Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 25 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 19
 Thứ hai, ngày 16 tháng 01 năm 2023
 Tiếng Việt
 Chủ điểm: Đất nước
 Chia sẻ và đọc: Trên hồ Ba Bể 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Phát triển NL ngôn ngữ:
-Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà 
HS địa phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,... Ngắt 
nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,..
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể 
hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương.
1.2.Năng lực phát triển văn học: 
+Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà 
thơ về hồ Ba Bể.
+ Biết cách viết tên địa lí Việt Nam.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: TL đúng các câu hỏi đọc hiểu, nêu và thực hành cách 
viết hoa tên địa lí Việt Nam.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng bạn tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
-GV: Trước khi vào bài học chúng mình cùng -HS lắng nghe
tham gia trò chơi: Ô cửa bí mật. Có 4 ô cửa. 
 -Mỗi ô cửa có 1 bức ảnh và 1câu đố. HS 
Nhiệm vụ của các em hãy chọn và mở ô cửa 
 sau khi mở sẽ đọc và giải đố.
bí mật đó.
 -Nếu đúng cả lớp vỗ tay.
- Sau khi mỗi câu đố được giải ô cửa tương 
ứng được mở đáp án hiện ra -Nếu chưa đúng -> HS khác nhận xét, đưa 
 ra đáp án đúng và chia sẻ thông tin thêm.
-> GV chốt: 
1- Hồ Gươm 2- núi Phan Xi Păng
3- Đà Lạt 4- thành phố Hồ Chí Minh
-GV hoặc HS có thể chia sẻ thêm thông tin về 
địa danh trên.
 VD: Hồ Gươm còn có tên gọi là hồ Hoàn 
-GVGT: Đất nước Việt Nam chúng ta rất đẹp. Kiếm, nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội_ 
Đất nước này do các dân tộc anh em cùng gắn với sự tích Lê Lợi sau khi chiến thắng 
chung tay xây dựng nên và bảo vệ để các em giặc Minh đã trả lại gươm thần.
có cuộc sống thanh bình. Chúng ta bắt đầu 
 -Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất Việt 
vào kì 2 với chủ đề Đất nước, ở tuần này, các 
 Nam và Đông Dương.
em sẽ học chủ điểm Cảnh đẹp non sông 
 -Đà Lạt là thành phồ du lịch nổi tiếng ở 
- GV giới thiệu bài học:Mở đầu chủ điểm 
 Lâm Đồng - vùng Tây Nguyên.
Cảnh đẹp non sông, các em sẽ đến thăm một cảnh đẹp hồ Ba Bể của nhà thơ Hoàng Trung 
Thông.
 -HS nghe và vận động theo.
- GV cho HS nghe video bài hát- Huyền thoại 
Hồ Bể dân ca Tày
2. Khám phá.
-Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà HS địa 
phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,...
-Ngắt nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng.
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,..
-Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể hiện tình 
yêu và niềm tự hào về quê hương.
-Phát triển năng lực văn học: 
+Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà thơ về 
hồ Ba Bể.
- Cách tiến hành
*Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở -HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
nghỉ đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- Bài đọc gồm mấy khổ thơ?
Khổ 1: từ đầu đến “...tiếng chim.” - Bài thơ gồm 3 khổ thơ
Khổ 2: tiếp đến “...rung rinh.” -HS quan sát
Khổ 3: còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS đọc nối tiếp từ bàn đầu, HS đọc nối 
 tiếp theo từng khổ thơ. 
- Luyện đọc từ khó: cheo leo, lá rừng, lòng -HS đọc từ khó
ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,...
-Luyện đọc câu: - HS luyện đọc
->Lưu ý ngắt nhịp dòng thơ 7 chữ ; nhịp 4/3
Thuyền ta chầm chậm/ vào Ba Bể// 
Núi dựng cheo leo /hồ lặng im// Ngắt nhịp theo nghĩa:
Mái chèo/ khua bóng núi rung rinh//
Thuyền ơi,/ chầm chậm chờ ta nhé//
-GV YCHS đọc phần giải nghĩa từ. Chốt KQ: - 1 HS đọc cột A, 4 HS nối tiếp đọc cột B
a-2; b-3; c- 1; d-4
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS -2 HS cùng bàn đọc nối tiếp 3 khổ thơ
luyện đọc khổ thơ theo nhóm 2. - HS đọc theo nhóm bàn(2,3 nhóm) đại 
 diện đọc.
-Thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp. GV ->HS nhận xét phần thi đọc của các bạn.
giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên 
dương HS đọc tiến bộ.
- Đọc toàn bài. -1,2HS đọc
- GV nhận xét các nhóm. -HS lắng nghe.
 TIẾT 2
Hoạt động 2: Đọc hiểu
 - GV chiếu các câu hỏi lên màn hình. Gọi HS -4 HS tiếp nối đọc 4 CH.Lớp theo dõi
đọc 4 CH 
-YCHS làm việc nhóm đôi thảo luận CH. -HS làm việc theo cặp cùng bàn TLCH. 
 Đại diện báo cáo
-Đi thuyền trên hồ Ba Bể, tác giả nghe được -Tác giả nghe được tiếng lá rừng khe khẽ 
những âm thanh gì? reo trong gió, tiếng chim rừng.
-Vì sao tác giả có cảm tưởng thuyền đi lướt - Vì thuyền lướt trên mẳt hồ có in bóng 
trên mây, trên núi? mây, núi.
-Quang cảnh hồ Ba Bể đẹp như thế nào? - núi dựng cheo leo,...; mây trắng trôi 
 bồng bềnh,..; đỏ ối vườn cam, thắm bãi 
 ngô.
->GV: Đó là một vẻ đẹp rất thơ mộng và bình -HS lắng nghe.
yên.
-Theo em, vì sao tác giả lưu luyến, không -Vì cảnh quá đẹp/Vì tác giả thích cảnh hồ 
muốn về? quá/Vì tác gỉa muốn có thêm thời gian để 
 ngắm cảnh/,..
-Theo em, bài thơ thể hiện điều gì? -Bài thơ ca ngợi cảnh dẹp của hồ Ba 
GV chốt: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng Bể./Bài thơ thể hiện tình yêu và niềm tự 
của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào hào của tác giả về một cảnh đẹp của non 
về quê hương. sông đất nước./... 3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được cách viết tên địa lí Việt Nam.
+ Biết vận dụng để viết tên địa lí Việt Nam
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tên riêng hồ Ba Bể được viết như thế 
nào? Chọn ý dúng.
(Tìm hiểu cách viết hoa tên địa lí Việt Nam)
-GV gọi HS đọc YC bài 1. - HS đọc YC bài 1. Lớp đọc thầm
YCHS làm việc theo nhóm đôi -HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện một số 
 nhóm báo cáo và nhóm khác nhận xét.
 VD: Tên hồ Ba Bể dược viết hoa cả hai 
-GV: Chữ cái đầu tiên (chữ B) của mỗi tiếng chữ cái đầu của mỗi tiếng./Cả hai chữ B 
Ba, Bể đều được viết hoa->(chọn ý a) trong tên riêng Ba, Bể đều được viết hoa
->GV chốt: Khi viết tên địa lí Việt Nam chữ 
cái đầu tiên của mỗi tiếng đều được viết hoa. -HS lắng nghe
Bài 2: Viết tên xã (phường, thị 
trấn),huyện(quận, thị xã, thành phố) nơi em -2HS bảng con, cả lớp HS làm việc cá 
ở?(Thực hành cách viết hoa tên địa lí Việt nhân vào VBT.
Nam) ->HS nhận xét, rút kinh nghiệm
 -HS có thể tìm hiểu thêm tên đơn vị hành 
 chính trên cổng thông tin điện tử.
->GV nhận xét, chốt kq. Lưu ý một số tên địa -1,2 HS nhắc lại cách viết tên địa lí Việt 
lí VN- đặc biệt là dịa danh ở khu vực Tây Nam.
Nguyên được viết hoa đặc biệt(VD: Chư Păh, -HS lắng nghe
Chư Prông,..)
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn tìm hiểu một số cảnh đẹp khác và ghi lại tên 
địa danh cảnh đẹp đó. Học thuộc bài thơ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: Học thuộc lòng
-GV cho HS đọc thuộc 2 khổ thơ đầu (hoặc cả -HS lần lượt mở các ô cửa và thực hiện 
bài-3 khổ thơ). Qua TC (Ô cửa bí mật) yêu cầu trong từng ô cửa.
 -HS đọc thuộc lòng 2 dòng/1 khổ 
 thơ(hoặc từng khổ thơ)
-Khi các ô cửa được mở hết, hiện ra hình ảnh ->HS chia sẻ thông tin về cảnh đẹp đó.
hồ Ba Bể hoặc 1 cảnh đẹp của địa phương thì 
cho HS chia sẻ hiểu biết và cung cấp thông tin 
về cảnh đẹp đó.
-GV khen ngợi, biểu dương HS; dặn dò HS: 
Tìm hiểu thêm một số cảnh đẹp khác và ghi -HS lắng nghe
lại tên địa danh cảnh đẹp đó. Em có thể tìm 
hiểu trên Google.
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
GV giao nhiệm vụ cho HS:
1.Tự đọc sách báo ở nhà theo yêu cầu trong 
SGK. - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà
2, Viết vào phiếu đọc sách: Tên bài đọc và 1 
số nôi dung chính( hình ảnh, câu văn, câu thơ, 
nhân vật em thích,); cảm nghĩ của em.
 -----------------------------
 BUỔI 2:
 Toán
 Các số trong phạm vi 10 000 (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000.
 - Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.
 Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
 lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở các bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “vòng quay kì diệu” - HS tham gia trò chơi
 để khởi động bài học.
 + Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? + Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số 100.
 + Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? + Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101.
 + Số lớn nhất có 3 chữ số là số nào? + Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999.
 + Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là số + Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số 
 nào? là số 900.
 + Số gồm 10 trăm là? + Số gồm 10 trăm là 1000.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Các số trong 
 phạm vi 10 000 (Tiết 1)
 2. Hoạt động hình thành kiến thức
 - Mục tiêu:
 + Hình thành được các số tròn nghìn và các số tròn trăm trong phạm vi 10 000.
 + Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn.
 - Cách tiến hành: (Hoạt động cả lớp)
 a, Hình thành các số tròn nghìn
 GV yêu cầu HS thực hiện lấy lần lượt các HS thao tác theo hướng dẫn của GV
 khối lập phương trong bộ đồ dùng và thao 
 tác theo yêu cầu:
 - Lấy 1 khối lập phương và nêu số tương - HS lấy 1 khối lập phương trong bộ 
 ứng? đồ dùng. Nêu số: 1 đơn vị - Lấy 10 khối lập phương đơn vị gài lại với - HS thao tác theo yêu cầu. 
nhau và nêu số tương ứng? Nêu số: 10 đơn vị
 Cho HS nhận xét: 10 đơn vị = 1 chục - HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục 
- Lấy 10 thanh chục gài lại với nhau và nêu - HS thao tác theo yêu cầu. 
số tương ứng? Nêu số: 10 chục
Cho HS nhận xét: 10 chục = 100 đơn vị - HS nêu. 
- Lấy 10 tấm trăm gài lại với nhau và nêu - HS thao tác theo yêu cầu. 
số tương ứng? Nêu số: 10 trăm
 Cho HS nhận xét:10 trăm = 1000 đơn vị - HS nêu: 10 trăm = 1000 đơn vị
- Lấy 1 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 1 000
 - HS thao tác. Nêu số: 2 000
- Lấy 2 khối nghìn và nêu số tương ứng?
- Lấy 3 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 3 000
- Lấy 4 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 4 000
- Tiếp tục cho HS thao tác tương tự cho - HS thao tác theo yêu cầu. 
đến khi được số 10 nghìn.
Cho HS nhận xét: 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS nêu: 10 nghìn = 1 chục nghìn
- Cho HS đọc và nhận xét về các số: - HS đọc và nhận xét: Đây là các số 
1 000; 2000; 3 000; ...; 10 000. tròn nghìn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV giới thiệu: 10 000 còn đọc là một vạn - HS nhắc lại (cá nhân, nhóm)
b, Hình thành các số tròn trăm trong 
phạm vi 10 000
- Yêu cầu HS lấy ra 3 khối nghìn, lấy thêm - HS thao tác. Nêu số: 3 200
2 tấm trăm và nêu số tương ứng?
- Cho HS viết số 3 200 vào bảng con
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Hướng dẫn tương tự với các số 5 100; - HS viết bảng con
4 700; 6 200
- Hướng dẫn HS đọc lại và nhận xét về các - HS thực hiện theo yêu cầu
số trên.
- GV viết bảng: 5 100; 4 700; 6 200 là các - HS đọc. Nhận xét: Đây là các số 
số tròn trăm trong phạm vi 10 000. tròn trăm trong phạm vi 10 000. 3. Luyện tập
- Mục tiêu:
 + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000.
 + Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Số ? (Hoạt động cá nhân)
- Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài 1.
- GV cho HS quan sát hình và điền số vào - HS làm việc cá nhân vào vở bài 
vở bài tập. tập. Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
 - Một số HS báo cáo kết quả.
- Tổ chức báo cáo trước lớp. - HS nhận xét: Đó là các số tròn trăm 
- Cho HS nhận xét về các số vừa điền. trong phạm vi 10 000.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Hoạt động cặp đôi)
- Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài 2
- Cho HS trao đổi cặp đôi làm bài. - Các cặp trao đổi, làm bài vào vở. 
- Yêu cầu HS báo cáo trước lớp. - Trưởng ban học tập gọi các bạn 
 báo cáo kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Số ? (Hoạt động nhóm 4) - 1 HS nêu yêu cầu bài
- Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm 4: Đọc các số đã 
- Cho HS trao đổi nhóm 4 để điền hoàn cho, nhận xét về đặc điểm dãy số, 
thành tia số vào vở bài tập sau đó báo cáo. điền tiếp vào tia số trong vở. Báo 
 cáo
 a) Đây là dãy số tròn nghìn liên tiếp 
- Yêu cầu HS nhận xét từng tia số từ 1 000 đến 10 000. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. b) Đây là dãy số tròn trăm liên tiếp 
- Gọi HS đọc lại các số trên tia số. trong phạm vi 10 000. 
 - HS đọc cá nhân, lớp.
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
 + Giải quyết các vấn đề liên quan đến so sánh cân nặng của một số vật.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau bài học. - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” 
 về số tròn trăm, tròn nghìn liền trước, liền - HS chơi theo hình thức cả lớp
 sau trong phạm vi 10 000. + Ai nhanh, đúng được khen.
 + Số tròn trăm liền trước số 3 500 là số..... + Số tròn trăm liền trước số 3 500 là 
 số 3 400.
 + Số tròn trăm liền sau số 3 500 là số..... + Số tròn trăm liền sau số 3 500 là số 
 3 600
 + Số tròn nghìnliền trước số 9 000 là số..... + Số tròn nghìn liền trước số 9 000 
 là số 8 000
 + Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là số..... + Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là 
 số 10 000.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 --------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 13: Các bộ phận của động vật và chức năng của chúng (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau qua lớp bao 
phủ và cơ quan di chuyển của chúng.
 -Tìm ra được điểm chung về đặc điểm lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển để so 
sánh và phát hiện ra điểm giống và khác nhau của một số động vật.
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đặc điểm và cấu tạo của một 
số động vật.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, tình yêu với động vật.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, ti vi, máy tính
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Gà trống, mèo con và cún con” - HS lắng nghe bài hát.
để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về những con + Trả lời: Bài hát nói về gà 
vạt nào? trống, mèo con và cún con.
+ Các con vật trong bài hát thường làm những + Trả lời: gà trống gáy cho mọi 
công việc gì? người dậy, mèo con biết bắt 
 chuột, cún con biết canh gác 
 nhà.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
-Mục tiêu:
+ So sánh được đặc điểm lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của một số con vật.
+ Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về đặc điểm lớp bao phủ và cơ 
quan di chuyển của một số con vật.
-Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Làm việc nhóm 
- GV mời HS đọc yêu cầu mục 3 trang 72. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài: Nhận xét, so sánh lớp bao phủ và 
-GV cho chia sẻ các bức tranh cơ quan di chuyển của các con 
 vật?
 -HS quan sát, trả lời câu hỏi.
 + Có 4 bức ảnh.
-Yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi: +Tranh 4 con cua, tranh 5 con 
+ Có mấy bức ảnh? mèo, tranh 6 con cá, tranh 7 con 
+ Mỗi bức ảnh chụp những con vật nào? chim.
 -HS chia nhóm, nhận phiếu
 Quan sát các hình 4, 5, 6, 7.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, nhận 
xét so sánh về lớp bao phủ và cơ quan di 
chuyển của các con vật trong các hình 4, 5, 6, 7 
ở trang 72, 73 SGK hoàn thành phiếu
 Đặc Con Con Con Con 
 điểm cua mèo cá chim 
 biển vàng bồ 
 câu
 Lớp bao 
 phủ
 Cơ quan 
 di 
 chuyển
 + Lớp bao phủ là bộ phận bao 
 quanh ngoài cùng của mỗi con vật 
+ GV em hiểu thế nào được gọi là lớp bao phủ? .+ Cơ quan di chuyển là một hay 
 nhiều bộ phận giúp con vật dịch 
+ Thế nào là cơ quan di chuyển? chuyển cơ thể đến vị trí mong 
 muốn.
 -HS quan sát va thảo luận cùng 
 hoàn thành phiếu theo nhóm.
-GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận để hoàn thành phiếu học tập trong thời gian 5 phút. -1 HS trình bày kết quả.
HĐ2: Làm việc cả lớp:
-GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày 
kết quả làm việc trước lớp. Mỗi nhóm chỉ so 
sánh một đặc điểm lớp bao phủ hoặc cơ quan di -HS nêu tự do
chuyển.
- GV yêu cầu HS nêu thêm tên một số con vật 
bất kì em thích và so sánh đặc điểm bên ngoài -HS quan sát và so sánh đặc điểm 
của chúng. bên ngoài của chúng.
-GV trình chiếu để giới thiệu một số con -HS khác nhận xét góp ý.
vật:ếch, rùa, gà, lợn, rắn...
- GV yêu cầu HS nhận xét. -HS lắng nghe.
=>GV chốt: 
+ Lớp bao phủ ở mỗi loài động vật khác nhau 
thì khác nhau.Cơ thể các loài cá như cá vàng, 
cá chép, cá rô phi ...được vảy bao phủ; cơ thể 
các loài chim như gà, vịt, bồ câu... được lông 
vũ bao phủ; cơ thể tôm cua được lớp vỏ cứng 
bao phủ,...
+Cơ quan di chuyển của các loài động vật 
khác nhacungx khác nhau: Cá bơi bằng vây và 
đuôi, các loài thú như chó, mèo, lợn ...đi bằng 
chân; nhiều loài chim có cả chân để đi và cánh 
để bay,...
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Xác định được lớp bao phủ và cơ quan di chuyển của mỗi con vật
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành nêu được lớp bao phủ 
và cơ quan di chuyển của một số con vật. (Làm 
việc nhóm 4)
- Gv chia sẻ nội dung bài tập mời HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài.
đề bài. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
Nối cột tên con vật với cơ quan di chuyển và lớp cầu bài và tiến hành thảo luận.
bao phủ cho phù hợp. Lớp bao phủ Tên con vật Cơ 
quan di chuyển
 Vỏ cứng Cá chép Chân
 Lông mao Cua Chân và cánh
 Vảy Chim sâu Vây và đuôi
 Lông vũ Con mèo Chân và càng
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng trao 
đổi, nêu cách nối tên con vật với cơ quan di 
chuyển cà lớp bao phủ phù hợp. - Đại diện các nhóm trình bày 
- Mời các nhóm trình bày. cách nối của nhóm mình.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung chốt:
=> Mỗi bộ phận của cơ thể có chức năng riêng -HS lắng nghe
lớp bao phủ bảo vệ cơ thể; chân, vây, cánh... giúp 
di chuyển. Động vật di chuyển bằng nhiều cách 
khác nhau.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu các con vật có ở gia đình mình - HS nêu.
- Cùng trao đổi với các bạn về cơ quan di chuyển 
và lớp bao phủ của con vật đó - HS cùng trao đổi về con vật 
 nuôi ở gia đình mình.
+ GV yêu cầu HS về nhà dựa vào những điều đã - Về nhà thực hành theo yêu cầu 
học quan sát và nói cho chị em, ông bà hoặc bố của GV
mẹ nghe về cơ quan di chuyển và lớp bao phủ của 
con vật mình quan sát được.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
 Đạo đức
 Bài 06: Em tích cực hoàn thành nhiệm vụ (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
 - Nêu được một số biểu hiện của tích cực hoàn thành nhiệm vụ
 - Hoàn thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết một số cách thức để hoàn thành nhiệm vụ có 
chất lượng, đúng kế hoạch.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tìm hiểu đưa thêm một số cách 
ứng xử phù hợp với việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
 Đưa ra được nhận xét phù hợp với việc chưa tích cực hoàn thành nhiệm vụ 
đúng kế hoạch, có chất lượng của các bạn trong tình huống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, trao đổi, trình bày trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện tích cực hoàn thành nhiệm vụ 
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ quan sát, suy nghĩ
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành: - Giờ trước các em đã học bài Đạo đức gì? - HS nêu.
+ GV mời HS kể lại câu chuyện Sự nuối tiếc của + 1 HS kể
Hiếu.
+ Điều gì sảy ra khi Hiếu không chuẩn bị bài? - Hiếu không làm được bài.
+ Theo em, để hoàn thành nhiệm vụ, Hiếu cần - Hiếu phải dành thời gian 
phải làm gì? chuẩn bị bài cho ngày mai.
+ GV mời HS giới thiệu thêm một số việc mà em - Em làm trực nhật lớp sạch sẽ 
đã làm để hoàn thành nhiệm vụ. trước khi vào lớp,.....
+ Em đã tích cực hoàn thành nhiệm vụ đúng kế - HS tự nhận xét.
hoạch, có chất lượng chưa?
- GV nhận xét, tuyên dương và khuyến khích HS HS lắng nghe.
tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng kế 
hoạch, có chất lượng.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: HS đưa ra được những nhận xét phù hợp với việc chưa tích cực hoàn 
thành nhiệm vụ đúng kế hoạch, có chất lượng của các bạn trong tình huống.
 - HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp với việc tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
Hoạt động 1: Nhận xét việc làm của các bạn - 1 HS nêu yêu cầu. 
trong các tình huống sau:
Tình huống 1: Bố đi công tác và giao cho Bình - Lần lượt 2 HS đọc 2 tình 
tưới nước cho các chậu cây trước sân nhà. Nhưng huống.
chiều nào Bình cũng đi đá bóng cùng bạn và quên 
nhiệm vụ bố giao.
Tình huống 2: Hôm nay, tổ của Hùng có nhiệm 
vụ làm vệ sinh lớp học. Hùng được phân công 
lau bảng và sắp xếp lại các vật dụng trên bàn giáo 
viên. Vì không nhớ lịch làm vệ sinh của tổ nên 
khi Hùng tới lớp thì các bạn đã hoàn thành xong 
nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu - Các nhóm thảo luận, trao đổi 
hỏi: và trình bày:
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống1 - 2 HS đọc lại TH1, lớp đọc 
 thầm.
- Em có nhận xét gì về việc làm của Bình? + Bình chưa hoàn thành nhiệm - Nếu em là Bình em sẽ làm gì? vụ/Bình cần thực hiện nhiệm vụ 
- Yêu cầu HS đọc tình huống 2 của bố giao trước khi đi đá bóng 
- Em có nhận xét gì về việc làm của Hùng? cùng bạn.
 + Em cần phải ghi lại công việc 
 bố giao vào một cuốn số nhỏ và 
 nhớ tưới cây trước khi đi đá 
- Nếu em là Hùng em sẽ làm gì? bóng cùng bạn.
 + 1 HS đọc TH2, lớp đọc thầm
 + Hùng chưa hoàn thành nhiệm 
- GV mời các nhóm trình bày. vụ tổ đã giao/ Hùng không nhớ 
 việc tham gia vệ sinh lớp học 
- GV nhận xét tuyên dương, sửa sai (nếu có) mà tổ đã phân công. 
 + Hùng nên ghi lại nhiệm vụ mà 
- Khi hoàn thành công việc được giao, em thấy tổ phân công và nhớ thực hiện 
thế nào ? các công việc đó theo kế hoạch.
 Chốt: Khi được giao nhiệm vụ gì, em nên ghi - Đại diện các nhóm trình bày
chép lại cẩn thận để nhớ và thực hiện các công Các nhóm khác nhận xét, bổ 
việc đã giao theo kế hoạch, có chất lượng. sung.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Tình huống 1: Tối nay trời lạnh, Huy phân vân + HS nêu: Em thấy vui khi hoàn 
nên chuẩn bị sách vở cho ngày mai hay đi ngủ. thành xong công việc được giao.
Tình huống 2: Hiền được sự phân công sưu tầm 
thông tin về những anh hùng tuổi trẻ trong lịch sử 
Việt Nam. Tuần sau phải nộp bài mà Hiền vẫn 
chưa chuẩn bị được gì.
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS đọc và thảo luận từng tình huống: - 2 HS lần lượt đọc 2 tình 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và trả lời câu huống.
hỏi:
+ Nếu là Huy em sẽ làm gì?
+ Nếu là Hiền em sẽ làm gì để hoàn thành nhiệm - Các nhóm thảo luận, trao đổi 
vụ đúng kế hoạch, có chất lượng? và trình bày:
 + Dù trời lạnh Huy cũng nên cố gắng sắp xếp sách vở chuẩn bị 
 cho ngày mai trước khi đi ngủ.
- GV mời các nhóm trình bày. + Em sẽ thu xếp thời gian để 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. sưu tầm thông tin về những anh 
 hùng tuổi trẻ trong lịch sử Việt 
- GV nhận xét tuyên dương Nam trong sách, báo hoặc trên 
- GV nhận xét và khuyến khích HS tích cực hoàn mạng intơnet, có thể nhờ bố mẹ 
thành nhiệm vụ được giao đúng kế hoạch, có chất , bạn bè hỗ trợ,...
lượng. - Các nhóm trình bày:
Chốt: Khi được giao nhiệm vụ gì, em cần cố - Các nhóm khác khác nhận xét, 
gắng, kiên trì hoàn thành. Nếu gặp khó khăn, em bổ sung.
có thể tìm kiếm sự hỗ trợ của người thân, bạn bè + HS lắng nghe
để hoàn thành nhiệm vụ đó có chất lượng.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức về việc tích cực hoàn thành việc được giao.
+ Vận dụng vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS kể 1 số việc em đã từng hoàn thành - Cùng trao đổi, chia sẻ với cả 
hoặc chưa hoàn thành trong thực tế. lớp.
+ GV và HS cùng trao đổi về nguyên nhân tại sao 
em chưa hoàn thành nhiệm vụ đó? Cần làm gì để - HS lắng nghe, nêu ý kiến nhận 
hoàn thành nhiệm vụ đó có chất lượng? xét.
+ Khi em hoàn thành nhiệm vụ, em cảm thấy thế 
nào ? Mọi người sẽ đánh giá em thế nào ? Khi em 
chưa hoàn thành nhiệm vụ, mọi người sẽ đánh giá 
em thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 17 tháng 01 năm 2023
 Tiếng Việt Trao đổi nói và nghe: Nói về cảnh đẹp non sông 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giới thiệu một cảnh đẹp của đất nước (ở nơi sinh sống / ở quê hương / ở địa 
phương khác).
- Lắng nghe bạn giới thiệu, biết nhận xét, đánh giá lời giới thiệu của bạn.
- Biết trao đổi cùng các bạn về những cảnh đẹp của đất nước.
- Biết bày tỏ sự yêu thích cảnh đẹp của đất nước.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, nói được cảnh đẹp của đất nước
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vừa nói vừa kết hợp được cử chỉ, nét mặt 
phù hợp với nội dung nói.
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi cùng các bạn một cách chủ động, tự nhiên.
 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, nói về cảnh đẹp đất nước.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
- Phẩm chất yêu nước: yêu mến, tự hào về những cảnh đẹp của quê hương, đất 
nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
-GV mở video chiếu một số cảnh đẹp. - HS quan sát video.
- GV cùng trao đổi với HS về các cảnh đẹp 
có trong video - HS cùng trao đổi với GV về các 
- GV nhận xét, tuyên dương cảnh đẹp đó.
- GV giới thiệu bài mới
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập giới 
thiệu và trao đổi về một cảnh đẹp ở nơi các em đang sống, ở quê hương hoặc ở địa 
phương khác mà các em biết.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Học sinh mở rộng hiểu biết về những đẹp của đất nước qua các bức tranh.
+ Dựa vào các bức tranh đã chuẩn bị mỗi học sinh có thể tự nói được 1 cảnh 
đẹp của đất nước.
- Phát triển năng lực văn học: 
+ Biết bày tỏ niềm tự hào về cảnh đẹp của quê hương, đất nước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ của học sinh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu và mẫu.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc theo.
- GV cho học sinh quan sát lần lượt 3 bức - HS thực hiện theo yêu cầu của 
ảnh trong sách giáo khoa (cảnh Đất Mũi, giáo viên
Sa Pa và Nha Trang)
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm lời giới - HS trả lời: Bức ảnh thứ nhất là 
thiệu dưới 3 bức ảnh. cảnh vật ở Đất mũi, ở bức ảnh thứ 
-GV mời một số HS cho biết những bức 2 là cảnh vật ở Sa Pa, ở bức ảnh 
ảnh nói trên là cảnh gì? thứ 3 là cảnh vật ở Nha Trang.
-GV nhận xét câu trả lời đúng.
-GV mời 3 HS đọc lời giới thiệu về Đất - 3 bạn lần lượt đọc, cả lớp đọc 
Mũi, Sa Pa và Nha Trang trong SGK. thầm theo.
– GV mời một số HS cho biết các em sẽ 
giới thiệu cảnh đẹp nào (Cảnh đẹp được - Nhiều học sinh nêu ra các cảnh 
giới thiệu trong SGK hay cảnh đẹp khác đẹp khác mà mình biết như cảnh 
mà các em biết?). đẹp Hạ Long, Đồ Sơn, Hòn Trống 
 Mái .
- GV trình chiếu, giới thiệu thêm 1 số cảnh - HS lắng nghe và quan sát.
đẹp của địa phương cho HS quan sát.
- GV giáo dục cho các em lòng yêu mến 
và tự hào quê hương.
GVGT: Không chỉ có ba cảnh đẹp có trong 
sách giáo khoa, đất nước Việt Nam của 
chúng ta còn có thêm rất nhiều những cảnh 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx