Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 31 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 19
 Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc:
 Tiếng đàn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của 
em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (Trả lời được 
các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, tranh ảnh đàn vi-ô-lông.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Giáo viên cho học sinh nghe bài - Học sinh nghe.
 hát: “Cây đàn ghi ta”.
 Trò chơi: Hộp thư bí mật - Học sinh thực hiện.
 - TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên HS lên bốc hộp thư và trả lời câu hỏi về 
 bảng thi đọc bài “Đối đáp với vua”. nội dung bài.
 - Giáo viên nhận xét chung - Giáo 
 viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên 
 bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn bài.
 * Cách tiến hành :
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài với - Học sinh lắng nghe.
 giọng nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm 
 xúc
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. 
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,...)
để phát hiện lỗi phát âm của học 
sinh. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
giọng câu dài: 
+ Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào 
những sợi dây đàn/ thì như có phép 
lạ,/ những âm thanh trong trẻo vút 
bay lên giữa yên lặng của gian 
phòng.// 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
với từ chân dài. HS Đặt câu
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ 
của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút)
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
trước lớp. sẻ kết quả.
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào 
phòng thi? + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài 
+ Những từ nào miêu tả âm thanh nốt nhạc.
của cây đàn? + trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng 
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo của gian phòng
đàn thể hiện điều gì? + Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể 
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung hiện bản nhạc - vầng trán tái đi... 
cảnh thanh bình nơi căn phòng như + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng 
hòa với tiếng đàn? xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ ven hồ.
* Giáo viên chốt lại: Tiếng đàn của 
Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi - Học sinh lắng nghe. thơ của em, phù hợp với khung cảnh 
 thiên nhiên và cuộc sống xung 
 quanh.
 4. HĐ luyện đọc diễn cảm (7 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: rung động, trong 
 trẻo, bay lên,...
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại đoạn 1.
 lại đoạn 1
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
 - Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1.
 - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc.
 - Học sinh nhận xét.
 - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
 đúng, đọc hay. hay.
 5.Hoạt động vận dụng - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài 
 đọc. 
 - Nêu một số bản nhạc vi-ô-lông mà mình 
 biết hoặc đã được nghe.
 _____________________________________________
 Chính tả: ( Nghe- viết)
 Đối đáp với vua
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng: ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền lệnh , như sau...
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập 3a.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
 - Học sinh: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát.
- Giáo viên đọc - Học sinh viết bảng con: Nuông chiều, lồi 
- Nhận xét bài làm của học sinh, lõm, lục lọi, la lối, núc ních, len lỏi, 
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 - Lắng nghe.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò.
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế - Nước trong leo lẻo cá đớp cá
đối lại của Cao Bá Quát. Trời nắng chang chang người nối người
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả + Viết cách lề vở 2 ô li.
viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn còn có những + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên 
chữ nào viết hoa? riêng của người (Cao Bá Quát),...
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền 
 lệnh ,... 
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học 
sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
 vấn đề cần thiết 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài
bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
 mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối 
 vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe.
 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của 
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có âm đầu ch/tr.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi “Đố bạn”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi:
tham gia trò chơi: “Đố bạn” để học + so sánh, soi đuốc,...
sinh hoàn thành bài tập. + xào rau, xới cơm, xê dịch, xông lên, xúc 
 đất,...
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi.
6. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
 - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn 
 viết về người từ nhỏ đã thể hiện tư chất thông 
 minh, giỏi đối đáp và luyện viết cho đẹp hơn.
 _______________________________________________
 Toán
 Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số 
và thương có 3 chữ số. 
 - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Học sinh: bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi.
+ Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. TBHT điều hành.
 + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm 
 như thế nào?
 + Muốn tìm số bị chia ta làm như thế 
 nào?
 + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
 - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 bài vào vở. 
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên 
bảng.
2. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 
chữ số và thương có 3 chữ số.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn phép chia 6369 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng: 
 6369 : 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên - Cả lớp thực hiện vào bảng con.
nháp.
- Gọi học sinh lên bảng chia sẻ cách - 2 em lên bảng nêu cách thực hiện, 
thực hiện. chia sẻ cách thực hiện.
 - Lớp nhận xét, bổ sung: 
- Giáo viên nhận xét và ghi lên bảng như - 2 em nhắc lại cách thực hiện.
sách giáo khoa.
* Hướng dẫn phép chia 1276 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như - Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
ví dụ 1.
 Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị - Một học sinh đứng tại chỗ chia sẻ (nêu 
chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai cách làm). 
chữ số - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện.
=>Giáo viên chốt kiến thức khi chia số - Lắng nghe, ghi nhớ.
có bốn chữ số cho số có một chữ số.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 
chữ số và thương có 3 chữ số. * Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài vào bảng con
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
 4862 2
 08 2431
 06
 02
- Giáo viên nhận xét chung. 0
- Giáo viên củng cố cách chia số có bốn 
chữ số cho số có một chữ số. 
Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách - Học sinh chia sẻ kết quả.
làm bài. Số gói bánh có trong một thùng là:
 1648 : 4 = 412 (gói)
Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) Đáp số: 412 gói 
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn 
lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao 
 đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 a) x x 2 = 1846 b) 3 x x = 1578
 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3
- Giáo viên củng cố cách tìm một thừa x = 923 x = 526
số của phép nhân.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: 
 “Ai nhanh, ai đúng”: Giáo viên đưa ra 
 phép tính để học sinh nêu kết quả:
 9685 : 5
 8480 : 4
 7569 : 3
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử suy nghĩ, giải bài tập sau: Tìm x:
 x : 7 = 1246
 x : 6 = 1078 Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc- Kể chuyện:
 Hội vật
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến 
 thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc 
 nổi. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp 
 tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng lớp viết 5 
 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát. - Học sinh hát.
2. Trò chơi: Hộp thư bí mật - Học sinh thực hiện.
 - Gọi học sinh lên bảng đọc bài 
 “Tiếng đàn”. Yêu cầu trả lời câu 
 hỏi, nêu nội dung bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt, chú ý:
 + 2 câu đầu đoạn 2 đọc nhanh, dồn 
 dập, phù hợp với động tác nhanh, 
 thoắt biến, thoắt hóa của Quắm 
 Đen. 3 câu tiếp theo đọc chậm hơn, 
 nhấn giọng những từ tả các vật có vẻ lớ ngớ, chậm chạp của Cản 
Ngũ, sự chán ngán của người xem.
+ Đoạn 3, 4: giọng sôi nổi, hồi hộp.
+ Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải. 
mái. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
bài để phát hiện lỗi phát âm của - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
học sinh. hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (Quắm đen, nước chảy, nức nở, lăn xả, 
 khôn lường, chán ngắt, giục giã,...).
 - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo 
 khoa).
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc 
từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 
ngắt giọng câu dài: 
+ Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm 
Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ.// 
Anh vờn bên trái/ đánh bên phải,/ 
dứ trên, /đánh dưới, thoắt biến,/ 
thoắt hóa khôn lường.// Trái lại,/ 
ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ,/ chậm 
chạp.// Hai tay ông lúc nào cũng 
dang rộng,/ để sát xuống mặt đất,/ 
xoay xoay chống đỡ.../ /Keo vật - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
xem chừng chán ngắt.//
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn 
câu với từ khôn lường, tứ xứ. trước lớp
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ 
còn xốc nổi.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết 
quả trước lớp. 
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi + Trống dồn dập, người xem đông như nước 
động của hội vật? chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh 
 sới vật trèo cả lên cây để xem ...
+ Cách đánh của Quắm Đen và + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. 
ông Cản Ngũ có gì khác nhau? Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu 
 chống đỡ.
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã + Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt 
làm thay đổi keo vật như thế nào? Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc 
 lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản 
 Ngũ thua chắc. 
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm. 
chiến thắng? 
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua 
bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Cuộc - Học sinh lắng nghe.
thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết 
thúc bằng chiến thắng xứng đáng 
của đô vật già, giàu kinh nghiệm 
trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc Đọc đúng đoạn văn: Đọc với giọng nhẹ nhàng, 
nâng cao thoải mái:
 + Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình/ nhìn 
 Quắm Đen mồ hôi, / mồ kê nhễ nhại dưới 
 chân. // Lúc lâu, / ông mới thò tay xuống/ nắm 
 lấy khố Quắm Đen,/ nhấc bổng anh ta lên, / 
 coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi 
 rơm ngang bụng vậy.//
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 5.
 - Xác định các giọng đọc.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. phân vai trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung - - Lớp nhận xét.
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. Học sinh 
M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
- Cho học sinh quan sát tranh minh - Học sinh quan sát tranh.
họa.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Học sinh đọc gợi ý.
gợi ý.
