu leo một cách rất về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn 
chật vật.// Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả 
ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có của Nen –li, cố gắng và quyết tâm chinh 
thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo. phục độ cao của cậu; nỗi lo lắng, sự cổ 
//Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy 
tay ngã xuống đất,/ vừa luôn miệng giáo và bạn bè.
khuyến khích :/ “Cố lên ! // Cố lên!”//
(...)
- Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. + HS đọc theo YC
- Yêu cầu học sinh nhận xét. - 3 nhóm thi đọc phân vai (người dẫn 
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 chuyện,thầy giáo, 3 HS cùng nói: Cố 
- Yêu cầu học sinh nhận xét. lên!...).
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - HS theo dõi, nhận xét cách đọc
bình chọn học sinh đọc tốt nhất. - HS thi đọc đoạn 2
Lưu ý: - Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Đọc đúng: M1, M2 - Bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Đọc nâng cao: M3, M4
5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút)
* Mục tiêu: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo nội dung bài đọc.
- HS 3 +MN4 kể lại đựơc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Nen –li hoặc của thầy 
giáo ,...
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể 
chuyện
- Gọi một học sinh đọc các đoạn văn=> -HS đọc các đoạn văn kết hợp nội dung 
kết hợp nhớ lại ND từng đoạn truyện và bài kể lại câu chuyện
kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
 - Cả lớp kết hợp nội dung của từng đoạn 
- Gợi ý học sinh kết hợp với nội dung 
 trang 89,90 sgk để kể lại câu chuyện
bài sgk trang 89, 90 để kể từng đoạn truyện.
+ Đọc nội dung từng đoạn truyện + Đọc nội dung 3 đoạn
- GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu - Lắng nghe
chuyện theo lời kể của Nen –li, hoặc lời 
của thầy giáo,...
- Mời HS M4 kể mẫu - 1 HS M4 kể mẫu 
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét +Lắng nghe
- GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại - Học sinh tập kể.
cách kể. +HS kể chuyện cá nhân 
 + HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể 
 chuyện
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm (N5)
- GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 5) kể trong nhóm
chuyện. + HS trong nhóm chia sẻ,...
*Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2
d. Thi kể chuyện trước lớp:
- HS tập kể trước lớp . - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện
+ Gọi đại diện các nhóm lên thi kể 
chuyện theo đoạn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét
những HS kể hay.
- Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước 
chuyện theo vai nhân vật Nen –li, hoăc lớp.
thầy giáo,...
- GV nhận xét, đánh giá. - Lớp bình chọn người kể hay nhất
5. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Câu chuyện ca ngợi điều gì - HS nêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 
 một học sinh bị tật nguyền.
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học .
6. HĐ sáng tạo:(2 phút)
- Về kể chuyện cho người thân nghe - Lắng nghe và thực hiện
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Lời - Lắng nghe và thực hiện
kêu gọi toàn dân tập thể dục”.
 ___________________________________________________
 Toán
 So sánh các số trong phạm vi 100.000. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. 
- HS làm được các BT:1, 2, 3, 4(a). 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy – lập luận logic.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, Phiếu học tập
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) Trò chơi Hộp quà bí mật
 -Nội dung chơi về bài học: 
 + Tìm số liền trước và số liền sau của 
 các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 
 999
- Kết nối nội dung bài học. + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
 -Nhận xét, đánh giá
 -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút)
* Mục tiêu:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
* Việc 1: Củng cố quy tắc so sánh các 
số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: - Lớp quan sát lên bảng.
 999 1012 - Cả lớp tự làm vào nháp.
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự - Hs chia sẻ KQ, cả lớp nhận xét bổ 
điền dấu ( ) thích hợp rồi giải sung.
thích. 999 < 1012
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải - HS thực hiện: HS so sánh vào bảng 
thích con 
=>GV kết luận. - Học sinh chia sẻ.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số + HS thực hiện theo YC
 9790 và 9786. - HS chia sẻ KQ và giải thích
 9790 > 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp -(HS thực hiện tương tự các ý trên)
số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032
- GV nhận xét đánh giá.
* Việc 2: So sánh các số trong phạm vi 
100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số: - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi 
 100 000 và 99999 rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 
- Mời một em lên bảng điền và giải - HS giải thích
thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và - HS tự làm
76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên - Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu:
- Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số đã cho
- HS làm các BT: 1,2,3,4(a).
 * Cách tiến hành: 
Bài tập 1:Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS giải thích cách làm: - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
thành BT a) 4589<10 001 b) 35 276< 35 275
*GV củng cố về so sánh các số trong 3527 < 3519 99 999< 100 000 
phạm vi 100.000 (...)
Bài tập 2: Làm việc cá nhân - nhóm 
đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân.
- GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả
hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung
- GV lưu ý HS M1 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* GV củng cố cách so sánh các số trong a) 89 156 < 98 516 b) 67 628 < 67 728
phạm vi 100.000 79 650 = 79 650 78 659 > 76 860
 Bài tập 3: Làm việc cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS nêu yêu cầu bài tập 
+GV trợ giúp Hs hạn chế - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ.
+GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp 
KQ bài làm bổ sung:
*GV kết luận a)Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:
 92 368
Bài tập 4 : Làm việc cá nhân – Cả lớp b)Số bé nhất trong dãy số đã cho là:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 54 307.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV chấm bài, đánh giá - HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài tập chờ -HS tự làm bài vào vở.
Bài tập 4b (M3+M4): +Từ bé đến lớn: 8258; 16 999; 30 620; 
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo 31 855.
kết quả
- GV chốt đáp án đúng - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS tự làm bài vào vở.
 - HS báo cáo KQ với GV
4.Hoạt động ứng dụng (2 phút)
- GV gọi Hs nêu lại ND bài học -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Cho HS tìm số lớn nhất, số bé nhất có - HS nêu:
5 chữ số. + Số lớn nhất có 5 chứ số là: 99999
 + Số bé nhất có 5 chứ số là: 10000
5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài tập về so - Lắng nghe, thực hiện
sánh số có 5 chư số để làm thêm.
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: 
Luyện tập
 _______________________________________________________________-
 Thứ tư ngày 02 tháng 3 năm 2022
 Luyện từ và câu
 Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, 
 chấm hỏi, chấm than
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của 
nhân hoá.
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Phiếu học tập, SGK
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - Học sinh tham gia chơi.
 TBHT điều hành- Nội dung chơi 
 T/C: 
 + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời 
 câu hỏi Vì sao? + Từ ngữ về lễ 
 - GV tổng kết trò chơi hội (...)
 - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh mở sách giáo khoa và 
 MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy vở Bài tập
 2. HĐ thực hành (27 phút)
 *Mục tiêu:
 - Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá
 -Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?
 - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. 
 *Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Cả lớp
 - GV giao nhiệm vụ + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc 
 + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. thầm.
 + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi.
 - HS chia sẻ bài làm
 *Dự kiến KQ:
 - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bèo lục bình tự xưng là tôi
 Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo Xe lu tự xưng là tớ
 lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi 
 đang nói chuyện cùng ta.
 Bài tập2: HĐ nhóm đôi - Cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc 
 thầm.
 - Trao đổi theo nhóm( theo bàn) - HS làm bài N2 -> chia sẻ.
 - HS thống nhất KQ -> chữa bài 
 - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. vào vở.
 +HS gạch dưới bộ phận trả lời 
 cho câu hỏi. Các bộ phận cần gạch là:
 để xem lại bộ móng
 để tưởng nhớ ông
 để chọn con vật nhanh nhất
 Bài tập3: HĐ cá nhân
 - GV giao nhiệm vụ
 + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
 + Làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân 
 + Chấm bài, nhận xét.
 - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
 * KQ đúng: - 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng 
 =>Phong đi học về. Thấy....điểm tốt à? điền dấu câu đúng)
 Vâng!..... Long......
 =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí 
 trong khi nói và viết.
 3. HĐ ứng dụng: (3 phút)
 - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại 
 - GV chốt lại những phần chính trong tiết học. - Lắng nghe
 ___________________________________________
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.)
* Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV; SGK, bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) T/C Bắn tên.
+ Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. +TBHT điều hành
 +Nội dung về: 
- Kết nối nội dung bài học. 32400 > 684, 71624 > 71536 
 (...) Và nêu cách so sánh. 
 - Lắng nghe - Ghi bài vào vở
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
* Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng đọc và so sánh các số có 5 chữ số. Biết thứ tự các số tròn nghìn, 
tròn trăm có 5 chữ số.
- Rèn kĩ năng làm tính với các số trong phạm vi 100 000
-Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2b, 3, 4, 5.
* Cách tiến hành: 
a.Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả 
lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
thành BT. HS nêu quy luật của dãy số.
- GV củng cố về quy luật sắp xếp các -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
dãy số a. 99600, 99601, 99602, 
 b. 18200, 18300, 18400,. ...
 c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, 
b. Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp 93 000.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC 
 + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả 
của bài 
 -> cách so sánh.
- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn 
 + HS thống nhất KQ chung
thành BT
 Dự kiến KQ: 
*GV củng cố về so sánh các số có 4, 5 
 3000 + 2 < 3200
chữ số.
 6500 + 200< 6621
 8700 – 700 = 8000
c. Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS nêu yêu cầu bài tập 
*Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
chia sẻ nội dung bài. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
*GV củng cố về cách tính nhẩm. +Nêu cách tính nhẩm
d. Bài tập 4: 8000 – 5000 = 3000
Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp 5000 + 3000 = 8000 ......
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS nêu yêu cầu bài tập 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
thành BT. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
*GV củng cố về tìm các số lớn, bé nhất Thống nhất cách làm và đáp án đúng
có 5 chữ số. a/ 99 999 b/ 10 000
e. Bài tập 5: 
Làm việc cá nhân - Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -2 HS nêu yêu cầu bài tập 
thành BT. - HS làm vào vở ghi -> HS lên chia sẻ 
*GV củng cố về đặt tính và cách tính KQ trước lớp kết quả 
 Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 3254 8460 6
Bài tập PTNL: + 2473 24 1410
Bài tập 2a (M3+M4): 5727 06
-Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT 00
rồi báo cáo kết quả. 0
- GV chốt đáp án đúng VD bài 2a:
8357> 8257 89429 > 89420 - HS đọc nhẩm YC bài 
36478 < 36488 8398 < 10010 + Học sinh thực hiện YC của BT rồi 
 báo cáo với giáo viên.
4.Hoạt động ứng dụng (2 phút)
- Nêu lại ND bài ? - HSTL
- Cho HS vận dụng kiến thức so sánh - Lắng nghe, thực hiện
các số sau:
89156 ... 98516 79650 ... 79650 89156 < 98516 79650 = 79650
69731 ... 69713 67628 ...67728 69731 > 69713 67628 < 67728
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tự nghĩ ra các số có 5 chữ số - Lắng nghe, thực hiện
và xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến 
bé và ngược lại.
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau:Làm - Lắng nghe, thực hiện
quen với thống kê số liệu (T2)
 ___________________________________________
 Thể dục
 Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. Trò chơi : Nhảy đúng – nhảy nhanh
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc