Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
TUẦN 23 Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2023 Toán Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn, hàng chục nghìn. - Phát triển năng lực ước lượng thông qua ước lượng số. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Vòng quay may mắn” để - HS tham gia trò chơi. khởi động bài học. + Câu 1: Làm tròn đến hàng nghìn các số: 8555, + HS trả lời các câu hỏi 4298, 7801 + Câu 2: Làm tròn đến hàng chục nghìn các số: 65 055, 72 999, 19 011. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập về cách làm tròn các số trong phạm vi 100 000. Biết vận dụng làm tròn số trong các bài toán thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 3. (Làm việc nhóm đôi) - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập và thảo luận - HS trao đổi đưa ra đáp án và trong 2 phút. giải thích cách làm. - GV Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu Hs nhắc lại cách làm tròn số đến - HS trả lời. các hàng. - Yêu cầu tương tự làm tròn số: 24581, 54258 đến - HS thực hiện và nêu cách làm hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và chục nghìn. của mình. - HS và GV nhận xét Bài 4: Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng (Làm việc chung cả lớp). - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. - Gv tổ chức cho HS tham gia trò chơi: Rung +TBHT lên điều hành trò chơi, chuông vàng. HS dưới lớp trình bày đáp án - Dự kiến câu hỏi thêm: vào bảng con. c) Làm tròn số 45295 đến hàng chục nghìn ta được số: A. 45000 B. 50000 C. 40000 D. 46000 - HS tham gia chơi d) Làm tròn số 1254 đến hàng chục ta được số: A. 1255 B. 1260 C. 1200 D. 1250 ... - GV Nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV chốt lại cách làm tròn số đến các hàng. - HS nhắc lại. Bài 5. Quan sát bảng sau rồi nói theo mẫu (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS Đọc đề bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm tròn các số chỉ độ + HS xác định bài tâp yêu cầu dài các quãng đường đến hàng nào? làm tròn các số đến hàng chục. - GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm - HS làm việc nhóm 4. Thảo bài tập trên phiếu bài tập nhóm. luận và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm. a) 150 km c) 50 km b) 60 km d) 240 km e) 250 km - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. + Làm tròn độ dài quãng đường từ HN - Lào Cai + Quãng đường HN- Lào Cai đến hàng trăm ta được số nào? dài khoảng 300km. + Làm tròn độ dài quãng đường từ Tp HCM – + Quãng đường từ Tp HCM – Kiên Giang đến hàng trăm ta được số nào? Kiên Giang dài khoảng 200km. - GV chốt lại cách làm tròn số đến các hàng 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc bài tập + Quãng đường từ Hà Nội đến Pari của nước + HS: Dài 9 190 km Pháp dài bao nhiêu km? + Bài tập yêu cầu làm tròn đến hàng nào? + HS: Hàng nghìn. + YCHS suy nghĩ và đưa ra đáp án, giải thích + HS trả lời: Quãng đường từ cách làm. Hà Nội đến thủ đô Pari của - GV Nhận xét, tuyên dương. nước Pháp dài khoảng 9000 - GV: Trong thực tế, có rất nhiều con số được km? làm tròn, khi người ta chỉ quan tâm đến số đó ở một mức độ chính xác nhất định trong tính toán hay đưa tin, thống kê. Ví dụ như khi ước lượng về độ dài quãng đường, số lượng con người, con vật, đồ vật,... - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 1: Phố phường Hà Nội. Luyện tập viết tên riêng Việt Nam. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: Long Thành, rành rành, Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh, Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Long Thành, rành rành, trải, ... - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài ca dao: Ca ngợi sự phong phú, đa dạng của của phố phường Hà Nội, thể hiện nét đẹp văn hoá của Thủ đô. - Củng cố cách viết tên riêng Việt Nam. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với cách tạo nên một bài thơ (ghép tên các phố của Hà Nội). + Biết thể hiện ý kiến của em để nói về điều mình thích trong bài thơ. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; - Năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực để thực hiện các nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: mở mang hiểu biết và thêm tự hào về Thủ đô Hà Nội. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý nét đẹp văn hoá của thủ đô qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Tìm hiểu về chủ điểm; Kể tên đô thị, tìm từ ngữ về cuộc sống đô thị - Cách tiến hành: (1) Kể tên một đô thị ở địa phương (huyện, tỉnh, thành phố) của em - GV cho HS quan sát tranh và kể tên đô thị ở địa - HS quan sát tranh. HS nêu phương em theo suy nghĩ của mình. (2) Tham gia trò chơi Hái táo: Tìm từ ngữ chỉ - HS tham gia trò chơi. đặc điểm nổi bật của cuộc sống đô thị GV mời HS 1 xung phong hái quả táo thứ nhất; HS 1 tự chọn một bạn tiếp sức cùng để hái quả táo thứ hai, ...; lần lượt như vậy cho đến khi các quả táo được hái hết. Kết quả cần đạt: HS chọn được 7 quả táo chứa các từ: náo nhiệt, đông đúc, năng động, tấp nập, nhộn nhịp, sầm uất, ồn ào. (3) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc mở đầu chủ -HS lắng nghe điểm (4) Giới thiệu bài: 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ viết sai: Long Thành, rành rành, Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh, Ngắt nghỉ hơi đúng. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Long Thành, rành rành, trải, ... + Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài ca dao: Ca ngợi sự phong phú, đa dạng của phố phường Hà Nội, thể hiện nét đẹp văn hoá của Thủ đô. + Củng cố cách viết tên riêng Việt Nam. - Phát triển năng lực văn học - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài ca dao, - Hs lắng nghe. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu. - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu. - Luyện đọc từ khó: Long Thành, rành rành, - HS đọc từ khó. Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Nón, thật là, rủ nhau, chẳng sai, Mã Vĩ, Hàng Giày, trải xem, cũng xinh Luyện đọc câu: Rủ nhau/ chơi khắp/ Long Thành/ - 2-3 HS đọc câu. Ba mươi sáu phố/ rành rành chẳng sai// - Luyện đọc: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối - HS luyện đọc theo nhóm 4. tiếp theo nhóm 4 và thi đọc. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Tên bài ca dao cho em biết bài này nói + Tên bài cho biết bài ca dao về điều gì? nói về phố phường của Hà Nội xưa. + Câu 2: Theo bài ca dao, Hà Nội ngày xưa có + Theo bài ca dao, Hà Nội ngày bao nhiêu phố? xưa có 36 phố. GV mở rộng: Bài ca dao rất thú vị. Đọc bài ca dao, chúng ta có thể nhớ được tên các phố của Hà Nội xưa, từ đó phần nào thấy được sự sầm uất của kinh thành Thăng Long. + Câu 3: Đọc các tên phố, tìm hiểu phố đó ngày + HS nêu và lần lượt các bạn bổ xưa chuyên làm hoặc bán mặt hàng gì? sung. GV bổ sung: + Câu 4: Bài ca dao ghép tên các phố ở Hà Nội + Nhóm đôi thảo luận và đưa ra thành thơ. Theo em, điều đó có ý nghĩa gì? Chọn ý kiến. Ví dụ: ý em thích. - Nhóm tôi chọn ý a, vì trong GV giải thích yêu cầu của bài tập: Mỗi người có bài ca dao, chỉ cần đặt tên của thể đưa ra cách giải quyết riêng của mình. Cần 36 phố phường Hà Nội cạnh trao đổi, thảo luận để khẳng định ý kiến, thuyết nhau đã tạo thành một bài thơ phục người nghe bằng các lí do phù hợp. hay/ - Nhóm tôi chọn ý b vì qua bài ca dao, có thể thấy Hà Nội rất đẹp/ - Nhóm tôi chọn ý c, vì tác giả rất yêu Hà Nội mới nhớ và ghép được tên 36 phố của kinh thành Thăng Long thành bài thơ. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu - GV Chốt: Bài ca dao thể hiện tình yêu và niềm tự hào của tác giả dân gian khi nói về sự sầm uất của thành Thăng Long (Hà Nội ngày nay) với 36 phố phường. Qua bài ca dao, các em có thêm hiểu biết, thêm mến yêu những vẻ đẹp văn hoá của Thủ đô Hà Nội. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận xét cách viết tên địa lí Việt Nam + Thực hành viết tên địa lí Việt Nam. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tên các phố trong bài ca dao được viết như thế nào? (dùng thẻ) - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. theo. - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức giơ thẻ - GV cho cả lớp giơ thẻ (a / b/c) để nếu ý mình đã chọn - GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét chốt ý C đúng - GV nhận xét tuyên dương. Viết hoa chữ cái đầu của mỗi GV lưu ý: Các phố cổ ở Hà Nội xưa vốn làm hoặc tiêng tạo thành tên đó bán một thị mặt hàng nào đó nên đều gọi bằng từ hàng (giống như cửa hàng) và từ chỉ mặt hàng (VD: bạc, gà, giấy,...). Về sau, mỗi tiếng trở thành một phần của tên phố nên được viết hoa: Hàng Bạc, Hàng Gà, Hàng Giấy,... 2. Thực hành viết tên địa lí Việt Nam Viết tên 2 thành phố ở Việt Nam mà em biết (BT 2). – GV mời HS đọc BT2. Cả lớp đọc thầm theo. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. − HS làm việc độc lập viết tên 2 thành phố ở Việt - Cá nhân tự viết vào bảng con Nam mà em biết vào bảng con. sau đó trình bày trước lớp. - GV quan sát nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi - Lớp nhận xét, sửa lỗi - GV nhận xét tuyên dương. VD: Hà Nội, Đà Lạt, Đồng Hới, Hạ Long, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ ... TỰ ĐỌC SÁCH BÁO GV giao nhiệm vụ cho HS: -Nghe GV hướng dẫn về nhà 1. Tự đọc sách báo ở nhà theo yêu cầu đã nêu thực hiện trong SGK (về nội dung bài đọc, loại bài đọc, số lượng mỗi loại bài đọc). 2. Viết vào phiếu đọc sách: Tên bài đọc và một số nội dung chính (nhân vật hoặc sự việc, hình ảnh, câu văn, câu thơ em thích); cảm nghĩ của bản thân. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát video cảnh phố phường Hà Nội ngày nay - HS quan sát video. + Em có cảm nhận gì khi được xem video? + Trả lời theo cảm nhận của - Nhận xét, tuyên dương mình. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2023 Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. Nắm chắc về cấu tạo thập phân của một số trong phạm vi 100 000. - Biết so sánh, sắp xếp được thứ tự các số, phát hiện ra quy luật để điền số trong phạm vi 100 000. - Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngu thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn gi ản nhằm phát triển năng lực giao tiếp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi theo nhóm 6 + Câu 1: Mỗi bạn trong nhóm viết một số + HS thực hiện. trong phạm vị 100 000. + Nhóm trưởng trình bày. + Câu 2: Chọn một số bất kì trong nhóm phân tích cấu tạo thập phân. - HS lắng nghe và nhận xét. + Câu 3: Sắp xếp các số trong nhóm theo thứ tự tăng dần. + Câu 4: Làm tròn các số đó đến hàng trăm. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về đọc, viết số, phân tích cấu tạo thập phân và so s ánh các số trong phạm vi 100 000. - Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân). a) Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - GV gọi HS thực hiện đọc các số trong phạm - HS thực hiện yêu cầu. vi 100 000 - YCHS nhắc lại cách đọc các số trong phạm - HS: Đọc số dựa vào cấu tạo số và vi 100 000. đọc lần lượt từng hàng từ trái qua - GV viết thêm các số cho HS luyện đọc: phải, từ hàng cao đến hàng thấp. 54689, 6587, 21050, 3001,... - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm b) Viết các số sau - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện làm bài cá nhân vào vở. - YCHS đổi chéo vở để đối chiếu, nhận xét đáp án. - YCHS nhắc lại cách viết các số trong phạm vi 100 000. - HS làm bài tập vào vở. c) Viết các số ở phần b thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị theo mẫu: - HS nêu: ... - HS thực hiện làm bài cá nhân vào vở. - YCHS đổi chéo vở để đối chiếu, nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập. đáp án. - HS làm bài tập vào vở. - YCHS nhắc lại cách viết các số thành tổng. - GV chốt lại cách đọc, viết các số trong phạm vi 100 000 và cách viết một số thành tổng. - HS: Mỗi số trong phạm vi 100 Bài 2: Số ? (Làm việc nhóm đôi). 000 đều có thể viết thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn - GV yêu cầu HS nêu đề bài vị, mỗi giá trị ở 1 hàng là một số - YCHS thảo luận nhóm đôi, xác định quy luật hạng. Nếu tổng có số hạng bằng 0 của dãy số trên tia số. Trao đổi với nhau về thì khi viết có thể bỏ số hạng đó. cách điền số còn thiếu vào ô trống. - HS lắng nghe. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - HS đọc đề. - HS : Dãy số phần a là dãy số tăng, - GV và HS nhận xét các số hơn kém nhau 50 đơn vị. - GV chốt lại cho HS cách làm bài toán về Dãy số phần b là dãy số tăng, các điền số còn thiếu trong dãy số. số hơn kém nhau 100 đơn vị. - HS trả lời: a) 3150; 3200;...; 3400; 3450; 3500 b) 26 300; 26 400; ...; 26 700; ...; 27 100. - HS lắng nghe và ghi nhớ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”. Dự kiến câu hỏi: - HS tham gia chơi, bạn trả lời sai + Số có 3 chữ số( 4, 5 chữ số) gồm những bị loại, bạn trả lời đúng được đưa hàng nào? câu hỏi tiếp theo. + Hàng nào có giá trị lớn nhất? Bé nhất? + Khi đọc, viết các số trong phạm vi 100 000 ta đọc,viết theo thứ tự nào? - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những nhóm làm nhanh. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Tiếng việt Bài viết 1: Ôn chữ viết hoa: R, S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn luyện cách viết chữ hoa R, S cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Sầm Sơn. - Viết câu ứng dụng: Rừng thu trăng rọi hoà bình / Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung. - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ thể hiện niềm tự hào, mến yêu cảnh đẹp thiên nhiên và nỗi niềm thương nhớ dành cho con người. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết nêu nhận xét về nét các chữ hoa 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: thêm yêu thiên nhiên đất nước và con người Việt Nam - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò chơi: Tiếp sức + Thi đua nói tiếp nhau nêu những từ ngữ chỉ - HS tham gia trò chơi. cuộc sống sôi động nơi đô thị. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa R, S cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video. R, S. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh. giữa các chữ R, S. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2. - GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa - Nhận xét, sửa sai. R, S b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Sầm Sơn - GV giới thiệu: Sầm Sơn là một thành phố ven biển thuộc tỉnh Thanh Hoá. Thành phố này là một địa điểm du lịch nổi tiếng với bờ biển dài, sóng - HS lắng nghe. vừa phải, không có đá ngầm; phong cảnh thiên nhiên “sơn thuỷ hữu tình” cùng những khu nghỉ dưỡng tiện nghi,... - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. - HS viết tên riêng trên bảng * Viết câu ứng dụng: con: Sầm Sơn. Rừng thu trăng rọi hoà bình / Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung. - GV mời HS nêu ý nghĩa của 2 câu thơ trên. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét bổ sung: Đây là hai câu thơ trích từ bài thơ Việt Bắc, nơi mà nhà thơ Tố Hữu cùng đông đội đã gắn bó trong những năm tháng kháng chiến. Hai câu thơ thể hiện tình cảm mến yêu của tác giả dành cho cảnh kháng chiến chống thực dân Pháp. - GV mời HS luyện viết từ vào bảng con. - HS viết từ ứng dụng vào bảng con: Rừng, Nhớ - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa R, S cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết. + Viết tên riêng: Sầm Sơn và câu ứng dụng trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ R, S. + Luyện viết tên riêng: Sầm Sơn + Luyện viết câu ứng dụng: Rừng thu trăng rọi hoà bình / - HS luyện viết theo hướng dẫn Nhớ ai tiếng hát ân tình, thuỷ chung. của GV - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng học tập cách viết. GV. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- BUỔI 2 Tự nhiên và xã hội Bài 15: Cơ quan tiêu hóa (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Làm thử nghiệm khám phá vai trò của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng. - Nêu được quá trình tiêu hoá thức ăn ở dạ dày, ruột non, ruột già. - Nhận biết được chức năng của cơ quan tiêu hóa qua hoạt động ăn uống và thải bã. - Nêu được chức năng của cơ quan tiêu hoá. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tiêu hóa. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “ Ong non học - HS lắng nghe, quan sát việc” - Cách chơi: GV chiếu một số câu hỏi, HS chọn đáp án và viết vào bảng con. Giơ bảng khi có hiệu lệnh. - GV tổ chức cho HS chơi - HS tham gia trò chơi. Gợi ý câu hỏi: - HS trả lời Câu 1: Cơ quan tiêu hóa gồm hai phần chính là Câu 1: Đáp án B ống tiêu hóa, dạ dày và các tuyến tiêu hóa? A. Đúng B. Sai Câu 2: Đáp án A Câu 2: Ống tiêu hóa gồm: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn? A. Đúng Câu 3: Đáp án B B. Sai Câu 3: Các tuyến tiêu hóa gồm: tuyến nước bọt, gan, mật và tuyến tụy? - HS lắng nghe. A. Đúng - 2 HS đọc tên bài, cả lớp ghi B. Sai vở. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Ở tiết học trước cô và các con đã tìm hiểu về các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá qua sơ đồ cơ quan tiêu hoá. Hôm nay cô trò mình tiếp tục tìm hiểu về “Cơ quan tiêu hoá” tiết 2. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Làm thử nghiệm khám phá vài trò của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Thực hành khám phá sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng (Làm việc nhóm) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài. - GV chia lớp thành các nhóm. Phát cho mỗi nhóm một chiếc bánh mì hoặc cơm. Yêu cầu HS - HS trong nhóm nhận bánh mì trong nhóm nhai kĩ khoảng một phút. hoặc cơm, nhai và cảm nhận. - Tiếp theo, trưởng nhóm điều khiển các bạn chia sẻ về: - HS thảo luận nhóm và chia sẻ. + Sự thay đổi độ cứng và vị của miếng bánh mì hoặc cơm trước và sau khi nhai. + Vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ăn. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV mời đại diện nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm khác nhận xét, - GV nhận xét chung, tuyên dương. bổ sung. - GV chốt hoạt động và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Ở khoang miệng, thức ăn được nghiền nhỏ, nhào - HS đọc lời con ong ở trang 85 trộn, tẩm ướp. Khi nhai kĩ, nước bọt sẽ giúp biến SGK. đổi một lượng nhỏ thức ăn chứa chất bột như bánh mì, cơm, ... thành đường. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nêu được quá trình tiêu hoá thức ăn ở dạ dày, ruột non và ruột già. - Cách tiến hành: Hoạt động 4. Tìm hiểu sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày, ruột non và ruột già. (Làm việc cá nhân) Chỉ và nói quá trình tiêu hoá thức ăn ở dạ dày, ruột non, ruột già trong các hình dưới đây. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV chiếu khung hình 1-3 như SGK trang 85. - Gọi HS lên bảng chỉ và nói nội dung của mỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài. khung hình. - HS quan sát - Gọi HS nhận xét - 1,2 HS lên bảng, cả lớp lắng - GV nhận xét, tuyên dương. nghe, quan sát. - GV chốt: Quá trình tiêu hoá thức ăn trong cơ - HS nhận xét, bổ sung. quan tiêu hoá gồm bốn giai đoạn: - HS lắng nghe 1. Lấy vào: Nhai và nuốt thức ăn ở miệng qua - HS lắng nghe thực quản. 2. Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng ở dạ dày và ruột non. 3. Hấp thu: Lấy chất dinh dưỡng vào máu để nuôi cơ thể ở ruột non. 4. Thải ra: Loại bỏ các chất cặn bã ở ruột già ra ngoài cơ thể qua hậu môn. - Gọi HS nhắc lại. - 1,2 HS nhắc lại. Hoạt động 5: Xác định chức năng của cơ quan tiêu hoá - GV chiếu câu hỏi, gọi HS đọc. - 1,2 HS đọc, cả lớp quan sát 1. Kể về việc ăn uống hằng ngày của em. 2. Em có nhận xét gì về lượng thức ăn, đồ uống được đưa vào cơ thể và lượng cặn bã thải ra? 3. Cơ quan tiêu hoá có chức năng gì? - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV chốt: Cơ quan tiêu hoá có chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải các chất cặn bã ra ngoài. - Gọi HS đọc lại. - 1,2 HS đọc kiến thức cốt lõi ở trang 86 SGK. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “ Ai bay cao hơn” - HS lắng nghe, quan sát - Cách chơi: GV chiếu một số câu hỏi, HS chọn đáp án và viết vào bảng con. Giơ bảng khi có hiệu lệnh. - GV tổ chức cho HS chơi - HS tham gia trò chơi. Gợi ý câu hỏi: - HS trả lời Câu 1: Quá trình tiêu hoá gồm 3 giai đoạn (lấy Câu 1: Đáp án B vào, tiêu hoá, thải ra). A. Đúng B. Sai Câu 2: Đáp án A Câu 2: Ở dạ dày, thức ăn được nhào trộn, nghiền nát thành dạng lỏng. Một phần thức ăn được dịch vị biến đổi thành chất dinh dưỡng. A. Đúng B. Sai Câu 3: Đáp án B Câu 3: Cơ quan tiêu hoá có chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải các chất cặn bã ra ngoài. A. Đúng - HS lắng nghe. B. Sai - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 8: Em hoàn thiện bản thân (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Thực hiện được một số cách đơn giản tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Rèn luyện để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết đánh giá bản thân. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết quan sát, kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Giúp khơi gợi cảm xúc đạo đức, khai thác kinh nghiệm với các chuẩn mực đạo đức để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia cuộc thi Tài năng - HS lắng nghe. tỏa sáng. - GV chia lớp thành 3 nhóm. - HS chia nhóm theo sự phân công của GV. - GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm cử một đại - HS theo dõi. diện thể hiện tài năng của bản thân (múa, hát,...) trong 30 giây. Phần thi của nhóm nào được nhiều bình chọn nhất sẽ thắng cuộc. - HS chơi trò chơi. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - HS thực hiện. - HS nhận xét, bình chọn. - HS theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: HS nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu và cách khắc phục điểm yếu. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu tranh có kèm bóng nói. - HS theo dõi. - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, kể lại câu + Điểm mạnh của Cao Bá Quát chuyện Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi: là văn hay, viết đơn lí lẽ rõ ràng, + Theo em, đâu là điểm mạnh, điểm yếu của Cao biết giúp đỡ mọi người nhưng Bá Quát? Cao Bá Quát có điểm yếu là viết chữ quá xấu. + Cao Bá Quát đã khắc phục điểm yếu bằng cách chăm chỉ + Cao Bá Quát đã khắc phục điểm yếu của bản luyện tập viết chữ ngày đêm
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx