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh minh hoạ kết hợp nội 
minh họa kết hợp gợi ý với nội dung bài kể lại câu chuyện
dung 5 đoạn trong truyện kể lại 
toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể 
chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân.
 - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
 - Cả lớp nghe.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh 
có thể kể theo một trong ba cách.
* Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận 
xét. 
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> 
nhắc lại cách kể.
 - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
 - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon 
 cách kể).
c. Học sinh kể chuyện trong 
nhóm
 - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn 
d. Thi kể chuyện trước lớp: trước lớp. 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội - Học sinh đánh giá.
dung bài: - Nhóm trưởng điều khiển.
 - Luyện kể cá nhân.
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
 - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
 - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
+ Câu chuyện nói về việc gì? bài.
 - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cuộc thi tài 
+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì? hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến 
 thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh 
 nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Giới thiệu cho các bạn nghe về hội vật ở nơi 
 mình sinh sống hoặc hỗi vật đã được tham gia 
 hoặc chứng kiến.
 ________________________________________________
 Toán
 Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
(trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút): 
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - Học sinh tham gia chơi.
Giáo viên đưa ra phép tính để 
học sinh nêu kết quả: 
2896 : 4 1578 : 3
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ 
số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn phép chia 4218 : 6.
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia: - Học sinh đọc phép tính
 9365 : 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính 
trên nháp. - Cả lớp thực hiện vào bảng con.
+ Học sinh lên bảng thực hiện, nêu - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ 
cách thực hiện. sung: 
+ Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy 9365 3
lần chia? 03 3121
+ Lần chia thứ nhất bạn phải lấy 06
mấy chữ số để chia? 05
+ Số dư so với số chia phải như thế 2
nào? Vậy: 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- Giáo viên nhận xét và chốt bài 
như sách giáo khoa.
*Hướng dẫn phép chia 2249 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp
như ví dụ 1. - 3 em nhắc lại cách thực hiện: + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải 
 hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. 
 Mỗi lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.
 + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp 
 theo dõi bổ sung. 
 2249 4
 24 562 
 09 
- Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý 1
đối tượng học sinh M1. Vậy: 2249 : 4 = 562 (dư 1)
+> Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số - Hai học sinh nêu lại cách chia.
bị chia mà bé hơn số chia thì phải - Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
lấy hai chữ số.
+> Số dư phải bé hơn số chia.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một 
chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp 
sinh còn lúng túng. đôi rồi chia sẻ kết quả:
 2469 2 6487 3 4159 5
 04 1234 04 5162 15 831
 06 18 09
 09 07 4
- Giáo viên nhận xét chung. 1 1
- Giáo viên củng cố cách chia số 
có bốn chữ số cho số có một 
chữ số.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào 
vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 
vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên 
chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả.
 Giải:
 Thực hiện phép chia ta có 1250: 4 = 312(dư 2)
 Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 
 xe ô tô và còn thừa 2 bánh.
 Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh
Bài 3:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh 
quan sát rồi yêu cầu học sinh - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
thực hiện.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối 
 nhanh, nối đúng”
 A B
 9438 : 3 255
 5476 : 4 1369
 1275 : 5 3146
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một cửa hàng có 
 1245 kg gạo. Đã bán được một phần năm số gạo 
 đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam 
 gạo?
 __________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 19 tháng 1 năm 2022
 Luyện từ và câu:
 Từ ngữ về nghệ thuật.Dấu phẩy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
 - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực 
thẩm mĩ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Dấu câu”: TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi. + Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.
+ Học sinh nêu sự vật nhân hoá...
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1: (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia 
trò chơi: “Đố bạn” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi.
+ Chỉ những người hoạt động nghệ thuật.
+ Chỉ các hoạt động nghệ thuật. + Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,...
+ Chỉ các môn nghệ thuật. + Đóng phim, ca hát, múa, vẽ,...
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, + Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng,...
tuyên dương học sinh.
Bài tập 2: (Cặp đôi -> Cả lớp)
- Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Học sinh trao đổi theo cặp.
- Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi 
 đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 Ví dụ: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, 
 mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn 
 phim,... đều là một tác phẩm nghệ 
 thuật. (...) 
- Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời 
giải đúng.
=> Giáo viên củng cố cách đặt dấu phẩy 
3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Đặt 5 câu với 5 từ chọn trong bài tập 
 1.
 - Viết đoạn văn ngắn kể về một môn 
 nghệ thuật trong đó có sử dụng dấu 
 phẩy.
 ______________________________________________________
 Toán
 Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ 
số 0 ở thương). 
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ ghi nội dung bài tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2` phút): 
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo - Học sinh tham gia chơi.
viên đưa ra phép tính để học sinh nêu 
đáp án:
 4267 : 2 4658 : 4
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có 
chữ số 0 ở thương).
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia: - Học sinh đọc phép tính.
 4218 : 6 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính - Cả lớp thực hiện trên nháp.
trên nháp. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ 
+ Học sinh lên bảng thực hiện, nêu sung: 4218 6
cách thực hiện. 01 703
+ Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy lần 18 
chia? 0 
+ Lần chia thứ nhất bạn phải lấy mấy Vậy 4218 : 6 = 703
chữ số để chia?
- Giáo viên nhận xét và chốt bài như 
sách giáo khoa.
Lưu ý: Mỗi lần chia đều thực hiện tính 
nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
Hướng dẫn phép chia 2407 : 4 - Giáo viên ghi bảng: 2407 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự - Học sinh làm cá nhân -> chia sẻ trước 
như ví dụ 1. lớp
 - 3 em nhắc lại cách thực hiện: 
 + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, 
 lớp theo dõi bổ sung. 
 2407 4
 00 601 
 07 
 3
 Vậy 2407 : 4 = 601 (dư 3)
 - Hai học sinh nêu lại cách chia.
 - Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý 
đối tượng học sinh M1.
+ Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị 
chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai 
chữ số.
+ Số dư phải bé hơn số chia.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ 
trước lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân.
còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 3224 4 1516 3 2819 7
 02 806 01 505 01 402
 24 16 19
 0 1 5
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách chia số có 4 
chữ số cho số có một chữ số (trường 
hợp có chữ số 0 ở thương).
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Giải:
 Số mét đường đã sửa là:
 1215 : 3 = 405 (m)
 Số mét đương còn phải sửa là:
 1215 – 405 = 810 (m)
 Đáp số: 810m
Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai 
đúng”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi.
gia trò chơi đề hoàn thành bài tập. a) Đ ; b) S ; c) S.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi, tuyên dương học sinh.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
 - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột 
 A với cột B cho thích hợp.
 A B
 5085 : 5 3057
 9171 : 3 1017
 2406 : 6 401
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một 
 trường họ dự trữ 1050 tờ giấy thi cho học 
 sinh. Trong đợt thi cuối học kỳ I, trường 
 đã sử dụng hết một phần ba số giấy đó. 
 Hỏi trường còn lại bao nhiêu tờ giấy thi?
 ___________________________________________
 Thể dục
 Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
 Trò chơi: Ném bóng trúng đích
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao 
dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.
 - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, 
năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, bóng ném, mỗi em 2 cờ nhỏ cầm tay, kẻ sân cho trò 
chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
 Định 
 Nội dung Phương pháp tổ chức
 lượng
 1. PHẦN MỞ ĐẦU:
 - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội 1-2’ - 1 lần
 dung, yêu cầu giờ học.
 - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, 1-2 - 1 lần
 cẳng tay, đầu gối, hông, vai.
 - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu 1-2’ - 1 lần
 (đưa tay từ dưới lên ngang vai, hít 
 vào, thả tay chéo trước ngực, thở ra). 
 - Trò chơi “Tìm những quả ăn được”. 2-3’ - 1 lần
 - Chạy chậm thành 1 hàng dọc trên 1-2’ - 1 lần
 sân.
 2. PHẦN CƠ BẢN
 Ôn bài thể dục phát triển chung 
 với hoa hoặc cờ
 - Lần 1-2: Giáo viên điều khiển cả 
 lớp tập theo đội hình 2 vòng tròn 
 đồng tâm. Học sinh đeo hoa ở ngón 
 10 - 12’ 
 giữa hoặc cầm cờ nhỏ để thực hiện 
 bài thể dục. 
 2 lần
 - Lần 3-4: Cán sự điều khiển, giáo 
 viên quan sát, sửa sai cho học sinh.
 Trò chơi “Ném trúng đích”
 2 lần
 - Giáo viên và học sinh nhắc lại trò 
 chơi, giải thích cách chơi, tiến hành 
 7 - 8’
 cho học sinh chơi.
 - Lần lượt từng tổ thi đua ném bóng 
 trúng vào 3 vòng tròn đồng tâm. Mỗi 
 em được ném 3 lần. Giáo viên quan 
 sát, phân định thắng - thua, thưởng - 
 phạt.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc