Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 30 tháng 01 năm 2023 Toán Các số trong phạm vi 10 000 (Tiếp theo) (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Viết được các số trong phạm vi 10 000 thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” . Mỗi học - HS tham gia trò chơi sinh nêu một số trong phạm vi 10 000. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS lấy ra từ bộ đồ dùng dùng 3 - HS lấy ra từ bộ đồ dùng 3 khối khối nghìn, 2 tấm trăm, 5 thanh chục và 4 khối nghìn, 2 tấm trăm, 5 thanh chục lập phương đơn vị. và 4 khối lập phương đơn vị - Yêu cầu HS đọc số vừa tìm được. - Số tìm được là: 3 254 - Nêu cách đọc và viết số 3 254. + Đọc: Ba nghìn hai trăm năm mươi tư. + Viết: 3 254. - Số 3 254 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục + Số 3 254 gồm 3 nghìn 2 trăm và mấy đơn vị? 5 chục 4 đơn vị. - Yêu cầu HS nêu một số có bốn chữ số và cho - HS nêu VD: 8 423 gồm 8 biết số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, nghìn 4 trăm 2 chục và 3 đơn mấy đơn vị. vị... - HS chơi trò chơi “Đố bạn”: - GV hướng dẫn cách chơi: Viết một số có bốn - Tham gia chơi chữ số rồi đố bạn nêu được các đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Luyện tập - Mục tiêu: - Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) - Bài tập 1 yêu cầu gì? - Điền số - GV cho HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên - HS quan sát bài tập, hoàn bảng làm bài mỗi HS làm 1 ý. thành vào vở bài tập 2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 ý. - GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2). - GV yêu cầu HS nêu đề bài + Thực hiện (theo mẫu). - Muốn viết số (hoặc đọc số) ta làm như thế nào? + Muốn viết số (hoặc đọc số) ta thực hiện theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - GV cho HS làm vào vở. - Làm bài vào vở bài tập, đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn - 2HS trình bày kết quả trên bảng phụ - Hai bạn trình bày kết quả trên bảng phụ. - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. * Lưu ý: Trường hợp có số 0 chỉ số trăm, số chục. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau bài học. - Cách tiến hành: Bài 3. (Làm việc nhóm 4) - HS chơi trò chơi “Bắn tên” theo từng nhóm 4. - Tham gia trò chơi. - GV hướng dãn cách chơi: Một bạn đọc một số - Lắng nghe và chỉ bạn bất kì trong nhóm nêu số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị, cả nhóm xác nhận kết quả và HS đó nêu số tiếp theo và chỉ định một bạn tuỳ ý trong nhóm, tiếp tục như thế cho đến người cuối cùng. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài đọc 2: Sông Hương. Luyện tập về so sánh. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh dễ viết sai: xanh non, lung linh, trong lành, ...Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sắc độ, Hương Giang, lụa đào, hoàng hôn, đặc ân, ... Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng, thanh bình của dòng sông Hương, một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, thể hiện tình yêu của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Nhận biết hình ảnh so sánh: (sự vật với sự vật) và biết tạo hình ảnh so sánh. 1.2. Phát triển NL văn học: - Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả phong cảnh của tác giả qua việc sử dụng các từ chỉ màu sắc, các hình ảnh so sánh để làm nổi bật vẻ đẹp và sự biến đổi của dòng sông. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Phiếu thảo luận CH cho phần Đọc hiểu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - Ở bài trước, em được học bài thơ nào? Qua bài - Bài thơ Trên hồ Ba Bể; nói về thơ, em được khám phá cảnh đẹp nào của đất cảnh đẹp hồ Ba Bể - một cảnh nước? Cảnh đẹp đó ở miền nào? đẹp ở miền Bắc nước ta. - Trong bài thơ, em thích nhất khổ thơ nào ? Vì - HS nêu sao? Hãy đọc thuộc khổ thơ đó. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho HS nghe bài hát Dòng sông ai đã đặt tên - HS lắng nghe. (Nhạc sĩ Hoàng Sông Hương) ->GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. -Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (xanh non, lung linh, trong lành,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng ... tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (sắc độ, Hương Giang, lụa đào, hoàng hôn, đặc ân, ,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp miêu tả dòng sông. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Giọng đọc trầm lắng, nhẹ nhàng; - HS lắng nghe. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: màu xanh da trời, màu xanh của nước biếc, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ; đỏ rực, ửng hồng, lung linh, - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu và cụm từ. - HS lắng nghe HD cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn (4 đoạn) - HS nghe, đánh dấu đoạn bằng + Đoạn 1: Từ đầu đến dòng sông quê hương. bút chì. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thạch xương bồ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến dát vàng. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp, mỗi em 1 đoạn (2 lượt). - Luyện đọc từ khó: xanh non, lung linh, trong - HS đọc từ khó (cá nhân, đồng lành,... thanh). -Luyện đọc câu (dùng máy chiếu): GV đọc mẫu, chú ý ngắt nghỉ hơi rõ ràng, cho - HS nghe GV đọc ->phát hiện nhiều HS tự phát hiện vị trí ngắt giọng để GV vị trí ngắt nghỉ hơi -> 2-3 HS đánh dấu như sau: luyện đọc câu. . Sông Hương /là một bức tranh phong cảnh khổ dài / mà mỗi đoạn, /mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. . Bao trùm lên cả bức tranh đó / là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau/: màu xanh da trời, /màu xanh của nước biếc, /màu xanh non của những bãi ngô, /thảm cỏ// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - Luyện đọc theo nhóm 4 đoạn theo nhóm 4. Y/c HS trong nhóm nhận xét, sửa sai cho bạn về phát âm và ngắt nghỉ hơi. - Thi đọc đoạn trước lớp. - Thi đọc đoạn. Lớp nhận xét, - Đọc cả bài. bình chọn bạn đọc tốt nhất (đọc TIẾT 2 trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng) * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. - Chia lớp thành các nhóm 4: đọc thầm và trả lời 4 - 1 HS đọc. CH trong phiếu. - 1 HS đọc lần lượt 4 câu hỏi - Làm việc cả lớp: đại diện các nhóm trả lời. trong sgk. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - Các nhóm thảo luận từng CH. lời đầy đủ câu. - Mỗi nhóm trả lời 1 CH. Các + Câu 1: Qua đoạn 2, em hiểu vì sao dòng sông nhóm khác nhận xét, bổ sung. được đặt tên là sông Hương? + Vì xưa kia, dòng sông ở đây thường thoảng lên mùi hương + Câu 2: Câu mở đầu đoạn 3 gọi sông Hương là dìu dịu của cỏ thạch xương bồ. gì? + Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp + Câu 3: Tìm những hình ảnh minh họa cho nhận riêng của nó. xét nói trên về vẻ đẹp của sông Hương? + Đó là các hình ảnh: (Gợi ý: Bầu trời thế nào, mặt nước thế nào, bãi - Bầu trời, mặt nước, bãi ngô, ngô thảm cỏ thế nào? thảm cỏ mang màu xanh với sắc Mùa hè, dòng sông thay đổi ra sao? độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh da trời, màu xanh của nước biếc, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ - Mùa hè, phượng vĩ đỏ rực hai Những đêm trăng sáng, dòng sông đẹp thế nào?) bên bờ, dòng sông thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. . + Câu 4: Những từ ngữ nào trong đoạn cuối thể - Những đêm trăng sáng, dòng hiện sự thay đổi mà sông Hương tạo ra cho phố sông là một đường trăng lung phường xung quanh? linh dát vàng. + Sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong - Qua bài văn, em thấy sông Hương có vẻ đẹp thế lành, làm tan biến những tiếng nào ? ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. -Đọc bài văn, em cảm nhận được tình cảm gì của + Sông Hương có vẻ đẹp thanh tác giả với non sông đất nước? bình, thơ mộng/ Sông Hương có - GV mời HS nêu nội dung bài. vẻ đẹp yên bình, nên thơ/ ... Chốt: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng, thanh + Tác giả rất yêu non sông, đất bình của dòng sông Hương, một đặc ân của thiên nước/ Tác giả rất yêu sông nhiên dành cho Huế, thể hiện tình yêu của tác giả Hương và thành phố Huế/ ... đối với quê hương, đất nước. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết hình ảnh so sánh: (sự vật với sự vật). + Biết vận dụng để tạo hình ảnh so sánh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Trong các câu dưới đây, sông Hương được so sánh với những gì? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. Chốt: Các cặp sự vật được so sánh với nhau: Câu a: Sông Hương - bức tranh phong cảnh nhiều + Câu a: Sông Hương được so màu sắc. sánh với bức tranh phong cảnh nhiều màu sắc. Câu b: Sông Hương - một dải lụa đào. + Câu b: Sông Hương được so sánh với một dải lụa đào. Câu c: Sông Hương - một đường trăng dát vàng. + Câu c: Sông Hương được so sánh với một đường trăng dát 2. Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp (lung linh, vàng. ửng hồng, đẹp) để thể hiện lại hình ảnh so sánh ở các câu trên theo mẫu. - GV trình chiếu mẫu của BT lên bảng. - HS nghe. - Bài tập yêu cầu làm gì? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. Sơ đồ so sánh có mấy yếu tố? - HS trả lời. Đó là những yếu tố nào? Các từ đẹp, ửng hồng, lunhg linh là từ chỉ đặc điểm hay từ so sánh? - Cho HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi: suy HS báo cáo kết quả. nghĩ thay từ chỉ đặc điểm phù - GV dựa trên ý kiến HS, chốt kết quả và điền vào hợp với từng hình ảnh so sánh. bảng . SV1 Đặc điểm Từ so SV2 sánh Sông đẹp như một bức Hương tranh phong cảnh nhiều màu sắc. Vào mùa ửng hồng như một dải hè, sông lụa đào. Hương Những lung linh như một đêm trăng đường sáng, trăng dát dòng sông vàng. - HS nghe và nhắc lại. - Dựa vào bảng trên, GV nói: Đây là phép so sánh - Các hình ảnh so sánh trở nên sự vật với sự vật. sinh động. * Khi được thêm các từ chỉ đặc điểm ở trên, em - Các hình ảnh so sánh trên làm thấy các hình ảnh so sánh thế nào? cho sông Hương trở nên đẹp * Các hình ảnh so sánh trên có tác dụng thế nào hơn... trong việc miêu tả dòng sông Hương ? Nhấn mạnh: Khi nói, viết câu văn có hình ảnh so sánh, nên dùng từ chỉ đặc điểm để các sự vật so sánh thêm sinh động.. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: + Quê em có những cảnh đẹp nào ? Em thích nhất - HS kể cảnh đẹp nào ? + Hãy nói 1-2 câu văn về cảnh đẹp đó. - HS nói về cảnh đẹp mình Khuyến khích HS nói câu văn có hình ảnh so thích: Con đường làng mềm mại sánh. như dải lụa/ Vào mùa lúa chín, cánh đồng quê em như một tấm - Nhận xét, tuyên dương thảm vàng rực/ ... - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------- Thứ ba, ngày 31 tháng 01 năm 2023 Toán Các số trong phạm vi 10 000 (Tiếp theo) (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Viết được các số trong phạm vi 10 000 thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”. - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. + 1 HS đọc một số bất kì trong phạm vi 10 000. - HS tham gia trò chơi Đố bạn số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy - HS lắng nghe. chụcvà mấy đơn vị. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhận biết được cấu tạo của số có bốn chữ số gồm các nghìn, trăm, chục, đơn vị. + Viết được các số trong phạm vi 10 000 thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 4. (Làm việc chung cả lớp) Viết mỗi số sau thành tổng của nghìn, trăm, chục, + 1 HS đọc đề bài. đơn vị (theo mẫu): - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu + HS quan sát, lắng nghe. - Số 3 567 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị - Để viết đúng các số theo mẫu thì các em cần xác định chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng theo mẫu. - GV cho HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm - HS làm vở, 4 HS lên bảng bài mỗi HS một ý. 5 832 = 5 000 + 800 + 30 + 2 7 575 = 7 000 + 500 + 70 + 5 8 621 = 8 000 + 600 + 20 + 1 4 444 = 4 000 + 400 + 40 + 4 - GV Mời HS khác nhận xét. - HS nêu cách làm của mình. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 5: (Làm việc nhóm đôi). + 1 HS đọc đề bài. Nêu các số có bốn chữ số (theo mẫu). - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu - Từ một tổng các em xác định chữ số hàng nghìn, + HS quan sát, lắng nghe. trăm, chục, đơn vị rồi viết số có bốn chữ số. - HS làm việc cá nhân - chia sẻ nhóm 2 - trình bày trước lớp . Kết quả: - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 6: Số? - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu, số gồm 8 nghìn 5 trăm 5 chục 1 đơn vị - Hướng dẫn HS xác định chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết số có bốn chữ số. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. Cả lớp chia - HS tham gia chơi thành 2 đội, mỗi đội cử sáu HS luân phiên nhau lần lượt nếu số thích hợp thay cho ô . Số 7 239 gồm 7 nghìn 2 trăm 3 chục 9 đơn vị. Số 1 640 gồm 1 nghìn 6 trăm 4 chục - GV Nhận xét, tuyên dương, đội thắng cuộc. Số 8 053 gồm 8 nghìn 5 chục 3 - Nhận xét tiết học. đơn vị Số 2 008 gồm 2 nghìn 8 đơn vị Số 6 700 gồm 6 nghìn 7 trăm Số 3 060 gồm 3 nghìn 6 chục - HS đọc thông tin phân “Em có biết” trong SGK và chia sẻ trước lớp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ --------------------------------------------- Tiếng Việt Bài viết 02: Viết về cảnh đẹp non sông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Năng lực phát triển ngôn ngữ + Viết được đoạn văn 6-8 câu nói lại những điều quan sát được trong bức ảnh giới thiệu một cảnh đẹp đất nước. + Đọc trôi chảy, giọng đọc truyền cảm đoạn văn giới thiệu cảnh đẹp non sông, đất nước. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với các bạn câu văn, đoạn văn hay giàu hình ảnh + Biết bày tỏ sự yêu thích cảnh đẹp của đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, tìm ý, luyện tập viết đúng nội dung yêu cầu đề bài, Viết được những điều quan sát được trong bức ảnh một cảnh đẹp đất nước. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: lựa chọn cảnh đẹp và viết đoạn văn giới thiệu về một cảnh đẹp đất nước. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, nhận xét khi sửa bài cho bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương,đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện tập thực hành, rèn tính cẩn thận khi quan sát tranh, ảnh, óc sáng tạo khi viết văn . - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo liên kết nội dung bài học trước với nội dung bài học mới. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia thi kể. + Câu 1: Kể tên một cảnh đẹp ở nơi em đang sống? + Câu 2: Em hãy nói cho các bạn nghe về một + HS trả lời các câu hỏi của giáo cảnh đẹp ở nơi em đang sống? viên. + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Ở bài luyện nói và nghe, các em đã nói cho nhau nghe về một cảnh đẹp ở nơi em đang sống, ở quê - HS lắng nghe. hương em hoặc ở địa phương khác mà các em biết. Hôm nay, cũng với đề tài “Cảnh đẹp non sông”, các em sẽ viết đoạn văn nói lại những điều quan sát được trong bức ảnh giới thiệu một cảnh đẹp đất nước. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nắm được nội dung của đề bài, biết cách quan sát tranh và viết được các câu theo gợi ý về cảnh đẹp đất nước. + Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, tìm ý, luyện tập viết đúng nội dung yêu cầu đề bài, Viết được những điều quan sát được trong bức ảnh một cảnh đẹp đất nước. + Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương,đất nước. - Cách tiến hành: 2.1. HĐ1:Chuẩn bị viết đoạn văn - GV mời 1HS đọc câu hỏi và gợi ý của BT 1. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo - GV nêu yêu cầu: Đề bài yêu cầu làm gì? - 1HS trả lời: Viết đoạn văn nêu những điều em quan sát được trong bức ảnh giới thiệu một cảnh đẹp ở nước ta. - GV yêu cầu Em hãy quan sát ảnh, đọc thầm - HS quan sát ảnh, đọc và trả lời chú thích dưới mỗi ảnh và trả lời các câu hỏi các câu hỏi trong bài sau: - Cảnh cầu Hàm Rồng (Đà Nẵng) - Mỗi bức ảnh chụp cảnh đẹp nào? bắc qua sông Mã. Cầu Hàm Rồng - Cảnh đẹp đó ở đâu? là nhân chứng lịch sử hào hùng cho ý chí quật cường của người dân xứ Thanh./Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) là kì quan thế giới, . - Em thấy những gì trong bức tranh đó? - Cảnh đẹp thơ mộng của cầu Hàm - Cảnh đẹp đó có gì làm em yêu thích? Rồng/.. + GV nhắc nhở các em có thể giới thiệu bức ảnh -HS dựa vào những điều GV gợi ý cầu Rồng( Đà Nẵng); ảnh Vịnh Hạ Long( giới thiệu bức ảnh mình chọn với Quảng Ninh) hoặc các bức ảnh giới thiệu cảnh cô và các bạn theo sơ đồ bàn tay. đẹp khác ở trong hoặc ngoài sách giáo khoa. - GV cho HS quan sát “sơ đồ bàn tay” -HS quan sát “sơ đồ bàn tay” nhắc lại quy trình 5 bước: +Xác định nội dung viết về vấn đề gì? +Tìm ý + Sắp xếp ý +Viết =>Chốt: Để viết được đoạn văn hay các em cần + Hoàn chỉnh bài viết quan sát tỉ mỉ bức tranh, trả lời các câu hỏi gợi ý. 3. Luyện tập. -Mục tiêu: + Viết được đoạn văn 6-8 câu nói lại những điều quan sát được trong bức ảnh giới thiệu một cảnh đẹp đất nước. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: lựa chọn cảnh đẹp và viết đoạn văn giới thiệu về một cảnh đẹp đất nước. + Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện tập thực hành, rèn tính cẩn thận khi quan sát tranh, ảnh, óc sáng tạo khi viết văn . - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết đoạn văn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ, - HS luyện viết theo hướng dẫn phát hiện những bài văn hay, sáng tạo. của GV. - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. => Để viết được đoạn văn hay các em cần quan - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. sát kĩ tranh, ảnh, xác định đúng nội dung cần viết, có óc liên tưởng sáng tạo. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, nhận xét khi sửa bài cho bạn. - Cách tiến hành: HĐ3: Giới thiệu đoạn văn - GV tổ chức HS đọc đoạn văn của mình theo -HS đọc đoạn văn theo nhóm 4 nhóm 4. - Gọi 4-5 em đọc đoạn văn trước lớp ( kết hợp -1 số em đọc bài trước lớp trình chiếu bài của học sinh) - Gọi HS nhận xét, góp ý về bài viết của bạn -HS nhận xét góp ý cho bạn - GV nhận xét góp ý chỉnh sửa. - Gọi một số em có bài văn hay sáng tạo, biết sử -Một số HS đọc bài trước lớp. dụng hình ảnh so sánh đọc trước lớp. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội -HS trả lời. dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, -HS lắng nghe biểu dương HS. - GV khen ngợi những đoạn viết thú vị, HS đọc trôi chảy, có cảm xúc. =>Chốt: Khi đọc đoạn văn giới thiệu cảnh đẹp của non sông em cần đọc với giọng đọc diễn cảm, và tự hào. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- BUỔI 2 Tự nhiên và xã hội BÀI 13: Các bộ phận của động vật và chức năng của chúng (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách phân loại động vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển., ... - Tìm ra được được điểm chung về đặc điểm lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển để phân loại chúng theo những đặc điểm đó. - Bày tỏ được tình cảm yêu quý loài vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu về các con vật bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loài động vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, ti vi, máy tính. Bài giảng Power point. - Giấy A2, VBT TNXH. HS tự vẽ hoặc sưu tầm hình ảnh 1 số con vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: Trò chơi: Đố bạn con gì? - VD: - GV mời HS đưa ra các câu đố đơn giản về các con vật + HS1: Con gì cơ thể có bằng cách nêu đặc điểm về lớp bao phủ hoặc đặc điểm về lông mao bao phủ, cách di chuyển của con vật đó để các bạn đoán tên con miệng kêu meo meo. vật. HS2: Con mèo. + HS1: Con gì có vảy, có vây, bơi dưới nước. HS2: con cá. .... - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - lắng nghe nhận xét, rút - GV dẫn dắt vào bài mới kinh nghiệm. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được đặc điểm về lớp bao phủ cơ thể và cách di chuyển của các con vật trong hình (trang 74) - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét về lớp bao phủ cơ thể và cách di chuyển của con vật. (làm việc nhóm 4) - GV trình chiếu hình sau. - Cho HS đọc đề bài: Quan sát và nhận xét về lớp bao - Một số học sinh đọc phủ cơ thể và cách di chuyển của con vật trong các hình bài tập. sau đây. HS q/s tranh, đọc tên Bước 1: GV mời học sinh thảo luận nhóm 4: con vật. + Kể tên các con vật trong từng hình. + Lớp bao phủ cơ thể của con vật đó là gì? + Cách di chuyển của con vật đó là gì ? - Lớp thảo luận nhóm 4. - Bước 2: Y/c một số HS báo cáo trước lớp, GV hoàn - 1 số HS trả lời trước thiện bảng sau: lớp. HS nhận xét ý kiến của Hình Tên con vật Lớp bao Cách di bạn. phủ chuyển 1 Con cá rô vảy bơi 2 Con bò lông mao đi 3 Con tôm vỏ cứng bơi - 1 HS đọc lại bảng kết 4 Con chim đại lông vũ bay quả. bàng Lớp đọc thầm. 5 Con ghẹ vỏ cứng bơi 6 Con hổ lông mao đi 7 Con gà lông vũ đi 8 Con rắn vảy trườn 9 Con chim sẻ lông vũ bay - GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: - Biết cách phân loại động vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển., ... - Tìm ra được được điểm chung về đặc điểm lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển để phân loại chúng theo những đặc điểm đó. - Cách tiến hành: Hoạt động 2. Xếp các con vật trong những hình trên vào các nhóm theo gợi ý (làm việc nhóm 4) - Cho HS đọc yêu cầu đề bài: Xếp các con vật trong những hình trên vào các nhóm theo gợi ý dưới đây. - 1 HS nêu yêu cầu đề - Bước 1: Làm việc cả lớp: bài. GV trình chiếu 2 bảng phân loại, HD phân tích lần lượt từng bảng: - HS q/s bảng 1. - Bảng 1 y/c phân loại + Bảng 1 y/c phân loại động vật dựa theo đặc điểm nào? động vật dựa theo lớp bao phủ cơ thể. - Có 4 nhóm (HS kể tên + Nếu phân loại động vật dựa theo lớp bao phủ cơ thể thì 4 nhóm : Nhóm động vật có mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào? vỏ cứng/Nhóm ...) - HS q/s bảng 2. + Bảng 2 y/c phân loại động vật dựa theo đặc điểm nào? - Bảng 2 y/c phân loại động vật dựa theo cách di chuyển + Nếu phân loại động vật dựa theo cách di chuyển thì có - Có 4 nhóm (HS kể tên mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào? 4 nhóm) - Bước 2: Thảo luận nhóm 4: GV phát mỗi nhóm 1 trong 2 phiếu BT như 2 bảng trên - HS nhận nhóm, nhận (trong đó chuẩn bị riêng 2 phiếu khổ to để HS dán lên phiếu, thảo luận, điền kq bảng). vào phiếu - Bước 3: Làm việc cả lớp: - Dán 2 phiếu to lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kq: Phân loại động vật theo lớp bao phủ cơ thể: - Các nhóm q/s bảng, Nhóm động Nhóm động Nhóm động Nhóm động đọc kq, nhận xét, bổ vật có vỏ vật có vảy vật có lông vật có sung. cứng vũ lôngmao Con tôm, Con cá rô, Con chim Con bò con ghẹ con rắn đại bảng, con gà, con chim sẻ Phân loại động vật theo cách di chuyển: Nhómđộng Nhóm động Nhóm động Nhóm động vật di vật di vật di vật di chuyển bằng chuyển bằng chuyển bằng chuyển bằng cách đi cách bơi cách bay cách trườn Con bò, con Con cá rô, Con chim Con rắn hổ, con gà con ghẹ, con đại bảng,con tôm chim sẻ - Dựa vào bảng trên, nhóm con vật nào có lớp bao phủ - HS trả lời. giống nhau, nhóm con vật nào có cách di chuyển giống nhau ? Chốt: Có nhiều cách phân loại động vật dựa theo những - HS nhắc lại. tiêu chí khác nhau: dựa theo lớp bao phủ cơ thể hoặc dựa theo cách di chuyển. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - Để bảo vệ các loài động vật, em cần làm gì ? - HS nêu - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------- Đạo đức Bài 06: Em tích cực hoàn thành nhiệm vụ (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được những hoạt động em đã làm để thể hiện việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ của bản thân. - Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ. - Xây dựng được kế hoạch để thực hiện nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết thực hiện tốt những nhiệm vụ trong tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Lựa chọn được những việc cần làm để thực hiện đúng nhiệm vụ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm việc, quan sát, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết tự giác, tích cực hoàn thành nhiệm vụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, ti vi, máy tính - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Kể các nhiệm vụ của em” - HS lắng nghe luật chơi. để khởi động bài học. + GV giới thiệu trò chơi: HS sẽ tham gia chơi - HS tham gia chơi trò chơi. bằng cách nối tiếp nêu một nhiệm vụ của mình đã hoàn thành ở nhà hoặc ở trường, HS nào không nêu được hoặc nêu lại là thua cuộc. Thời gian
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx

