Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 58 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 22:
 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2022
 Luyện từ và câu:
 Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm 
lễ hội 
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp .
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL 
giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. PC yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ viết nội dung BT 1.
 - HS: tranh về lễ hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối kiến - HS tham gia chơi
thức. - Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên”
 - TBHT điều hành:
 +Nội dung chơi : Kể tên các lễ hội mà 
 em biết.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : 
- HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội 
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp .
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Treo bảng ghi nội dung BT. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV giao nhiệm vụ: Nối các từ ở cột A - HS làm bài cá nhân. 
với các nghĩa thích hợp ở cột B. - HS chia sẻ bài làm trong cặp.
- GV nhận xét chung. - Chia sẻ KQ trước lớp:
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn *Dự kiến KQ:
lúng túng để hoàn thành BT Lễ : Các nghi thức nhằm đánh dấu 
 hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa 
 lớn
 Hội : Cuộc vui tổ chức cho đông người 
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) dự ....
* Giúp đỡ, hướng dẫn đối tượng M1 hoàn - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập.
thành bài tập. - HS làm bài cá nhân => chia sẻ N2.
* GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ hội, - Chia sẻ kết quả trước lớp:
hội, trò chơi trong lễ hội. +Tên lễ hội: Đền Hùng, Chùa 
 Hương,...
 1 +Tên hội: Hội Lim, Hội Bơi chải, Hội 
 đua voi,...
 +Hoạt động lễ hội: đua thuyền, chọi 
 gà, cờ tướng, đu quay,...
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
* Lưu ý HS: Mỗi câu bắt đầu bằng bộ - HS tự đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu của 
 BT.
phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, 
 - HS làm bài cá nhân.
nhờ).
- Đánh giá, nhận xét một số bài.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS.
- Gọi 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
 a/Vì thương dân, Chử Đồng Tử...dạy 
 dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
=> GV củng cố về chủ đề MRVT: Lễ hội- b/ ...người khác,...
Dấu phẩy c/.... ra giúp đời, ....
3. Hoạt động vận dụng (3 phút): - Tìm hiểu về các lễ hội mà em biết. Sử 
 dụng dấu phẩy đúng chỗ.
 ________________________________________________________________
 Tập viết:
 Ôn chữ hoa T
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa T, D, Nh.
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
 Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL 
giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa T, D, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số 
các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. 
trong tuần qua. Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
 2 Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có - T, D, N
các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: T, D, N
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Tân Trào - Học sinh đọc từ ứng dụng.
 => Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, 
tỉnh Tuyên Quang...
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Tân Trào 
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - 2 chữ T cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại 
chiều cao như thế nào? cao 1 li.
-Viết bảng con - HS viết bảng con: Tân Trào 
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng.
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
=> Giải thích: Tục lễ của nhân dân ta - Lắng nghe.
nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có 
công dựng nước. 
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ
chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Dù, Nhớ.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 3 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết 
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm - Lắng nghe và thực hiện.
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, 
từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
đỡ học sinh viết chậm. hiệu lệnh của giáo viên
- Đánh giá – Nhận xét một số bài viết 
của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
4. Hoạt động vận dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 - Ghi nhớ ngày giỗ Tổ
 - Tìm hiểu về các vua Hùng.
 ___________________________________________________________-
 Toán:
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Rèn kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận toán học.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 2, 3, 4 (a, b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: 
 + Nêu các bước giải Bài toán giải bằng hai 
 phép tính.
 + Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị 
 (Bt 2 trang 129).
 + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế 
- Tổng kết – Kết nối bài học. nào? ( )
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
 4 - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Học sinh tính giá trị của biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 
số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Bài giải
 Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là:
 2550 : 6 = 425 (viên)
 Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
 425 x 7 = 2975 (viên)
 Đáp số: 2975 viên gạch
Bài 3:
(Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
tham gia trò chơi: “Ai nhanh, ai Thời 1 2giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ
đúng” để hoàn thành bài tập. gian giờ
 đi
 Quãng 4km 8km 16km 12km 20km
- Giáo viên nhận xét chung, tổng kết đường 
trò chơi, tuyên dương học sinh. đi
Bài 4:
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh 
còn lúng túng.
 - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
 a) 32 chia 8 nhân 3
 32 : 8 x 3 = 4 x 3
 = 12
- Giáo viên củng cố cách tính giá trị b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5
của biểu thức. = 450
Bài 1: (BT chờ - Dành cho đối 
tượng hoàn thành sớm)
 - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng hoàn thành.
từng em. Đáp số: 2700 đồng
3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Điền số 
 thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
 Số người làm 2 4 5 6 10 
 Số sản phẩm 6 21
 __________________________________________________________________
 5 Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2022
 Tập làm văn
 Kể về một ngày hội
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Bước đầu biết kể và viết về đêm hội trăng rằm ở quê em.
 - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL 
giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. PC yêu nước.
 *GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng lớp viết gợi ý của bài tập 1.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - HS tham gia chơi
- Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên” - TBHT điều hành:
 +Nội dung chơi : Kể tên một lễ hội mà em 
 biết.
- GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối 
kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
bài.
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Biết kể (BT1) và viết (BT2) về một ngày hội.
*Cách tiến hành: 
Bài 1: Kể về đêm hội trăng rằm ở quê * HĐ cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp
em (kể miệng)
* Gv cần giúp HS hình dung được - HS tự đọc yêu cầu BT và các gợi ý kể 
quang cảnh và HĐ trong ngày hội . trong SGK.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn - Làm bài cá nhân.
kể hay. - Chia sẻ cặp đôi.
Bài 2: Làm vở (Viết những điều vừa - Chia sẻ trước lớp.
kể thành 1 đoạn văn khoảng 5 – 7 câu)
* GV nhắc HS : Chỉ viết những điều 
các em vừa kể về những trò vui trong 
ngày hội (gợi ýc). Viết thành 1 đoạn 
văn liền mạch khoảng 5 câu.
* Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện * Hoạt động cá nhân - Cả lớp
bài viết. - HS đọc yêu cầu bài tập: Viết 1 đoạn
- Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. văn (khoảng 5 câu) kể về những trò vui 
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của trong ngày hội mà em biết (Hội có những 
HS. trò vui, ...).
- Gọi 1 số HS chia sẻ bài làm của mình - HS viết bài vào vở.
trước lớp. - 1số HS đọc bài viết của mình.
 6 - GV và HS nhận xét bổ sung về lời kể, 
diễn đạt. - Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung
- Bình chọn viết tốt nhất
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 
*Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia - Lắng nghe
vào hoạt động chia sẻ
3. Hoạt động vận dụng (1 phút) : - Kể lại 1 lễ hội mà mình biết cho gia đình 
 nghe
 - Cùng bố mẹ tìm hiểu về các HĐ lễ hội 
 diễn ra trong năm tại địa phương.
 _________________________________________________________
 Tập đọc:
 Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) . 
 - Biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực 
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Kết nối bài học. - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu:
- - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng 9 
HS ).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
 7 - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK).
 - Biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
* Kể lại câu chuyện "Quả táo" - 2HS nêu yêu cầu BT.
- GV lưu ý HS: - Làm việc cá nhân => Kể theo cặp, quan sát 
+ Quan sát kĩ 6 tranh, đọc phần tranh, tập kể theo nội dung tranh.
chữ trong tranh để hiểu nội dung - HS tiếp nối nhau kể theo từng tranh.
truyện. - 2HS M4 kể toàn truyện. 
 + Biết sử dụng phép nhân hoá 
làm cho các con vật có hành động, 
suy nghĩ, cách nói năng như người.
- GV và HS nhận xét.
 - Bình chọn bạn kể hay nhất
6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện “Quả táo” cho người 
 thân nghe.
 - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn
 _______________________________________________________________________
 Toán:
 Tiền Việt Nam
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết tiền Việt Nam loại: 200 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
 - Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
 - Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
 * Điều chỉnh: Kết hợp giới thiệu cả bài Tiền Việt Nam ở Toán lớp 2/ 162.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận toán học.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (a, b), 2 (a, b, c), 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa. Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 
đồng, 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng.
 - Học sinh: tờ tiền thật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút): - Học sinh tham gia chơi.
 - Trò chơi: Gọi thuyền: 
 + Nội dung chơi:
 8 32 chia 8 nhân 3 15 nhân 4 chia 2
 72 chia 9 nhân 6 42 chia 6 nhân 7
- Tổng kết – Kết nối bài học. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết tiền Việt Nam loại: 20000 đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 
1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 
10000 đồng, 20000 đồng, 50000 
đồng, 100000 đồng 
- Giáo viên giới thiệu khi mua bán - Quan sát bằng trực quan (vật thật).
hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi.
- GV giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc: 
1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 
10000 đồng, 20000 đồng, 50000 đồng, 
100000 đồng và nêu cho học sinh biết, 
hiện nay các tờ giấy bạc 100đ và 200đ 
không được sử dụng để mua bán do nó 
có giá trị quá thấp so với giá cả hiện 
hành.
- Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ cả - Quan sát cả 2 mặt của tờ giấy bạc và 
hai mặt của từng tờ giấy bạc còn lại và nhận xét về màu sắc của tờ giấy bạc, chữ 
nhận xét những đặc điểm như: và số thể hiện mệnh giá được in trên tờ 
- Màu sắc của tờ giấy bạc. giấy bạc.
=> Giáo viên củng cố lại đặc điểm của 
các loại giấy bạc trên. - Lắng nghe, ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (a, b): (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Đố bạn” - Học sinh tham gia chơi.
để hoàn thành bài tập. - GV thay đổi mệnh giá tiền trong bài phù 
- Giáo viên nhận xét chung. hợp với tiền hiện nay
- Giáo viên củng cố cách tính cộng, trừ 
trên các số với đơn vị là đồng.
Bài 2 (a, b, c): (Trò chơi: “Ai nhanh, 
ai đúng”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Ai - Học sinh tham gia chơi.
nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
sinh.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
 9 - Giáo viên cho học sinh làn bài cá hoàn thành. 
nhân.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 1c: (Bài tập chờ - Dành cho đối 
tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em.
3. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.Thực hành 
 tập mua bán ở nhà.
__________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 16 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc – Kể chuyện:
 Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực 
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát.
thế”
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu:
- - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng 8 
HS ).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
 10 hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
*Ôn về phép nhân hoá: 
- GV đọc bài thơ 1 lần (giọng tình - Theo dõi đọc lại
cảm, trìu mến). - 1HS đọc câu hỏi a,b,c. Lớp theo dõi trong 
 SGK.
- GV quan sát, giúp đỡ đối tượng - HS làm việc cá nhân ->Trao đổi theo cặp -> 
M1. chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chung.
a/Các từ chỉ đặc điểm và HĐ của *Dự kiến kết quả
con người? a/Các từ chỉ đặc điểm và HĐ của con người: 
b/ Làn gió? mồ côi, ngồi, đông gầy, ngã 
 Sợi nắng? b/Làn gió giông người bạn nhỏ mồ côi
c/ tình cảm của t/g dành cho những Sợi nắng giống một người gầy yếu
người này? c/ T/giả rất yêu thương, thông cảm với những 
 đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những người ốm yếu, 
 không nơi nương tựa.
6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Tìm các hình ảnh so sánh có trong các bài tập 
 đọc đã học từ đầu học kỳ 2.
 - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn
 _______________________________________
 Toán
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
 - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
 - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học.
*Bài tập cần làm: Làm BT: 1, 2 (a,b ), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Một số tờ tiền của các mệnh giá khác nhau.
 - HS: bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 11 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Trò chơi bắn tên
- Tổng kết – Kết nối bài học - Nội dung chơi về bài học: Tiền Việt nam
 - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng.
2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát từng ví - HS làm vào vở ghi
tiền, tìm hiểu mệnh giá của các - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
loại tiền có trong ví rồi trả lời - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
các câu hỏi. +Xác định số tiền trong mỗi ví
 +So sánh kết quả tìm được
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 kết luận: Chiếc ví C nhiều tiền nhất
hoàn thành BT
*GV củng cố cộng trên các số 
với đơn vị là đồng.
Bài 2: Cá nhân – N2 - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo - HS quan sát hình vẽ và làm bài.
YC + HS làm nhóm - trao đổi vở trong cặp để KT 
- GV gợi ý cho HS nhóm đối kết quả
tượng M1 hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung
 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* GV củng cố trừ trên các số với 
đơn vị là đồng - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
 - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
 - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
 Dự kiến kết quả:
Bài 3a: Cá nhân – Cả lớp + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua 
- GV yêu cầu HS làm bài cá thước kẻ.
nhân + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu .
+ GV trợ giúp Hs hạn chế - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
+ GV khuyến khích HS nêu các - HS tự làm bài vào vở.
cách lựa chọn khác nhau.
*GV kết luận chung.
Bài 4: Cá nhân – Cả lớp
- GV yêu cầu HS làm bài cá 
nhân - 1 HS chia sẻ kết quả:
- GV đánh giá – nhận xét bài. Bài giải:
- Nhận xét nhanh kết quả làm Mẹ mua hết số tiền là:
 12 bài của HS. 67000 + 2300 = 9000 (đồng)
- Gọi 1 HS làm bài tốt chia sẻ Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
kết quả trước lớp. 10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
 Đ/S: 1000 đồng
 - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
 - HS tự làm bài vào vở.
 Bài tập 2c (M3+M4): - HS báo cáo KQ với GV
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi 
báo cáo kết quả
- GV chốt đáp án đúng
3. Hoạt động vận dụng - Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày 
 hôm nay.
 __________________________________________________________________
 Thể dục:
 Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. 
 Trò chơi "Hoàng Anh, Hoàng Yến".
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, 
quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu.
 - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ
 - Trò chơi “Hoàng Anh - Hoàng Yến”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi 
được
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự 
chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TT Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
 1. GV nhận lớp phổ biến nội dung, 1-2’ - 1 lần
 yêu cầu giờ học 
 2. Khởi động xoay các khớp 1-2’ - 1 lần
 3. Đi theo vòng tròn hít thở sâu 1-2’ - 1 lần
 4. Trò chơi “Tìm những con vật bay 1-2’ - 1 lần
 Phần mở đầu được”. 
 5. Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 1-2’ - 1 lần
 13 1. Ôn bài thể dục phát triển chung với 6-8’ - 4 lần
 cờ theo đội hình 2 vòng tròn đồng 
 tâm
  Lần 1-2: GV điều khiển cả lớp tập 
  Lần 3-4: Cán sự điều khiển
 2. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
 6-8’
 - GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng 
 điều khiển, 1 em nhảy 1 em đếm sau 
 đổi lại
 Phần cơ bản
 3. Trò chơi “Hoàng anh - Hoàng yến”
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn 6-8’
 cách chơi và quy định chơi
 - Lần 1: Cho các em chơi thử
 - L2: Tổ chức cho HS chơi chính thức
 1. Đi chậm theo vòng tròn vừa đi vừa 1-2’ - 1 lần
 hít thở sâu (tay dang ngang: hít vào, 
 tay buông thõng xuống: thở ra)
 1-2’ - 1 lần
 2. GV cùng HS hệ thống bài và nhận 
 xét giờ học
 Phần kết thúc 3. Về nhà ôn bài thể dục và ôn nhảy 
 dây nhảy dây kiểu chụm hai chân
___________________________________________________________________
 Thứ năm, ngày 17 tháng 2 năm 2022
 Toán
 Làm quen với thống kê số liệu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu 
(ở mức đơn giản ). 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận toán học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 14 1. HĐ khởi động (5 phút):
 - HS tham gia chơi
 - T/C Gọi thuyền.
- Nhận xét - Kết nối kiến thức + TBHT điều hành
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên + Nội dung về bài học Tiền Việt Nam.
bảng 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
* Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu
* Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- GV treo hình minh học
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+Quan sát hình để hình thành dãy số - HS QS hình minh họa
liệu - HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia 
 sẻ cặp đôi 
 - HS chia sẻ bài giải trước lớp:
 *Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Bức tranh này nói về điều gì? + Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các 
GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy bạn.
số liệu.
- Làm quen với thứ tự và số số hạng - HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho 
của dãy: bạn trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 
 118cm.
+ Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? + Là số thứ nhất trong dãy.
(Tương tự với các số khác).
+ Dãy số liệu trên có mấy số? + Có 4 số.
 - HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao 
 trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, 
 Ngân.
* Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy - Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều 
số liệu ở mức độ đơn giản cao của từng bạn.
2. HĐ thực hành (16 phút):
* Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng 
kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
*GV củng cố nhận biết, đọc được các + Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà 
dãy số liệu ở mức độ đơn giản cao 132 cm, Quân cao 135 cm.
Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
của bài + HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp
*GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ 
 15 thành BT chung:
*GV củng cố cách sắp xếp các số liệu Dự kiến KQ: 
theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
 b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg.
Bài tập PTNL:
Bài tập 2+ bài 4. (M3+M4): 
- Yêu cầu học sinh thực hiện YC của - HS đọc nhẩm YC bài 
BT rồi báo cáo kết quả. + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo 
- GV chốt đáp án đúng VD bài 2: với giáo viên.
Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu 
tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, 
thứ tư trong tháng
3. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của 
 mọi người trong gia đình em.
 __________________________________________________
 Tự nhiên- xã hội
 Tôm, cua và cá
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu lợi ích của tôm, cua và cá đối với đời sống con người .
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con tôm, cua và cá được quan sát trên 
hình vẽ hoặc vật thật .
* Ghi chú : Biết cá là động vật có xương sống , sống dưới nước , thở bằng mang . 
cơ thể chúng thường có vảy , có vây . Biết tôm cua là những động vật không xương 
sống . cơ thể chúng được bao phủ bởi lớp vỏ cứng , có nhiều chân và chân phân 
thành đốt .
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh Năng lực:Tự chủ, tự học , Giao 
tiếp , hợp tác , Giải quyết vấn đề . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong sgk tr. 98, 99.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động :
-Lớp trưởng điều hành các bạn trả lời câu hỏi
- Cơ thể côn trùng gồm những bộ phận nào?
- Nêu tên một số côn trùng có lợi? có hại?
2. Khám phá , luyện tập: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn 
Hoạt động 1: Các bộ phận chính bên ngoài của tôm, cua và cá
Nêu được các bộ phận chính của cơ thể Tôm, cua và cá
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát.
 GV nêu câu hỏi chứa tình huống cần tìm hiểu
- Cơ thể tôm, cua và cá có những bộ phận chính nào? 
 Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS.
 16 HS làm việc cá nhân bộc lộ những hiểu biết của bản thân về những điều GV 
vừa nêu.
 GV ghi bảng một số ý kiến của HS 
Bước 3: Đề xuất câu hỏi thắc mắc và phương pháp tìm tòi.
Cho HS nêu câu hỏi thắc mắc. 
- GV chốt lại các câu hỏi của HS và nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm hiểu.
- Muốn biết được điều đó ta tìm hiểu ở đâu? 
- HS trả lời một số phương án.
- GV chốt lại phương án tìm hiểu vấn đề : Tìm hiểu trong SGK, tranh ảnh.
Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá.
-GV giao nhiệm vụ: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các 
hình trong SGK và thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
+ Bạn có nhận xét về kích thước của chúng.
+ Bên ngoài cơ thể chúng có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống 
không?
+ Đếm xem Cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt?
+ Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức.
-GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi thực hành quan sát.
- HS so sánh, đối chiếu lại với dự đoán ban đầu ban đầu xem thử suy nghĩ của mình 
có đúng.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung: 
* Kết luận: Tôm, Cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không 
có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ một lớp vỏ kín.
 Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng có 
vảy bao phủ, có vây.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Tôm, Cua sống ở đâu?
- Nêu lợi ích của Tôm, Cua?
- Giới thiệu về hoạt động đánh bắt Tôm, Cua mà em biết.
 - Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết.
 HS : Cá nước ngọt : cá quả, cá mè, cá chép, cá rô, cá bóng, cá diếc. . . 
Cá nước mặn : cá thu, cá ngừ, cá mập, cá chim, cá mòi, cá hồng, cá cơm, cá trích. 
- Cá có những ích lợi gì ?
HS : Cá dùng làm thức ăn rất ngon và bổ. Cá còn dùng để chế biến xuất khẩu ra 
nước ngoài.
Hoạt động nuôi cá : cá pasa, cá trắm, cá mè, cá chép, cá quả. . . 
Các xí nghiệp chế biến cá ở các thành phố..
* GV kết luận: 
 - Tôm, Cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
 - Hiện nay ở nước ta nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành 1 mặt hàng 
xuất khẩu ở nước ta.
+ Phần lớn cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ...
 + Hiện nay nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu 
ở nước ta.
C . Vận dụng: 
 17 Giáo viên nhân xét tiết học. 
* GV liên hệ : Cá có nhiều lợi ích nhưng hiện nay có nhiều loài cá có số lượng rất ít 
và có khả năng không còn nữa. Do sự đánh bắt không đúng. Chúng ta cần có ý thức 
giữ gìn và bảo vệ sự đa dạng , phong phú của các loài cá.
 ________________________________________________
 Chính tả:
 Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hoặc lao động hoặc 
công tác khác)
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Mái trường mến - Học sinh hát.
yêu”
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu:
- - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng 8 
HS ).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2 phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
 18 sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hoặc lao động 
hoặc công tác khác)
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
* Ôn về trình bày báo cáo:
- GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi SGK.
- Câu hỏi gợi ý: Yêu cầu của báo - 1HS đọc mẫu báo cáo đã HD ở tuần 20, mẫu 
cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo tiết 5 T75.
báo cáo đã được HD ở tiết TLV 
tuần 20? - Các tổ thống nhất kết quả HĐ trong tháng 
=> Lưu ý HS thay lời "Kính qua (học tập, lao động, công tác khác,..)
gửi"bằng "Kính thưa". - Các thành viên trong nhóm đóng vai chi đội 
 trưởng (báo cáo KQ hoạt động của chi đội)
*Giúp đỡ HS M1+M2 hoàn thành - Đại diện tổ trình bày trước lớp (thi sắm vai).
nội dung YC - HS nhận xét.
- Đề nghị HS bình chọn người - Bình chọn bạn đóng vai bạn chi đội trưởng 
đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. giỏi nhất.
- GV kết luận
6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Báo cáo kết quả học tập của mình từ đầu 
 HKII đến giờ cho bố mẹ nghe.
 - Viết những điều đã nói với bố mẹ thành 1 
 bản báo cáo.
________________________________________________________________
 Thứ sáu, ngày 18 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc:
 Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Nghe - viết đúng bài thơ "Khói chiều" (65 chữ /15 phút) không quá 5 lỗi, trình 
bày sạch sẽ, đúng bài thư lục bát ( BT2).
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ, năng lực giải 
quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 19 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
 - Lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu:
- - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng 9 
HS ).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài thơ "Khói chiều" (65 chữ /15 phút) không quá 5 lỗi, 
trình bày sạch sẽ, đúng bài thư lục bát. 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp
* HD chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 bài thơ: Khói chiều. - 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
 - HS làm việc cá nhân -> trao đổi 1 số câu hỏi 
 GV đưa ra
 -HS chia sẻ trước lớp -> thống nhất:
+ Tìm những câu thơ tả cảnh "khói + Chiều chiều từ mái rạ vàng/Xanh rờn....bay 
chiều"? lên.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với + Khói ơi, vươn nhẹ lên mây/ Khói đừng bay 
khói? quẩn làm cay mắt bà
+ Bài thơ được trình bày như thế + Câu 6 chữ viết lùi vào 2 ô. Câu 8 chữ viết lùi 
nào? vào 1 ô
- GV giúp HS viết đúng. + Tự viết giấy nháp những từ các em hay sai: 
 Chiều chiều, bếp lửa, niêu tép,...
- GV đọc cho HS viết - Chép bài vào vở.
- Quan sát giúp HS viết đúng chính 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc