Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 63 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 22
 Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2023
 Toán
 Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và xác định được điểm ở giữa hai điểm khác nhau và trung điểm của 
một đoạn thẳng.
- Vận dụng được kiến thức đã học vào hoàn thành các bài tập, giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Năng lực tư duy 
và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề 
toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mời học sinh lên bảng làm bài - Học sinh lên bảng làm bài
 > 7 378 .... 53 127 24 639 .... 24 619
 < 55 909 .... 42 093 77 335 .... 74 810
- =GV mời89 122 học .... sinh 89 khác413 nhận95 017 xét .... 95 054 - Học sinh khác nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: 
 Nhận biết và xác định được điểm ở giữa hai điểm khác nhau và trung điểm của một đoạn thẳng.
Hoạt động khởi động: 
- GV cho HS quan sát tranh SGK, hỏi - HS quan sát tranh vẽ SGK chỉ và 
+ Hai bạn đang làm gì ? nói cho bạn nghe: hai bạn chơi trò 
 bập bênh.
+ Quan sát cầu bập bênh nêu những gì em + Trả lời: thanh gỗ để ngồi, tay vịn, 
thấy được ở cầu bập bênh ? trục gắn giữa thanh gỗ.
+ Trục gắn giữa thanh gỗ ở vị trí nào so với + Học sinh trả lời ở giữa thanh gỗ.
thanh gỗ ? + HS khác nhận xét
- GV nhận xét, và dẫn vào bài học mới. - Học sinh nêu tên bài học
Hình thành kiến thức:
1. Điểm ở giữa: ( Hoạt động chung cả lớp)
- Cho HS thực hành vẽ đường thẳng AB vào - Học sinh vẽ
vở, GV vẽ lên bảng.
- Yêu cầu học sinh đánh dấu 1 điểm C trên - Học sinh thực hiện
đoạn thẳng AB.
- Nêu nhận xét vị trí của 3 điểm A, B, C so - HS trả lời A, B, C là 3 điểm thẳng 
với đường thẳng ? hàng.
- Em có nhận xét gì về vị trí của điểm C so - Học sinh trả lời
với hai điểm A và B - HS khác nhận xét.
- Kết luận: Với 3 điểm A,B,C thẳng hàng như 
hình vẽ. Ta có điểm C ở giữa hai điểm A và 
B
- Giáo viên lấy 1 điểm E nằm ngoài đoạn - Nhiều học sinh quan sát và trả lời:
thẳng AB cho học sinh nhận xét điểm E có ở Điểm E không ở giữa hai điểm A và 
giữa hai điểm A và B hay không ? Vì sao ? B. Vì điểm E không thẳng hàng với 
 điểm A và B
 - Học sinh khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét, kết luận:
Điểm E không ở giữa điểm A và B. Vì A, B, 
C không phải là 3 điểm thẳng hàng.
2. Trung điểm của đoạn thẳng ( Hoạt động 
chung cả lớp)
- Cho HS thực hành vẽ đường thẳng MN vào - Học sinh vẽ
vở, GV vẽ lên bảng.
- Mời học sinh đánh dấu điểm O trên đoạn - Học sinh làm theo
thẳng MN giống như SGK và hỏi: + O có nằm giữa hai điểm M và N không ? - Học sinh trả lời: O là điểm ở giữa 
 hai điểm M và N
 - Học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh đo độ dài đoạn thẳng MO - Học sinh đo và nêu nhận xét:
và ON rồi so sánh kết quả đo được. Độ dài đoạn thẳng MO bằng độ dài 
 đoạn thẳng ON.
 + Học sinh khác nhân xét
+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương, kết luận: - Học sinh lắng nghe 
+ O ở giữa hai điểm M và N. Độ dài đoạn 
thẳng MO bằng độ dài đoạn thẳng ON, ta viết 
MO = NO. Khi đó điểm O được gọi là trung 
điểm của đoạn thẳng MN. 
- Khi nào điểm ở giữa 2 điểm được gọi là - Học sinh trả lời:
trung điểm ? Là điểm chia đoạn thẳng đó thành 2 
- GV mời học sinh nhận xét phần bằng nhau
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
 - Vận dụng được kiến thức đã học vào hoàn thành các bài tập, giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1: ( HS làm việc theo cặp)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 1 -1 HS nêu yêu cầu bài
- Chỉ vào hình và nêu tên điểm ở giữa hai + HS chỉ và đọc tên điểm ở giữa hai 
điểm. điểm khác trong hình đã cho.
- GV mời vài nhóm trình bày kết quả. + Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, kết luận + Các đại diện khác nhận xét
Hình trái: Điểm I ở giữa hai điểm G và Hình - Học sinh lắng nghe
phải: Điểm O ở giữa hai điểm A và B, điểm O 
cũng ở giữa hai điểm C và D 
Bài 2: ( Hoạt động nhóm đôi)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 2 - 1 HS nêu yêu cầu bài
- GV hường dẫn hai bạn cùng bàn chỉ vào + Học sinh làm việc theo yêu cầu.
hình và nêu tên trung điểm của mỗi đoạn 
thẳng có trong hình cho bạn cùng bàn nghe. + Đại diện một vài cặp trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét + Các nhóm nhận xét
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, kết luận
+ O là trung đểm của đoạn thẳng PQ
+ M là trung đểm của đoạn thẳng DB,
 M là trung đểm của đoạn thẳng AC
Bài 3: ( Làm việc cá nhân)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 3 -1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Hướng dẫn học sinh quán sát tia số + Lắng nghe hướng dẫn
- Tìm đoạn thẳng AB
 đoạn thẳng BC
 đoạn thẳng AB
- Tìm số ứng với mỗi vạch trên tia số
- Xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng và 
tìm câu trả lời đúng.
- Tổ chức học sinh làm việc cá nhân. + HS làm bài
 + học sinh trình bày kết quả đúng:
 a) Trung điểm của đoạn thẳng AB 
 ứng với số 4 200
 c) Trung điểm của đoạn thẳng AD 
 ứng với số 4 500
- GV nhận xét, tuyên dương. + HS khác nhận xét
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: tìm trung điểm của đoạn dây thép
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: (Làm việc nhóm 4)
- Yêu cầu học sinh quan sát hình và chỉ ra - HS nêu yêu cầu bài 4.
những hình ảnh liên quan đến trung điểm của 
đoạn thẳng rồi chia sẻ cho bạn
- GV mời đại diện nhận xét + Các nhóm làm việc 
- GV nhận xét tuyên dương - Đại diện các nhóm trình bày
b) - Phát mỗi nhóm 1 sợi dây thép - Các nhóm khác nhận xét
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi tìm 
trung đểm của sợi dây thép đó. Học sinh chia sẻ cách tìm với cả lớp 
 chẳng hạn: + Lên trên bục giảng thực hiện gấp 
 đôi đoạn dây thép tạo ra hai phần 
 bằng nhau. Điểm bị gấp lại chính 
 giữa chính là trung điểm của đoạn 
- Mời nhóm khác nhận xét, chia sẻ cách thực dây thép đó.
hiện. + Nhóm khác nhận xét, trình bày 
- GV nhận xét, tuyên dương nếu có cách tìm khác.
- Củng cố : - HS lằng nghe
Qua bài học hôm nay em biết thêm được điều 
gì ? - Học sinh trả lời:
 + Điểm ở giữa
 + Trung điểm của đoạn thẳng
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 02: Hương làng. 
 Luyện tập về so sánh. (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: mộc mạc, chân đất , đượm, ... trả 
lời được các câu hỏi về nội dung bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa cảu bà: Vẽ 
đẹp của làng quê hiện lên qua mùi hương quen thuộc, giản dị, mộc mạc nhưng 
nồng nàn và tình cảm sâu sắc của tác giả đối với thô quê.
 - Nhận biết và sử dụng được biện pháp tu từ so sánh (so sánh hoạt động với 
hoạt động)
 - Hiểu nghệ thuật sử dụng từ ngữ gợi tả , gợi cảm trong miêu tả Hương làng 
của tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu quê hương, làng xóm của tác 
giả.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích, cảm nhận các chi tiết 
miêu tarmuif hương trong bài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm 5việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: tình yêu thiên nhiên, quê hương, làng xóm, yêu thích 
cái đẹp.
 - Phẩm chất nhân ái: yêu thích cái đẹp
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- Mời HS thi đọc lại bài Làng em - HS tham gia thi đọc
- GV Nhận xét, tuyên dương. - 3 HS tham gia
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. Hiểu được nội dung, ý nghĩa cảu bà: Vẽ 
đẹp của làng quê hiện lên qua mùi hương quen thuộc, giản dị, mộc mạc nhưng nồng 
nàn và tình cảm sâu sắc của tác giả đối với thô quê.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Mỗi khi đi trong làng, tác giả cảm nhận + Mỗi khi đi trong làng tác giả 
được điều gì? luôn cảm nhận được mùi hương 
 mộc mạc, chân chất quen thuộc 
 của đất quê.
+ Câu 2: Tìm những từ ngữ trong bài đọc tả + Đó là các từ ngữ: hoa thiên lí 
hương thơm của hoa, lá? thoảng nhẹ, bay đến rồi thoáng cái bay đi; hoa cau thơm lạ 
 lùng, hoa ngâu thơm lạ lùng, 
 hoa ngâu thơm nồng nàn, tưởng 
 như có thể sờ được, nắm được 
 các mùi hương ấy; các loài lá 
 đượm một mùi hương mãi 
 không thôi...
+ Câu 3: Ngày mùa, làng quê tác giả còn có + Đó là hương cốm, hương lúa, 
những hương thơm đặc biệt nào? hương rơm rạ;...mùi thơm từ 
 đồng vào, thơm trên đường 
 làng, thơm ngoài sân đình, thơm 
 trên các ngõ..
+ Câu 4: Theo em vì sao bài đọc lại có tên là + HS nói suy nghĩ các nhân
hương làng?
- GV nhận xét, tuyên dương, Chốt: Bài đọc có + HS khác nhận xét
tên Hương làng vì nó miêu tả hương thơm của 
cây cối, hoa lá tự nhiên quen thuộc, mộc mạc, đặc - HS lắng nghe.
trưng của làng quê.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo 
 hiểu biết.
- GV nhận xét, tuyên dương, nêu nội dung: Bài - HS đọc lại nội dung bài.
văn thể hiện vẻ đẹp của làn quê hiện lên qua 
những mùi hương quen thuộc, giản dị, mộc mạc 
nhưng nồng nàn, và tình cảm sâu sắc, của tác giả 
với quê hương, làng xóm.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
 - Nhận biết và sử dụng được phép tu từ so sánh ( so sánh hoạt động với hoạt 
động)
 - Hiểu nghệ thuật sử dụng từ ngữ gợi tả , gợi cảm trong miêu tả Hương làng của 
tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu quê hương, làng xóm của tác giả.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp, suy 
- GV mời đại diện trình bày. nghĩ và điền từ Hoạt Từ so Hoạt 
 động1 sánh động 2
 Hít thở ( Hít hà 
 những Giống hương 
 mùi thơm như ) thơm từ 
 ấy nồi cơm 
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng gạo mẹ 
 mới bắt 
 ra
Bài tập 2. Tìm những hoạt động được so sánh 
với nhau trong mỗi câu văn, câu thơ sau(Làm 
việc nhóm 2) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo 
- GV mời HS trình bày. luận.
- GV mời HS khác nhận xét. - Một số HS trình bày theo kết 
- GV nhận xét tuyên dương quả của mình:
 - Các nhóm nhận xét.
 Hoạt Từ so Hoạt 
 Câu động 1 sánh động 
 2
 a) Lượn ( như Trôi ( 
 lờ đờ) trong 
 nắng)
 b) Chạy như Lăn 
 tròn
 c) Chồm như Nô 
 lên hụp giỡn
 xuống
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: + Cho HS đọc câu sau: + HS đọc
Con trâu đen chân đi như đập đất 
+ Tìm hoạt động được so sánh với nhau trong câu + Tìm hoạt động được so sánh 
trên với nhau trong câu: hoạt động 
 đi được so sánh với hoạt động 
 đập đất.
 - HS trình bày
- Nhận xét, tuyên dương - HS khác nhận xét
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài viết 02: Viết thư thăm bạn 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu viết được bức thư có nội dung thăm hỏi bạn bè, thể hiện đúng bố
cục một bức thư, sử dụng từ xưng hô phù hợp. Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả , 
đúng ngữ pháp.
 - Thể hiện được tình cảm bạn bè qua cách sử dụng từ xưng hô, lời chào , lừi 
chúc, lời hẹn hò, ...trong thư.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả 
của bạn.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ 
khi viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 Bồi dưỡng lòng nhân ái: Tình cảm bạn bè 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức học sinh nghe và hát bài “Chú thỏ - HS lắng nghe và hát bài hát.
con” để khởi động bài học.
- GV mời vài học sinh đọc đoạn văn Nói về con - 2- 3 HS đọc
vật (hoặc cây, hoa , quả) đã học ở hôm trước. - HS lắng nghe, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
- Bước đầu biết được bức thư có nội dung thăm hỏi bạn bè, thể hiện đúng bố
cục một bức thư, sử dụng từ xưng hô phù hợp
 - Thể hiện được tình cảm bạn bè qua cách sử dụng từ xưng hô, lời chào , lừi chúc, 
lời hẹn hò, ...trong thư.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị.
Bài tập 1. Đọc bức thư sau và trả trao đổi
- GV mời HS đọc Thư thăm bạn. 1 học sinh đọc - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
3 câu hỏi dưới bức thư. - HS đọc.
- GV mời học sinh trình bày.
- GV mời học sinh khác nhận xét, trao đổi. - Học sinh trả lời
- GV nhận xét, bổ sung. - Học sinh nhận xét.
 - Các nhóm khác nhận xét, trao 
a) Quỳnh Ngọc viết thư cho ai? đổi thêm
 a) Quỳnh Ngọc viết thư cho Hà, 
 một người bạn cũ đã chuyển vào 
 Dòng đầu thư bạn ấy viết gì? Đồng Nai cùng giâ đình
 -Đầu thư, Quỳnh Ngọc ghi địa 
 điểm và thời gian viêt thư; sau 
 đó viết lời cháo:” Hà thân mến 
 !“.
b) Quỳnh Ngọc hỏi thăm bạn về điều gì, kể với b) Quỳnh Ngọc hỏi thăm tình 
bạn những gì ? hình của Hà và những người 
 thân của Hà và những người thân của Hà – bố, mẹ, anh Chi. 
 Quỳnh Ngọc kể cho Hà biết về 
 những cái mới ở quê mình.
c) Cuối thư, Quỳnh Ngọc viết gì? c) Quỳnh Ngọc viết lời chúc, lời 
 cháo bạn kí tên và viết tên mình.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 - Bước đầu viết được bức thư có nội dung thăm hỏi bạn bè, thể hiện đúng bố
cục một bức thư, sử dụng từ xưng hô phù hợp. Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả , 
đúng ngữ pháp.
 - Thể hiện được tình cảm bạn bè qua cách sử dụng từ xưng hô, lời chào , lừi chúc, 
lời hẹn hò, ...trong thư.
- Cách tiến hành:
3. Bài tập 2. Hãy đóng vai bạn Hà, viết một 
bức thư trả lời Quỳnh Ngọc.
Hoạt động 1. Trao đổi về bức thư sẽ viết
 - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh tìm ý, sắp xếp ý, viết - HS viết bài vào vở ôli.
và hoàn chỉnh bức thư bắng cách nêu lần lượt câu 
hỏi gợi ý :
1. Viết về gì ? - HS suy nghĩ trả lời
BT 2 yêu cầu ta viết thư gửi ai ? Về việc gì ? - Đóng vai bạn Hà, viết 1 bức 
2. Tìm ý: thư trả lời Quỳnh Ngọc.
Nội dung thư cần viết gì ?
a) Trả lời những câu hỏi của bạn Quỳnh Ngọc.
 a) Trả lời những câu hỏi của bạn 
 Quỳnh Ngọc.
 Trả lời những câu hỏi của bạn 
 Quỳnh Ngọc về sức khỏe, 
 trường mới, thầy cô, bố mẹ và b) Hẹn về quê và lời chúc với bạn. em Chi.
 b)Lời chào, hạn gặp lại, chia 
 tay.
 - Nói lười chúc của mình đối 
3. Sắp xếp ý: Em sắp xếp các ý sẽ viết trong thư với Quỳnh Ngọc và gia đình.
như thế nào? 3.- Địa điểm, ngày tháng năm 
 viết thư
 - Lời chào, trả lời câu hỏi của 
 bạn.
 - Lời hẹn, lời chúc, ký tên.
 - Chọn cặp từ xưng hô phù hợp 
4.Viết: Em sẽ dùng cặp từ xưng hô nào khi viết ? ( Hà – Ngọc/ mình – bạn...).
Khi viết phải chú ý điều gì? 4. Viết theo giàn ý đã lập.
5. Hoàn chỉnh: Sau khi viết xong em sẽ làm gì ? - Viết câu đúng, liền mạch.
-GV nhận xét, tuyên dương 5. Sửa lỗi.
Hoạt động 2. Viết thư: - Bổ sung ý hay 
- GV yêu cầu học sinh viết thư ( Đóng vai bạn Hà 
viết thư trả lời Quỳnh Ngọc) - HS tập viết thư.
- GV theo giõi, giúp đỡ HS
Hoạt động 2. Giới thiệu bức thư
- GV mời 1 - 3 HS đọc bức thư của mình trước 
lớp. - 1-3 HS đọc bài viết của mình 
- GV mời HS nhận xét trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các HS khác nhận xét
- GV thu một số bài chấm và nhận xét chung cả 
lớp. - HS nộp vở để GV chấm bài.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn học sinh nhớ được một bức thư - Học sinh nhớ và nhắc lại
gồm những nội dung nào ? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 14 tháng 02 năm 2023
 Toán
 Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính của hình tròn. Nhận 
biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn, mối liên hệ giữa đường kính 
với bán kính của hình tròn, xác định được tâm của hình tròn.
 - Phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học, năng lực giải 
quyết vấn đề , năng lực mô hình hóa toán học. Năng giao tiếp, toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng phương tiện, mô hình toán 
học năng lực gia tiếp toán học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để 
hoàn thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Hoa nở, hoa tàn” - Cả lớp tham gia trò chơi.
- GV nhận xét - HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu: 
 . Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn, mối liên hệ giữa 
đường kính và bán kính của hình tròn, xác định được tâm của hình tròn.
Hoạt động khởi động: GV cho HS quan sát 
tranh SGK.
- GV hỏi: - HS quan sát
Trong tranh, 2 bạn đang làm gì ? - Nhiều học sinh trả lời.
+ Bánh xe có dạng hình gì ? + Hai bạn đang dắt xe đạp. 
+ Vị trí ở giữa bánh xe được gọi là gì ? + Vị trí giữa bánh xe đạp được gọi 
 là trục.
 + Học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét và dẫn vào bài học mới. - Học sinh nêu tên bài học
Hình thành kiến thức:
1. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính ( 
Hoạt động chung cả lớp)
- GV đính lên bảng hình tròn có tâm O và - Học sinh lắng nghe
giới thiệu với học sinh: Hình tròn, điểm O ở 
chính giữa hình tròn gọi là tâm O.
- GV đánh dấu 1 điểm M trên đường tròn, - HS quan sát, lắng nghe
Dùng thước thẳng kẻ đoạn OM và giới thiệu 
với học sinh: OM là bán kính của hình 
tròn.
- GV đánh dấu điểm A trên đường tròn, dùng - HS quan sát, lắng nghe
thước thẳng kẻ đoạn AO kéo dài cắt đường 
tròn tại điểm B và giới thiệu với học sinh: AB 
là đường kính của hình tròn đó. 
GV hỏi học sinh: - Học sinh trả lời.
- Đường kính có đặc điểm gì ? - Đường kính đi qua tâm của hình 
 tròn đó cắt với hai điểm A, B trên 
 đường tròn
- Đường kính AB có mối quan hệ gì với bán Đường kính AB chính là 2 bán kính 
kính OM ? OA và OB
- Nêu nhận xét về vị trí của tâm O trên đường - Tâm O là trung điểm của đường kính AB ? kính AB
- So sánh độ dài của đường kính AB và bán - Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài 
kính OM của bán kính.
- Liên hệ với bánh xe, GV mời học sinh lên - HS khác nhận xét
bảng chỉ tâm của bánh xe - HS lên bảng chỉ.
- Giáo viên nhận xét, kết luận 
3. Hoạt động luyện tập
 - Mục tiêu: . Nhận biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn, mối liên hệ 
giữa đường kính và bán kính của hình tròn, xác định được tâm của hình tròn.
 - Vận dụng được kiến thức đã học vào hoàn thành các bài tập, giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1: a Làm việc cá nhân
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập -1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giới thiệu Mẫu : Hình tròn tâm O, + Học sinh lắng nghe
bán kính O A + Học sinh chỉ vào hình và nhắc lại
+ GV yêu cầu học cá nhân học sinh thực Hình tròn tâm O, bán kính O A
hiện theo mẫu ở hình tiếp theo + Học sinh trình bày:
- Mời một số học sinh trình bày kết quả trước 
lớp. - Hình tròn tâm H, bán kính HK
- GV mời một vài học sinh nhận xét - Hình tròn tâm I, bán kính IP, IN, 
- GV nhận xét, tuyên dương, hỏi thêm: IM
Đoạn thẳng KG có phải là bán kính không ? + Học sinh nhận xét .
b) Gọi tên hình tròn và các đường kính của 
mỗi hình sau ( theo mẫu): Làm việc cá 
nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1b)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV giới thiệu Mẫu : Hình tròn tâm O, - Học sinh lắng nghe
bán kính AB
+ GV yêu cầu học cá nhân học sinh thực - Học sinh làm bài cá nhân
hiện theo mẫu ở hình tiếp theo 
- Mời một số học sinh trình bày kết quả trước - Học sinh trình bày
lớp. + Hình tròn tâm E, đường kính PQ
- GV mời một vài học sinh nhận xét + Hình tròn tâm C, đường kính HD
- GV nhận xét, tuyên dương, hỏi thêm:
+ Đoạn thẳng PM có phải là đường kính của + Đoạn thẳng PM không phải là hình tròn không ? Vì sao? đường kính vì nó không đi qua tâm 
 E
+ Đoạn thẳng GK có phải là đường kính của + Đoạn thẳng GK không phải đường 
hình tròn không ? Vì sao? kính của hình tròn, vì nó không đi 
 qua tâm C
Bài 2: (Làm việc cá nhân)
- Giáo viên mời học sinh nêu yêu càu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài
- Giáo viên mời học sinh nêu lại mối liên hệ - Học sinh trả lời: Độ dài bán kính 
giữa bán kính và đường kính của một hình gấp 2 lần độ dài đường kính.
tròn. 
- GV gợi ý học sinh dựa vào mối liên hệ này + Học sinh làm việc theo yêu cầu.
để thực hiện các yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân, + Đại diện một vài cặp trình bày.
sau đó đổi chéo vở với bạn bên cạnh để kiểm 
tra cho nhau.
- Mời đại diện vài nhóm trình bày kết quả Học sinh trình bày:
- Mời các nhóm khác nhận xét a) Độ dài bán kính của hình tròn đó 
- GV nhận xét, tuyên dương. là: 8:2 = 4cm
 b.Độ dài đường kính của hình tròn 
 đó là: 5 x 2 = 10cm 
 - Học sinh nhận xét
- GV hỏi thêm: - Học sinh trả lời
+ Cách tính bán kính khi biết đường kính? + Ta lấy đường kính chia cho 2
+ Cách tính đường kính khi biết bán kính ? + Ta lấy bán kính nhân 2
- GV mời học sinh khác nhận xét - Học sinh nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe 
Bài 3: Xác định tâm của một hình tròn. 
( Làm việc cá nhân)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 3 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn học sinh quan sát hình tròn là tờ 
giấy GV đã chuẩn bị sẵn, GV gợi lên ý
+ Làm thế nào để xác định tâm của tờ giấy ? - Nhiều học sinh trình bày ý tưởng 
- Mời học sinh nhận xét + Học sinh khác nhận xét 
- GV nhận xét tuyên dương, chốt các bước + HS gấp hình, xác định tâm của 
thực hiện như SGK rồi yêu cầu học sinh thực hình tròn.
hiện
 GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng.
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: tìm đường kính của bánh xe đạp là bao 
nhiêu cm.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Theo em, đường kính của mỗi bánh - HS nêu yêu cầu bài 4.
xe trong hình dưới đây là bao nhiêu cm ( 
Làm việc chung cả lớp)
(Hình)
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình xe đạp - HS quan sát
- GV nêu các câu hỏi gợi ý: - Học sinh trả lời
+ Dựa vào lưới ô vuông em thấy 2 bánh xe có + Hai bánh xe to nhỏ khác nhau
kích thước như thế nào ?
+ Mỗi ô vuông trên lưới là bao nhiêu cm ? + Mỗi ô vuông là 5cm
+ Để biết mỗi bánh xe có đường kính bao + Đếm số ô vuông rồi tính nhẩm để 
nhiêu cm ta làm như thế nào ? xác định đường kính của mỗi bánh 
 xe.
+ Yêu cầu học sinh thực hiện đếm nhẩm rồi - Học sinh nhẩm, trình bày:
nêu kết quả - Bánh xe trước có đường kính là 10 
- Bánh xe trước có đường kính là .... cm cm
- Bánh xe trước có đường kính là .... cm - Bánh xe trước có đường kính là 8 
 cm
- GV mời học sinh khác nhận xét - Học sinh khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương
 Củng cố : 
Qua bài học hôm nay em biết thêm được điều - Học sinh trả lời: Biết được hình 
gì ? tròn, tâm, đường kính, bán kính
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
Bài đọc 3: Làng em. LT về từ có nghĩa trái ngược nhau. (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh HS địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao 
xao, lầy lội, cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và 
theo ngữ nghĩa.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... 
 2. Năng lực chung.
 - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
 - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; biết đặt câu 
để phân biệt hai từ trái nghĩa; 
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu quý quê hương; góp phần làm cho làng 
quê, xóm phố thêm đẹp; vui sướng trước sự đổi thay của quê hương.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem một số bức tranh về làng quê - HS quan sát tranh. HS nêu 
 theo suy nghĩ của mình.
- GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới: Tiếp tục chủ - HS lắng nghe.
điểm Đồng quê yêu dấu, hôm nay, chúng ta sẽ 
đọc bài Làng em của tác giả Bùi Hoàng Tám. Đọc 
bài thơ, các em sẽ thấy được sự thay đổi của nông 
thôn ngày nay so với nông thôn xưa.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS 
địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, 
cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... 
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, 
vần, thanh - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia khổ: (5 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến lưỡi liểm.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến lao xao.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến sang ngang.
+ Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: làng em, nằm lặng lẽ, dáng - HS đọc từ khó.
lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten - 
Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
Buổi sáng mặt trời mọc/
Trên nóc ngôi nhà cao/
Để những đêm trăng lặn/
Làm mặt trăng lao xao.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng + Làng quê của bạn nhỏ nằm 
ngôi làng có gì đặc biệt? bên bờ sông Diêm; hình dáng 
 ngôi làng mềm mại như dáng 
 lúa/cong cong như hình lưỡi liềm
 + Làng quê đã có rất nhiều thay 
 đổi: có các ngôi nhà cao tầng; 
 những con đường rộng thênh 
 thang thay cho con đường lầy 
 lội trước kia; nhiều cần ăng ten 
 vươn lên trời cao: trong làng có 
 nhiều ti vi, nhiều ra đi ô; trường 
 làng rất khang trang.
- GV nhận xét, kết luận, gợi ý về nhà xem lại và 
tìm hiểu thêm bài đọc, chuẩn bị cho tiết 2.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài - HS tham gia thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 BUỔI 2
 Tự nhiên và xã hội
 Ôn tập chủ đề Thực vật và Động vật
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Biết về một số cách sử dụng thực vật, động vật làm ra đồ dùng và những 
việc khác.
 - Lựa chọn và đề xuất cách sử dụng thực vật, động vật hợp lí. Chia sẻ và vận 
động những người xung quanh để cùng thực hiện.
 2. Năng lực chung.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx