Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 56 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 21
 Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2022
 Toán
 Các số trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được cấu tạo của số có năm chữ số gồm các hàng chục nghìn, hàng nghìn, 
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Viết được các số trong phạm vi 100000 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm 
chục, đơn vị và ngược lại
- Phát triển các năng lực toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.( các thẻ 10 nghìn khối lập 
phương, khối nghìn, tấm trăm, thanh chục. đơn vị )
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. “Ai - HS tham gia trò chơi
nhanh ai đúng”
- HS tự viết số ra bảng con số có 5 chữ số?
GV gọi khoảng 5 bạn mang bảng lên
+ Câu 1: HS tự chỉ HS khác ở dưới đọc số? + Trả lời:
+ Câu 2: HS hỏi HS hãy chỉ rõ mỗi chữ số trong + Trả lời
mỗi số thuộc hàng nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (mô hình như trong sách in)
Phân tích cấu tạo số: HS lấy : 1 thanh 10 nghìn 3 khối nghìn
 2 tấm trăm
 4 thanh chục
 3 khối lập phương đơn vị
HS nêu số: 13243 
Đọc số: Mười ba nghìn hai trăm bốn mươi ba.
Viết số: 13243
Phân tích số theo hàng:
 Hàng
 Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị
 1 3 2 4 3
GV GTcác chữ số theo hàng: Hàng chục nghìn là 1
 Hàng nghìn là 3
 Hàng trăm là 2
 Hàng chục là 4
 Hàng đơn vị là 3
HS nhắc lại phân tích số:
GV: Cấu tạo của số có năm chữ số gồm các hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng 
trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
3. Thực hành - Luyện tập:
- Mục tiêu:
 - Các số trong phạm vi 10000
 - Nhận biết được cấu tạo của số có năm chữ số gồm các hàng chục nghìn, hàng 
nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân)
a)GV cho HS quan sát trên màn hình và trả lời - HS quan sát mô hình và trả lời 
miệng. câu hỏi.
 Hàng + Em nêu số trên mô hình?
 Chục Nghìn Trăm Chục Đơn vị + Sổ em tìm được có mấy chữ 
 nghìn số?
 ? ? ? ? ? + Số nào chỉ hàng chục nghìn?
 + Số nào chỉ hàng nghìn?
 + Số nào chỉ hàng trăm?
Số gồm chục + Số nào chỉ hàng chục ?
nghìn nghìn trăm chục .đơn vị + Số nào chỉ hàng đơn vị?
 + HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét, tuyên dương HS quan sát điền kết quả vào 
GV chốt: số có năm chữ số gồm các hàng chục vở.
nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng + 1 HS trình bày trước lớp.
đơn vị.
Bài 2:Thực hiện (theo mẫu)
GV yêu cầu HS nêu đề bài - 1 HS nêu đề bài.
- GVHD HS phân tích mẫu - HS làm vào vở bài tập.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau - Đổi chéo vở kiểm tra bài của 
- Chú ý hàng có số 0 bạn .
GV chốt: Số có năm chữ số gồm các hàng chục -2 bạn trình bày kết quả của 
nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng nhóm.
đơn vị.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Nói ( theo mẫu)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu bài 3
 - Cả lớp chơi trò chơi truyền 
 điện theo từng nhóm 4.
 - Một bạn đọc 1 số và chỉ bạn 
 bất kì trong nhóm nêu số đó 
 gồm mấy chục nghìn? mấy 
 nghìn ? mấy trăm? mấy chục 
 mấy đơn vị?
 - Cứ truyền như vậy cho đến số 
 cuối cùng.
 GV chốt: số có năm chữ số gồm các hàng chục - HS nhận xét lẫn nhau.
nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng 
đơn vị. Viết thành tổng các chục nghìn, nghìn, - HS nêu ý kiến 
trăm chục, đơn vị . - HS lắng nghe\
- GV nhận xét tuyên dương.
4.Vận dụng:
- Bài học hôm nay, em đã học thêm được điều gì? 
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------- Tiếng việt
 Bài đọc 4: Sự tích thành Cổ Loa. LT về so sánh, Dấu ngoặc kép. 
 (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Giải thích nguồn gốc của thành Cổ Loa, nhắc nhở 
chúng ta nhớ về những người có công xây dựng và bảo vệ đất nước.
 - Biết tác dụng của dấu ngoặc kép; biết đặt câu có hình ảnh so sánh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Phẩm chất yêu nước qua việc tìm hiểu nội dung câu 
chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Chuyền bóng”.
- Hình thức chơi: HS nối tiếp đọc một đoạn trong - HS tham gia trò chơi
bài Sự tích thành Cổ Loa
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: 
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
 + Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Giải thích nguồn gốc của thành Cổ Loa, nhắc 
nhở chúng ta nhớ về những người có công xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Cách tiến hành: * Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV tổ chức theo kĩ thuật Mảnh ghép: mỗi nhóm - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
chuyên trả lời 1 câu hỏi. Sau đó, ở nhóm ghép, 
HS sẽ thảo luận cả 4 câu hỏi.
- Một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận; các 
nhóm khác nêu ý kiến, bổ sung.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Qua đoạn 1, em biết điều gì về vua An + An Dương Vương là vị vua đã 
Dương Vương? lập nên nước Âu Lạc. Nhà vua 
 cũng là người chỉ huy đánh 
 thắng quân xâm lược Tần.
+ Câu 2: Ban đầu, công việc xây thành của nhà + Rất nhiều lần, thành cứ đắp 
vua gặp khó khăn gì? cao lên là lại đổ sập xuống.
+ Câu 3: Ai đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây + Đó là Thần Kim Quy, sứ giả 
Loa Thành? của vua Thuỷ Tề.
+ Câu 4: Thần Kim Quy làm gì và nói gì với nhà + Thần Kim Quy rút một chiếc 
vua trước khi chia tay? móng của mình đưa cho An 
 Dương Vương và bảo: “Nhà vua 
 giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. 
 Khi có giặc thì đem ra bắn, một 
 phát có thể giết được hàng 
 nghìn quân giặc.”
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo 
 hiểu biết.
- GV Chốt: Bài viết giải thích nguồn gốc của - HS đọc lại nội dung bài.
thành Cổ Loa, nhắc nhở chúng ta nhớ về những 
người có công xây dựng và bảo vệ đất nước.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Biết tác dụng của dấu ngoặc kép.
+ Biết đặt câu có hình ảnh so sánh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS đọc đề bài bài tập 1
1. Các dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng 
để làm gì? − GV gợi ý, giúp HS hiểu yêu cầu đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
 − HS làm việc nhóm (mỗi nhóm 
 3 - 4 HS):
 + Tìm các câu có dấu ngoặc kép 
 trong bài.
 + Thảo luận về tác dụng của dấu 
 ngoặc kép.
 – HS đại diện cho nhóm trình 
 bày kết quả.
 - Các nhóm nhận xét.
- GV tổ chức nhận xét, xây dựng đáp án đúng:
+ Trong bài, có hai câu có dấu ngoặc kép. Các 
dấu ngoặc kép trong bài này đều có tác dụng bảo 
hiệu lời nói trực tiếp:
• Trong câu “Sáng mai, nhà vua ra đón ở bờ sông, 
sẽ có Thần Kim Quy đến giúp.”, dấu ngoặc kép 
báo hiệu lời của ông già râu tóc bạc phơ nói với 
An Dương Vương.
• Trong câu “Nhà vua giữ lấy móng này để làm 
lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn, một phát có 
thể giết được hàng nghìn quân giặc.”, dấu ngoặc 
kép báo hiệu lời của Thần Kim Quy nói với An - HS làm lại bài vào VBT. 
Dương Vương,
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Viết lại các câu dưới đây thành câu có hình 
ảnh so sánh bằng cách thêm vào sau từ in đậm 
từ ngữ phù hợp .
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. − 1 HS đọc BT 2. Cả lớp đọc 
 thầm theo.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 – HS thảo luận nhóm đôi
- GV mời HS trình bày.
- GV trình chiếu BT 2 trên bảng, một số HS trình a) Bỗng có một ông già râu tóc 
bảy kết quả bạc trắng như mây( như cước, 
 như tuyết, như bông... ) hiện 
 lên.
 b) Vừa tan sương, có một con 
 rùa vàng lớn như một trái núi ( 
 như một toà nhà, như cái nia, như cải nong...) bơi vào bờ. 
- GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát video chiếu về thành Cổ Loa. - HS quan sát video.
+ GV cùng trao đổi với HS về cách xếp hình, nét + Trả lời các câu hỏi.
đẹp, về tình yêu đất nước, biển đảo Việt Nam,...
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Góc sáng tạo: Đố vui: Đó là cảnh đẹp nào? 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Viết được đoạn văn về một cảnh đẹp trong ảnh (tranh) hoặc được giới thiệu qua 
câu đố.
 - Phát triển được kĩ năng nói – nghe tương tác qua hoạt động hỏi đáp về cảnh đẹp 
trong đoạn văn.
 1.2. Phát triển năng lực văn học: 
 - Biết thể hiện cảm xúc khi viết, nói về cảnh đẹp đất nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tự tin khi hỏi – đáp với bạn về cảnh đẹp đất nước 
trong ảnh (tranh), câu đố.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: yêu quê hương, đất nước; tự hào về quê hương, đất nước, 
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức nghe hát : Quê hương tươi đẹp để - HS lắng nghe bài hát.
khởi động bài học.
- GV cùng trao đổi về nội dung bài hát - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi
 - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn về một cảnh đẹp trong ảnh (tranh) hoặc được giới thiệu 
qua câu đố.
+ Phát triển được kĩ năng nói – nghe tương tác qua hoạt động hỏi đáp về cảnh 
đẹp trong đoạn văn.
+ Phát triển năng lực văn học: Biết thể hiện cảm xúc khi viết, nói về cảnh đẹp 
đất nước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: TRẢ BÀI VIẾT 2: Viết về cảnh 
đẹp non sông
GV trả Bài viết 2 (Bài 11): Viết đoạn văn nêu - GV nghe HS nhận xét, 
những điều em quan sát được trong bức ảnh giới sửa sai
thiệu một cảnh đẹp ở nước ta.
Biểu dương những câu văn, đoạn văn hay. Nêu - Các nhóm khác nhận xét, 
những điều HS cần rút kinh nghiệm, trao đổi thêm
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Viết được đoạn văn kể về cảnh đẹp đã chọn. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, 
ngữ pháp.
+ Biết sử dụng dấu câu phù hợp. - Cách tiến hành:
3.1. Chuẩn bị câu hỏi và viết đoạn văn (BT 1, 
BT 2)
3.1.1. Chuẩn bị câu hỏi (BT I)
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS báo cáo những việc 
- Chuẩn bị câu hỏi bí mật bằng một trong ba cách: mình đã chuẩn bị (Lưu ý: 
a) Chép lại một câu đố đã học ở Bài 11. Không “lộ bí mật” về nội 
b) Chọn sẵn một hình ảnh ở Bài 11 dung câu đố, bức tranh 
c) Mang đến lớp ảnh (hoặc tranh) một cảnh đẹp mình chuẩn bị...);
nổi tiếng ở địa phương.
- Viết câu đố vào giấy hoặc phô tô tranh, ảnh; gấp − HS viết đoạn văn vào 
tranh, ảnh / giấy ghi câu đố lại để các bạn bắt giấy, gấp giấy / che đoạn 
thăm. Nếu không có điều kiện phô tô tranh ảnh, văn để giữ bí mật.
HS có thể giữ bí mật tranh, ảnh đó để đố các bạn 
khi đến lượt mình được ra câu hỏi.
3.1.2. Viết đoạn văn (BT 2)
– GV nêu yêu cầu: Mỗi HS viết một đoạn văn về 
cảnh đẹp đã chọn (trong tranh, ảnh hoặc câu đố đã 
chuẩn bị).
- GV mời HS viết vào vở ôli. - HS viết vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ các em viết bài. - 2-3 HS đọc bài viết
 - HS nhận xét
3.2: Chơi đố vui (Hỏi đáp – BT 3)
– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đố vui theo 
từng cặp: người hỏi, người đáp.
– Cách chơi: Người hỏi đưa câu đố hoặc tranh - HS nghe HD luật chơi
ảnh để người đáp đoán tên cảnh đẹp. Sau khi nghe 
bạn trả lời, người hỏi nhận xét về câu trả lời của 
bạn. Tiếp đó, người hỏi đọc đoạn văn để người trả 
lời và cả lớp hiểu thêm về cảnh đẹp được giới 
thiệu trong tranh, ảnh hoặc câu đố. - HS chơi
– Đổi vai sau mỗi lần đố.
– GV khen ngợi những sản phẩm sáng tạo (tranh - GV giúp đỡ
ảnh đẹp, đoạn văn hay), những lời giải nhanh, 
chính xác,
- GV nhắc HS có thể mang sản phẩm về nhà giới - 2- 3 Hs đọc bài viết trước 
thiệu với người thân trước khi treo ở vị trí trang lớp.
trọng trong lớp học suốt tuần. − GV khen ngợi, biểu dương HS.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV mở cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV cho HS tham gia trò chơi đố vui về cảnh đẹp - HS chơi
đất nước, GV nêu tên cảnh đẹp, HS trả lời cảnh 
đẹp đó ở đâu.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh 
- Nhận xét tiết học. nghiệm.
- Hướng dẫn HS về nhà hoàn thành phần Tự đánh - Lắng nghe, về nhà hoàn 
giá. thành.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 07 tháng 02 năm 2023
 Toán
 Các số trong phạm vi 100 000 (Tiếp theo) (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được cấu tạo của số có năm chữ số gồm hàng chục nghìn, hàng nghìn, 
hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Viết được các số 100 000 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi 
trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài 
trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi - HS tham gia trò chơi
Em hãy phân tích cấu tạo của số 39 360, 54 782
- GV yêu cầu HS viết nhanh các số mà cô giáo đã - HS thi viết. 
đọc
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được cấu tạo của số có năm chữ số.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và 
năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4:
Giáo viên cho HS quan sát các dãy số, yêu cầu -HS tự tìm ra quy luật của những 
các em tự tìm ra quy luật của mỗi dãy số dãy số: Dãy a là các số tự nhiên liên 
 tiếp đếm thêm 1 đơn vị, dãy số b là 
- GV yêu cầu HS khác nhận xét. các số tự nhiên đếm thêm 10 đơn vị, 
 dãy số c là các số tự nhiên đếm 
- GV yêu cầu lần lượt 3 bạn làm phần, cả lớp làm thêm 1000 đơn vị.
vào vở. - HS làm bài theo yêu cầu của giáo 
- GV gọi HS nhận xét, sau đó giáo viên nhận xét. viên
 a.42630,42631,42632,42633,42634,
 42635. 42636.
 b.2643, 26447, 2665, 26667, 26677, 
 26687, 26697
 c. 31900, 32900, 33900, 34900, 
Bài 5: 35900, 36900, 37900
GV đưa ra bài tập 5, gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập.
GV hướng dẫn học sinh cách làm bài tập 5 chính -HS lắng nghe. là bài tập liên quan đến cấu tạo của số. 
Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới làm vào vở. GV - 2 HS lên bảng, ở dưới làm vào 
yêu cầu HS sau khi làm xong đổi chéo vở kiểm VBT.
tra cho nhau.
GV gọi HS nhận xét bài của các bạn.
GV chốt: Bài tập này các em đi vào phân tích cấu - HS lắng nghe.
tạo của các số, xác định đúng các thành phần của -HS lắng nghe.
số.
3.Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học 
để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau 
khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: 
Bài 6:
- GV cho HS quan sát các bước giống như trong -HS thực hành nhóm 4.
sách. Các nhóm chia sẻ kết quả của nhóm 
GV nêu cách thức làm công cụ tìm hiểu số. mình trước lớp, các nhóm cùng góp 
-Yêu cầu HS thực hành thi làm theo nhóm bốn, ý đánh giá kết quả của mỗi nhóm.
giáo viên theo dõi HS làm việc HS lắng nghe.
GV nhận xét chung.
GV chốt cách làm công cụ tìm hiểu số. HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những 
nhóm làm nhanh.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài đọc 1: Sông quê. LT về từ có nghĩa giống nhau. Câu cảm (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
HS địa phương dễ viết sai, VD: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa
 Ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, chú ý các từ: xào sạt, nhã nhạc, lắt lẻo, lặng 
lờ, tuổi hoa. 
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận vẻ đẹp bình yên của dòng sông quê và 
tình yêu bạn nhỏ giành cho dòng sông quê mình; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi 
tả của những từ ngữ miêu tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên, quê hương, đất nước qua bài 
thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu cái vẻ đẹp của cuộc sống qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức học sinh chơi trò chơi “Cá bơi, cá - HS quan sát tranh, lắng nghe ý 
lượn” nghĩa chủ điểm ĐẤT NƯỚC
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS 
về chủ điểm đất nước và dẫn dắt vào bài học.
- Em nhìn thấy những gì trong từng bức tranh?
- Những bức tranh ấy nói về cảnh ở đâu ? + HS trả lời quan sát và suy 
- GV Nhận xét, tuyên dương. nghĩ của mình.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. Nêu tên bài học
2. Khám phá. - Mục tiêu: 
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS 
địa phương dễ viết sai, VD: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong trẻo, tuổi hoa. Ngắt nghỉ 
hơi đúng .
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, chú ý các từ: xào sạt, nhã nhạc, lắt lẻo, lặng 
lờ, tuổi hoa. 
- Cảm nhận được vẽ đẹp yên bình của dòng sông Quê và tình cảm bạn nhỏ dành cho 
dòng sông quê mình ; bước đầu cảm nhận được giá trị gợi tả của những từ ngữ miêu 
tả âm thanh, hình ảnh trong bài thơ.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến sông quê.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến bờ sông.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến trong chiều.
+ Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: rộn rã, rộn rã, lắt lẻo, trong - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
trẻo, tuổi hoa - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu: 
Gió chiều ru hiền hòa/ - 2-3 HS đọc câu.
Rung bờ tre xào xạc/
Bầy sẽ vui nhã nhạc/
Rộn rã khúc sông quê.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát tranh, video cảnh một số cảnh - HS quan sát, tranh video.
đẹp ở làng quê
+ GV nêu câu hỏi trong cảnh ở trong tranh, ở + Trả lời các câu hỏi.
video có gì khác với cảnh trong bài mình em vừa 
học?
+ Em thích nhất cảnh nào?
- Giáo dục các em yêu quý các cảnh đẹp quê - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
hương.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 BUỔI 2
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 14: Sử dụng hợp lí thực vật và động vật (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số thực vật, động vật dùng làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ 
đời sống con người.
 - Nêu được một số thực vật, động vật ở địa phương nơi em sống được sử dụng 
làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên, các loài động vật, thực vật, biết giữ gìn và 
bảo vệ môi trường sống
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Xì điện” nêu - HS lắng nghe.
những việc em nên làm để không lãng phí thức 
ăn, đồ uống được chế biến từ thực vật và động 
vật. Mời 1 HS làm quản trò.
 - HS chơi
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe nhận xét, rút 
 kinh nghiệm.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
 + Thông qua quan sát tranh ảnh, chỉ và nói được một số thực vật, động vật dùng 
làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Sử dụng thực vật, động vật dùng 
làm nguyên liệu, đồ dùng và một số việc khác. 
(làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 
- GV chia sẻ các hình 1- 10 trang ( 76, 77- SGK) - Cả lớp quan sát tranh và trả lời 
và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và câu hỏi:
trình bày kết quả. + Hình 1: cây bông quả bông 
+ Thực vật và động vật được con người sử dụng dùng để SX sợi bông, dệt vải.
vào những việc gì trong các hình dưới đây? + Hình 2: da động vật ( da bò) 
- Mời các nhóm trình bày. dùng làm cặp da.
 + Hình 3: vật nuôi( chó mèo,..), 
 nhiều cây có hoa, lá đẹp thú 
 cưng, cây cảnh trang trí nhà cửa.
 + Hình 4: cây lấy gỗ thân gỗ 
 làm bàn ghế. + Hình 5: cây gấc(quả gấc) 
 dùng SX dầu gấc.
 + Hình 6: cá gan cá được 
 dùng để SX dầu gan cá.
 + Hình 7: ong mật mật ong.
 + Hình 8: thân gỗ của thực vật 
 , thân gỗ làm khăn giấy.
 + Hình 9: cây cao su mủ cao 
 su để SX đệm.
 + Hình 10: cây lá nón làm 
 nón.
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt.
3. Luyện tập.
 - Mục tiêu: 
 + Nêu được một số thực vật, động vật ở địa phương nơi em sống được sử dụng 
làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời sống con người.
- Cách tiến hành:
 Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số thực vật, 
động vật ở địa phương nơi em sống được sử 
dụng làm nguyên liệu, đồ dùng,... phục vụ đời 
sống con người. (làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. 
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 4 liên hệ thực - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
tế ở địa phương nơi em, thực vật và động vật cầu bài và tiến hành thảo luận.
thường được sử dụng để làm gì? + Làm đồ dùng gia đình: bàn, 
- Mời các nhóm trình bày. ghế, giường, tủ,...
 + Làm nguyên liệu SX: làm 
 thuốc, làm nấm rơm,....
 + Cây cảnh, thú cưng: chó, mèo, 
 chim cảnh, cá cảnh, cây cảnh 
 cây hoa,....
 - Đại diện các nhóm trình bày 
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương (bổ sung). - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi.
chiếu một số hình ảnh, HS nêu nhanh được đó là - Học sinh tham gia chơi.
gì, được làm từ thực vật ( động vật) nào ?
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - HS lắng nghe.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 07: Em khám phá bản thân (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 - Biết vì sao phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
 - Góp phần hình thành năng lực phát triển bản thân.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu, phám phá 
bản thân.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ 
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu về bản thân để vận dụng vào hoạt động 
phù hợp.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Khai thác kinh nghiệm với các chuẩn mực đạo đức để kích thích nhu cầu tìm hiểu, 
khám phá tri thức mới.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò - HS quan sát tranh.
chơi “Đoán người 
bạn bí mật”. - HS lắng nghe.
- Cách chơi: GV 
miêu tả về những 
người bạn bí mật. 
Mỗi người bạn bí 
mật được miêu tả về điểm mạnh, điểm yếu. HS 
đoán người bạn đó là ai. HS đoán đúng sẽ nhận 
được ngôi sao điểm thưởng từ GV.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. Gợi ý câu - HS tham gia trò chơi.
hỏi:
+ Bạn nữ có giọng hát hay nhưng rụt rè. - HS đoán tên bạn bí mật
+ Bạn nam cá tính, học tốt và có mái tóc hơi 
xoăn.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là điểm mạnh, điểm yếu.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
(Làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- GV giới thiệu tranh yêu cầu HS quan sát, đọc - cả lớp cùng quan sát tranh và 
thầm câu chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi: đọc nội dung câu chuyện qua 
 tranh để tìm ra điểm mạnh, 
 điểm yếu của các bạn trong mỗi 
 tranh. - Điểm mạnh của bạn ở tranh 1, 
 3, 4.
 - Điểm yếu của bạn ở tranh 2
 + Điểm mạnh là những điểm 
+ Các bạn trong mỗi tranh có điểm mạnh, điểm tốt, điểm hay của bạn, có thể 
yếu nào? khiến bạn cảm thấy mạnh hơn 
 hoặc có thể giúp bạn trở nên ấn 
- GV mời HS khác nhận xét. tượng, nổi bật hơn so với người 
- Vậy theo em hiểu điểm mạnh là gì? Điểm yếu là khác.
gì? + Điểm yếu là điểm còn thiếu 
 sót, hạn chế và cần được cải 
 thiện để trở nên tốt hơn.
- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) - HS lắng nghe
Hoạt động 2: Vẽ bức chân dung của em và viết - HS quan sát
ra điểm mạnh, điểm yếu 
của bản thân. (Làm việc 
cá nhân)
* Ba điều em có thể làm 
tốt nhất.
* Ba điều em cần cố gắng 
để làm tốt hơn. - HS đọc yêu cầu
- GV mời HS đọc yêu cầu của hoạt động.
- GV tổ chức HS vẽ tranh và viết điểm mạnh, yếu - HS vẽ tranh và viết 3 điểm 
của bản thân. mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Mời 3 – 5 HS chia sẻ bức chân dung và những - 3 – 5 HS chia sẻ trước lớp.
điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Học sinh biết được vì sao cần phải biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi. - HS quan sát

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx