Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
TUẦN 20 Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2022 Tập viết: Ôn chữ hoa R I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa P, R. - Viết đúng, đẹp tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: “Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu”. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Mẫu chữ hoa P, R viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - 4 tổ 4 Học sinh lên bảng thi viết: Quang Trung, Quê, Bên. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - P, R. + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - 2 học sinh nêu lại quy trình viết. - Treo bảng 2 chữ. - Học sinh quan sát. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh viết bảng con: P, R. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Phan Rang. => Địa danh Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận... - 2 chữ: Phan Rang. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Chữ Ph, R, g cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có 1 li. chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng con: Phan Rang. - Viết bảng con. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng - Học sinh đọc câu ứng dụng. dụng - Lắng nghe. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng: Rủ, Bây. - Cho học sinh luyện viết bảng con. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết vào vở. - Quan sát, lắng nghe. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Lắng nghe và thực hiện. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. Hoạt động vận dụng: - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có ngày an nhàn, đầy đủ và tự luyện viết cho đẹp hơn. ____________________________________________________________________ . Tập đọc: Hội đua voi ở Tây Nguyên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *THQPAN: - Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Học sinh hát. - TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên bảng thi đọc bài “Hội vật”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - Học sinh lắng nghe. học sinh đọc với giọng vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. sinh. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt trong nhóm. giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/ chào những khán giả/ đã nhiệt liệt cổ vũ,// khen ngợi chúng.// ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ gan dạ, cổ vũ. - Đọc phần chú giải (cá nhân). * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút) tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia trước lớp. sẻ kết quả. + Tìm những chi tiết tả công việv + Mười con voi dàn hàng ngang trước chuẩn bị cho cuộc đua? vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, + Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt... + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt thương? liệt khen ngợi chúng. + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, *Giáo viên kết luận sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. - Học sinh lắng nghe. 4. HĐ đọc nâng cao (7 phút) *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: Lầm lì, nổi lên, man-gát, điều khiển, huơ vòi, nhiệt liệt,... *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc. đoạn 2. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Kể về một lễ hội ở địa phương nơi mình ở. ______________________________________________________ Toán Làm quen với số La Mã. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”). Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. TBHT điều hành: GV làm các hoa ghi các câu hỏi + Khi nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? + Thực hiện phép tính: 1023 x 4 + Khi chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? + Thực hiện phép tính: 1205 : 5 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”). * Cách tiến hành: Giới thiệu chữ số La Mã - Giáo viên cho xem mặt đồng hồ có ghi - Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa số bằng chữ số La Mã. và mặt đồng hồ (bằng trực quan). + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Giới thiệu về các số ghi trên mặt đồng - Quan sát giáo viên hướng dẫn. hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - Viết bảng: I và nêu: Đây là chữ số La Mã, đọc là “một”... (Làm tương tự với các số khác). - Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các số từ một (I) đến mười hai (XII). VD: Viết bảng III. + Số III do 3 chữ số I viết liền nhau và - Học sinh đọc là “ba”. có giá trị là “ba”. - Viết bảng IV. + Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ - Học sinh đọc là “bốn”. số I (một) viết liền trước để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị. - Viết bảng VI, XI, XII. - Đọc là “sáu”, “mười”, “mười một”, “mười hai”. => Ghép với chữ số I vào bên phải để - Lắng nghe, ghi nhớ. chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị. Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng các quy ước của chữ số La Mã. => Giáo viên chốt kiến thức. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: - Đọc, viết, sắp xếp được số la mã. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: I -> một II -> hai X -> mười (...) - Giáo viên củng cố cách đọc viết chữ số La Mã. Bài 2: (Trò chơi: “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi. gia trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài + Đồng hồ A chỉ 6 giờ. nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương + Đồng hồ B chỉ 12 giờ. học sinh. + Đồng hồ C chỉ 3 giờ. Bài 3a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dỗi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Theo thứ tự từ bé đến lớn là: II, IV, V, VI, VII, IX, XI. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên quan sát học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã: I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; X; XI; XII. - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố: + Nhận dạng số La Mã từ bé đến lớn (ngược lại). + Viết số La Mã từ I -> XII. Bài 3b: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau hoàn thành sớm) khi hoàn thành: Theo thứ tự từ lớn đến bé là: XI, IX, VII, VI, V, IV, II. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: “Đố bạn”: Viết các số la mã từ 1 đến 12 và ngược lại. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Quan sát đồng hồ có số la mã rồi cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ. __________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022 Chính tả: ( Nghe- viết) Hội vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, gò lưng lại, trống, chân,... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết - Học sinh trả lời. đẹp hơn? - Giáo viên đọc: nhún nhẩy, dễ - Học sinh viết bảng con dãi, bãi bỏ,... - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa - Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. ông Cản Ngũ và Quắm Đen? Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ kê nhễ nhại. b. Hướng dẫn trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn - Viết cách lề vở 1 ô li. bài viết chính tả như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học nghiêng mình, gò lưng lại, trống, chân,... sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; ch/tr; ưt/ưc. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a. *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi “Thi tìm từ ngữ chỉ hoạt động” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh thi đua. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo. + a) Gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bắng tr hoặc ch có nghĩa như sau: *Dự kiến đáp án: +) Màu hơi trắng? + Trăng trắng. +) Cùng nghĩa với từ siêng năng? + Chăm chỉ. +) Đồ chơi mà cánh quạt của nó + Chong chóng. quay được nhờ gió? - Chữa bài và tuyên dương. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên tuyên dương bạn thắng cuộc. 6. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. ______________________________________________________ Luyện từ và câu: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận ra hiện tượng nhân hóa, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? ( BT 3) Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hai tờ phiếu kẻ bảng giải bài tập 1. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật? - Kết nối kiến thức. + Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật? - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Rèn kĩ năng về phép nhân hoá: bước đầu nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận. - Củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? *Cách tiến hành: Việc 1: Ôn về phép nhân hoá Bài tập 1: (Nhóm 5 -> Cả lớp) - Giáo viên giao nhiệm vụ. - Học sinh làm bài (phiếu học tập). + Tìm những sự vật và con vật - Học sinh chia sẻ trong nhóm 5 -> Cả lớp: được tả trong đoạn thơ? + Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức. + Các sự vật, con vật được tả bằng + Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và những từ ngữ nào? trả lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì + Cách tả và gọi sự vật, con vật hay? như vậy có gì hay? *Dự kiến kết quả: - Dán bảng phiếu học tập. Tên các ...được Các sự vật, con Cách gọi - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm sự vật, gọi vật được tả và tả. đối tượng còn lúng túng để hoàn con vật thành bài tập. Lúa chị phất phơ bím Làm cho tóc các sự Tre cậu bá vai nhau thì vật, con thầm đứng học vật gần Đàn cò áo trắng, gủi, đáng khiêng nắng yêu hơn qua sông Gió cô chăn mây trên - Giáo viên và học sinh nhận xét, đồng chốt lại lời giải đúng. Mặt trời bác đạp xe qua Việc 2: Ôn câu hỏi Vì sao? ngọn núi Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng - Học sinh làm vào vở nháp. - Học sinh chia sẻ bài làm. a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá. b) Những chàng...... vì họ thường là những ...phi ngựa giỏi nhất. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời c) Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời... giải đúng. Bài tập 3: (Cá nhân -> Cả lớp) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc bài tập đọc: Hội vật. - Học sinh làm bài cá nhân, chia sẻ - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông? (TL: ...vì ai cũng muốn xem tài,xem mặt ông Cản Ngũ) - Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt? (TL: ...vì ông Cản Ngũ cứ lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ) - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống? (TL: ...vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ bước hụt để lừa Quắm Đen) - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ? (TL: ...vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm, còn ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm và có sức khỏe) - Giáo viên đánh giá, nhận xét một số bài - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. =>Giáo viên củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Đặt 3 câu theo mẫu Vì sao? Và trả lời các câu hỏi ấy. - Tìm trong sách giáo khoa bài văn, đoạn văn, bài thơ hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó. Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số que diêm. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút): - Tổng kết – Kết nối bài học. - Học sinh tham gia chơi. - TBHT tổ chức trò chơi: “Gọi thuyền”. Nội dung về đọc, viết số La Mã. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Lắng nghe. lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp sinh còn lúng túng. đôi rồi chia sẻ kết quả: A. 4 giờ B. 8 giờ 155 phút C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút - Giáo viên củng cố xem đồng hồ ghi bằng số La Mã 9 giờ đúng, giờ hơn và giờ kém). Bài 2: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì - Học sinh tham gia chơi. điện” để hoàn thành bài tập. I -> một III -> ba IV -> bốn VI -> sáu VII -> bảy IX -> chín XI -> chín VIII -> tám XII -> mười hai. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai - Học sinh tham gia chơi. nhanh, ai đúng” để hoàn thành + Đáp án Đúng: giơ thẻ mặt đỏ. bài tập. + Đáp án Sai: giơ thẻ mặt xanh. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4 (a, b): (Cá nhân – Cả lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh tham gia thi xếp nhanh, xếp đúng. quan sát hình vẽ sách giáo khoa - Học sinh trưng bày sản phẩm. -> xếp hình theo yêu cầu của - Chia sẻ cách xếp hình với bạn. bài. - Nhận xét, bổ sung - Giáo viên trợ giúp học sinh M1 hoàn thành sản phẩm Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Đố bạn”: Có 4 que diêm, xếp được những chữ số la mã nào? 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tìm hiểu thêm một số cách xếp số la mã khác. __________________________________________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022 Chính tả: Hội đua voi ở Tây Nguyên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Hội đua voi ở Tây Nguyên; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. - Viết đúng: xuất phát, cuốn mù mịt, man- gát, khéo léo, nhiệt liệt,... Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. Bút dạ. - Học sinh: bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : - GV yêu cầu cả lớp hát bài Chú voi con ở bản Đôn - Kết nối giới thiệu bài học 2.HĐ chuẩn bị viết chính tả : *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? - Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy , cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Chữ đầu tiên trong đoạn chính tả + Viết cách lề vở 1 ô li, chữ đầu câu viết viết như thế nào? hoa. + Trong đoạn văn còn có những chữ + Tây Nguyên, Đến, Cái, Các, Những... nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ - Học sinh nêu các từ: xuất phát, cuốn mù lẫn? mịt, man - gát, khéo léo, nhiệt liệt,... 3. HĐ viết chính tả: *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần - GV đọc cho HS viết bài - Học sinh viết bài vào vở. - Lưu ý khi viết phụ âm l/n; ch/tr; s/x; ưc/ưt 3. HĐ chấm, nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đánh giá, nhận xét bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. nhau. - Lắng nghe. 4. HĐ làm bài tập *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần tr/ch (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở - HS lamg bài vào vở - Chia sẻ trước lớp *Đáp án: Thứ tự cần điền: Trông- chớp- trắng – trên. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr. _____________________________________________ Tự nhiên xã hội Hoa –Quả I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù : - Nêu được chức năng của hoa, quả đối với đời sống thực vật và ích lợi của hoa, quả đối với đời sống con người - Kể tên các bộ phận thường có của hoa và quả. * GD kĩ năng sống: Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài quả. (HĐ1: Quan sát và thảo luận ) 2. Năng lực chung : - Tự chủ, tự học - Giao tiếp , hợp tác - Giải quyết vấn đề . 3. Phẩm chất : Yêu thích tìm hiểu về thực vật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các hình trong sgk: Một số hoa, quả thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động : HS hát và vận động theo nhạc bài : Quả gì ngon ngon thế . *Lớp trưởng điều khiển . ? Nêu chức năng và ích lợi của lá cây? GV nhận xét 2. Luyện tập , thực hành : 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài. 2. Các hoạt động *. Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu các bộ phận thường thấy của một loài hoa,quả. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. GV nêu câu hỏi chứa tình huống cần tìm hiểu - Hoa có những bộ phận nào? -Nêu màu sắc và mùi vị của hoa? - Quả có những bộ phận nào? - Quả có hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị như thế nào? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS. HS làm việc cá nhân bộc lộ những hiểu biết của bản thân về những điều GV vừa nêu. GV ghi bảng một số ý kiến của HS Bước 3: Đề xuất câu hỏi thắc mắc và phương pháp tìm tòi. Cho HS nêu câu hỏi thắc mắc. - GV chốt lại các câu hỏi của HS và nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm hiểu. - Muốn biết được điều đó ta tìm hiểu ở đâu? - HS trả lời một số phương án. - GV chốt lại phương án tìm hiểu vấn đề : Tìm hiểu với các vật thật và tranh trong SGK. *Vận dụng : Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. -GV giao nhiệm vụ: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4 (sgk) kết hợp quan sát các loài hoa mang đến lớp. + Chỉ và nói tên, mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn từng loại quả + Nêu cấu tạo của một loài hoa: + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát ? + Trong các loại quả đó, em đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị quả đó? + Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của quả. + Quan sát bên ngoài: hình dạng, độ lớn, màu sắc. + Quan sát bên trong: Gọt vỏ, nếm thử. + Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức. -GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi thực hành quan sát. - HS so sánh, đối chiếu lại với dự đoán ban đầu ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng. - GV nhận xét, chốt lại nội dung: * Kết luận: - Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng màu sắc, mùi hương. - Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa. -Có nhiều loại quả chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: Vỏ, thịt, hạt. - Cho HS ghi nội dung bài vào vở *HĐ2 Thảo luận: Bước 1: Làm việc theo nhóm: GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý sau: + Hoa có lợi gì? Người ta dùng hoa để làm gì? + Kể tên những loài hoa dùng để ăn, để trang trí ở các hình trong SGK tr 91 ? + Ngoài hoa sup- lơ còn có những loài hoa nào dựng để ăn ? + Ngoài hoa để ăn, hoa nào dùng để ướp chè ? + Hoa nào dùng để làm nước hoa ? + Hoa có chức năng gì ? - Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ? - Quan sát các hình SGK trang 92-93, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào dùng để chế biến thức ăn? - Hạt có chức năng gì? * Bước 2: Làm việc cả lớp: GV gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo luận- Các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét- kết luận Kết luận : Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa, để ăn, ướp chè. Quả thường dùng để ăn tươi, làm mứt, hay đóng hộp... khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. - Liên hệ: Hoa, quả có nhiều ích lợi, vậy để hoa, quả ở vườn trường, vườn nhà thêm tươi tốt các em cần phải làm gì? *Hoạt động vận dụng: Biết chăm sóc và bảo vệ hoa và cây ăn quả - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 27 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn Kể về lễ hội I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong sách giáo khoa, học sinh chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. PC yêu nước *KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hai bức ảnh lễ hội trong sách giáo khoa phóng to. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - 2 học sinh kể lại chuyện “Người bán - 2 học sinh thực hiện. quạt may mắn”. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút) *Mục tiêu: Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong sách giáo khoa, Học sinh nắm được nội dung câu chuyện. *Cách tiến hành: Việc 1: Tìm hiểu nội dung (Hoạt động cá nhân -> Nhóm đôi) - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu sách giáo khoa, sách giáo khoa. lớp đọc thầm. - Giáo viên viết bảng 2 câu hỏi và giao - Quan sát 2 bức tranh, trả lời 2 câu hỏi. nhiệm vụ cho HS. + Học sinh quan sát cá nhân - từng cặp + Quang cảnh trong từng bức ảnh như học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ thế nào? sung cho nhau, nói cho nhau nghe về + Những người tham gia lễ hội đang quang cảnh và hoạt động của những người làm gì? tham gia lễ hội trong từng ảnh. *Lưu ý: Khuyến khích học sinh M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ thực hành: (18 phút) *Mục tiêu: Kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. *Cách tiến hành: Việc 2: Thực hành kể chuyện (Hoạt động cá nhân -> Cả lớp) - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại yêu - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. cầu sách giáo khoa. - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài. - Đại diện học sinh giới thiệu theo nội dung 2 tranh. - Học sinh nhận xét, chia sẻ, bổ sung. VD ảnh 1: Đây là một cảnh sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ “Chúc mừng Năm mới” treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người - Giáo viên và học sinh nhận xét bổ chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh sung về lời kể, diễn đạt. niên, vẻ tán thưởng. - Bình chọn người quan sát tinh tế, giới thiệu tự nhiên. - Giáo viên giúp đỡ học sinh M1 + M 2 kể chuyện. Lưu ý: Học sinh M1 + M2 kể đúng nội dung yêu cầu. - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục kể về lễ hội trong bức ảnh đó. - Viết một bức thư cho người bạn ở nơi xa để kể cho bạn hiểu biết hơn về một lễ hội nơi mình đang ở. ____________________________________________________________________________________ Thể dục: Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Trò chơi "Hoàng Anh, Hoàng Yến". I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ - Trò chơi “Hoàng Anh - Hoàng Yến”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc

