Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

docx 22 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hằng
 TUẦN 19
 Thứ năm, ngày 12 tháng 01 năm 2023
 Tiếng việt
 Ôn tập cuối học kì 1 (tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được biện pháp tu từ so sánh. HS nhận ra những sự vật được so 
sánh với nhau, đặt được câu có hình ảnh so sánh.
 - Phát triển năng lực văn học: Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc trôi chảy, diễn cảm. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được biện pháp tu từ so 
sánh vào bài làm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung làm 
việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, tự làm bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở Video về cây gạo mùa xuân trên Youtube. - HS quan sát video.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
Ôn luyện về biện pháp tu từ so sánh. HS nhận ra những sự vật được so sánh với nhau, đặt được câu có hình ảnh so sánh.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau 
trong đoạn văn
- GV nêu YC: HS đọc BT 2 trong SGK -Các nhóm nhận phiếu, 
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm. hoàn thành phiếu.
- Mời HS khác nhận xét. -Các nhóm trình bày
- GV nhận xét tuyên dương.
Đáp án:
 Câu Sự vật 1 Từ so Sự vật 2
 sánh
 1 Cây gạo như một tháp đèn khổng lồ
 2 Hàng ngàn bông là hàng ngàn ngọn lửa hồng 
 hoa tươi
 3 Hàng ngàn búp là hàng ngàn ánh nến xanh
 nõn
 4 Những cánh hoa như chong chóng trong
 đỏ rực
Bài tập 3: Tìm từ ngữ thích hợp với ô trống để tạo 
thành câu văn có hình ảnh so sánh.
 - GV nêu YC: HS làm BT 3 trong SGK. - HS làm việc độc lập (tự 
 - VD: đọc đề và hoàn thành 
a) Mặt Trời đỏ rực như một quả cầu lửa. BT).
b) Trên trời, mây trắng như những tảng bông lớn. - HS tiếp nối nhau đọc 
c) Dòng sông mềm mại như chiếc khăn quàng bằng lụa. câu văn mình đặt. 
d) Những vì sao lấp lánh như trăm nghìn đôi mắt nhấp 
nháy.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV YC HS đặt câu có hình ảnh so sánh - HS quan sát hình
 - HS cùng trao đổi trong 
 nhóm 2 
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tiếng việt
 Ôn tập cuối học kì 1 ( tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 – Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Bé út của nhà.
 – Ôn luyện về dấu hai chấm. HS xác định được tác dụng của dấu hai chấm 
trong
mỗi câu.
 - Phát triển năng lực văn học: Viết đúng chính tả bài thơ Bé út của nhà.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Đọc trôi chảy, diễn cảm, viết đúng chính tả.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được tác dụng của dấu hai 
chấm trong mỗi câu.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung làm 
việc trong nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, tự làm bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem hình - HS quan sát hình nêu tựa bài 
 các bài đọc đã học rồi đọc lại 
 các bài đó.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả bài thơ Bé út của nhà.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành: 2.1 Viết chính tả bài thơ Bé út ở nhà.
 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
– GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu bài thơ Bé út của - GV đọc
nhà.
– Cả lớp đọc bài thơ, viết nháp những từ ngữ các -HS đọc bài.
em dễ viết sai chính tả.
- GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ lục bát.
2.2. Hướng dẫn học sinh viết bài
GV đọc cho HS viết. Có thể đọc từng dòng thơ -HS viết bài
hoặc từng cụm từ. Mỗi dòng thơ (cụm từ) đọc 2 
lần. Khi HS viết xong, GV đọc lại toàn bài thơ 1 
lần để HS rà soát.
2.3. Sửa bài
HS tự sửa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng -HS sửa lỗi
bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). GV 
chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS lên bảng 
lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: 
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết sử dụng dấu hai chấm
- Cách tiến hành:
 Ôn luyện về dấu hai chấm
– GV hướng dẫn HS cách thực hiện BT (đánh dấu − 1 HS đọc YC của BT 3, đọc 
Ý vào mỗi ô trống để xác định nội dung các câu văn.
tác dụng của dấu hai chấm).
- GV treo bảng phụ (giấy) viết sẵn BT (hoặc sử - HS làm việc độc lập (tự đọc đề 
dụng SGK điện tử). và hoàn thành BT).
– Đáp án:
+ Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận liệt kê.
+ Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận giải 
thích.
+ Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận liệt kê. 4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV YC HS nêu tác dụng của dấu hai chấm. - HS đọc và nói nhanh
- GV chiếu lên màn hình.
1. Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy - HS cùng trao đổi trong nhóm 2 
tre xanh rì rào trong gió, là luyx tre xanh rì rào 
trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước 
rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước 
hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung 
thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền 
ngược xuôi.
2. Hé mắt nhìn: không có gì lạ cả.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------
 Toán
 Ôn tập (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Có biểu tượng và nhận biết đ ược các công cụ đo đại lượng: khối lượng, thể 
tích, thời gian, góc vuông.
 - Vận dụng kiến thức gấp một số lên một số lần, giảm một số đi một số lần vào 
thực hành vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về đo lường để giải được bài toán thực tế có liên 
quan đến số đo khối lượng.
 - Phát triển năng lực tư duy trừu tượng, lập luận, tư duy toán học và năng lực 
giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời 
nội dung trong bài học.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát bài “Mấy giờ rồi” - HS hát và kết hợp động tác phụ họa
+ Bài hát nói về điều gì? - HS chia sẻ
+ Qua bài hát em biết được công cụ đo nào? - HS nêu: Công cụ đo là đồng hồ, dùng để 
Dùng để đo đại lượng nào? đo là thời gian.
 - HS chia sẻ
+ Em còn biết công cụ đo đại lượng nào 
khác?
 - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học
- GV nhận xét, giới thiệu bài: Ôn tập về 
hình học và đo lường 
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
 + Nhận biết được các công cụ đo đại lượng đã học và tác dụng của nó.
 + Ôn tập về vẽ đoạn đoạn thẳng.
 + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về đo lường vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
tế.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc cặp đôi)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- GV chiếu hình ảnh
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, nêu 
 - HS quan sát hình vẽ, trao đổi theo cặp về các 
tên các công cụ đo và nói về tác dụng 
 công cụ đo và nói về tác dụng của từng 
của từng công cụ đo.
 công cụ đo.
- GV quan sát các nhóm làm việc, có thể đặt câu hỏi cho HS chia sẻ.
- GV gọi HS báo cáo trước lớp. - HS trao đổi trước lớp: 2 em lên bảng chỉ vào 
 từng hình và nói cho các bạn nghe
+ Dụng cụ nào để xác định khối lượng? + HS1: Những dụng cụ dùng để xác định khối 
 lượng là: cân đĩa, cân đồng hồ, cân móc và cân 
 sức khỏe.
+ Các dụng cụ còn lại dùng để đo đại lượng + HS2: Ê ke dùng để xác định góc vuông.
nào? Bình chia độ dùng để đo thể tích. Đồng hồ dùng 
 để đo thời gian.
- GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Ngoài các công cụ đo trên, em còn biết công + HS nêu: Cân tiểu li, cân phân tích điện tử, ca 
cụ đo nào khác? chia độ, cốc chia độ, lịch, ...
+ Em và những người thân đã sử dụng các + HS nối tiếp chia sẻ. VD:
công cụ đo trên vào việc nào? Em dùng cân đồng hồ để kiểm tra cân nặng của 
 con gà giúp mẹ.
 Mẹ em dùng cân tạ để cân ổi bán.
 Em dùng bình có vạch chia độ để pha sữa cho 
 em bé...
- GV nhận xét, khen ngợi HS liên hệ tốt - HS lắng nghe, ghi nhớ.
Bài 5: (Làm việc cá nhân) 
Vẽ đoạn thẳng AB dài 4cm. Vẽ đoạn thẳng CD - 1 HS nêu đề bài.
dài gấp 2 lần đoạn thẳng AB. Vẽ đoạn thẳng 
MN dài bằng độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 2 
lần.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + Bài yêu cầu vẽ đoạn thẳng
+ Bài tập yêu cầu gì? + Vẽ 3 đoạn thẳng
+ Các em cần vẽ mấy đoạn thẳng? + Đoạn thẳng AB dài 4cm.
+ Bài cho biết số đo đoạn thẳng nào? + Độ dài đoạn thẳng CD gấp 2 lần độ dài đoạn 
+ Độ dài đoạn thẳng CD như thế nào so với độ thẳng AB.
dài đoạn thẳng AB? + Độ dài đoạn thẳng MN bằng độ dài đoạn thẳng 
+ Độ dài đoạn thẳng MN như thế nào so với độ AB giảm đi 2 lần.
dài đoạn thẳng AB? - 1HS chia sẻ, lớp theo dõi nhận xét
- Gọi HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB? - HS làm việc cá nhân vào vở. Đổi chéo vở kiểm 
- GV yêu cầu HS dùng thước kẻ có vạch cm tra bài.
thực hành vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu vào vở.
- Gọi HS thực hành trên bảng lớp - 1 HS thực hành vẽ 3 đoạn thẳng trên bảng lớp.
 - HS nêu cách xác định đoạn thẳng cần vẽ:
- Gọi HS chia sẻ cách xác định độ dài đoạn + Độ dài đoạn thẳng CD là:4 x 2 = 8 (cm)
thẳng CD, MN. + Độ dài đoạn thẳng MN là:4 : 2 = 2 (cm)
 - HS lắng nghe - GV và HS nhận xét bài trên bảng, Củng cố 
lại kiến thức gấp một số lên một số lần, 
giảm một số đi một số lần, cách vẽ đoạn 
thẳng có độ dài cho trước.
Bài 6. (Làm việc nhóm 4) 
Có 120g nấm hương khô, sau khi ngâm nước 
 - HS đọc, xác định YC của bài. 
số nấm hương đó cân nặng 407g. Hỏi sau khi 
 - HS làm việc nhóm 4. Thảo luận và hoàn thành 
ngâm nước lượng nấm hương đó nặng thêm 
 bài tập vào phiếu bài tập nhóm.
bao nhiêu gam? 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
 + Nấm hương khô nặng 120g.
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và 
 + Sau khi ngâm nước, số nấm hương đó cân 
làm bài giải trên phiếu bài tập nhóm theo câu 
 nặng 407g.
hỏi:
 + Trao đổi trả lời
+ Nấm hương khô nặng bao nhiêu gam?
+ Sau khi ngâm nước, số nấm hương đó cân 
nặng bao nhiêu gam?
+ Vậy sau khi ngâm nước, lượng nấm hương 
 - Đại diện các nhóm chia sẻ bài làm:
đó nặng thêm bao nhiêu gam? Vì sao lượng 
 Bài giải
nấm hương đó nặng thêm?
 Sau khi ngâm nước lượng nấm hương đó nặng 
- Gọi các nhóm trình bày, nhận xét lẫn nhau.
 thêm số gam là:
 407 – 120 = 287(g)
 Đáp số: 287 g nấm hương
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
 - HS ghi lại bài giải vào vở.
 - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV cho HS ghi lại bài giải vào vở.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh hơn”. - HS lắng nghe, nắm được cách chơi và 
- GV chia lớp thành 3 đội chơi. luật chơi.
- Cách chơi: GV đưa ra một số tình huống thực tế, yêu - HS tham gia chơi theo yêu cầu của GV.
cầu các đội chơi suy nghĩ, ước lượng đưa ra câu trả lời 
thật nhanh và chính xác. Nếu trả lời đúng sẽ giành về 
lá cờ thi đua cho đội của mình, nếu sai sẽ mất lượt chơi, nhóm khác sẽ thay thế. Tổng kết trò chơi đội nào 
giành được nhiều lá cờ sẽ là đội thắng cuộc.
+ Em hãy cho biết cốc nước này đựng được khoảng 
bao nhiêu ml nước?
+ Hộp phấn này nặng khoảng bao nhiêu gam?
+ Quả ổi này cân nặng bao nhiêu ?...
- GV Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Toán
 Ôn tập (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1000 và vận dụng để giải 
quyết vấn đề thực tế.
 - Nhận biết và xác định được một phần mấy của một hình cho trước.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả 
lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sang tạo: tham gia tích cực trò chơi, vậndụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học.
 + Câu 1: 35 + 0 = ? + 35 + 0 = 35
 + Câu 2: 29 – 0 = ? + 29 – 0 = 29
 + Câu 3: 46 x 0 = ? + 46 x 0 = 0
 + Câu 4: 0 : 28 = ? + 0 : 28 = 0
 + Câu 5: 1 x 99 = ? + 1 x 99 = 99
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Ôn tập chung ( Tiết 1) - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học.
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu:
 + Thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 000 và vận dụng để giải quyết 
vấn đề thực tế.
 + Nhận biết và xác định được một phần mấy của một hình cho trước.
 - Cách tiến hành:
 Bài 1. 
 a) Tính nhẩm (Làm việc cả lớp)
 3 x 4 24 : 6 7 x 8
 4 x 6 40 : 8 8 x 7
 7 x 3 27 : 9 56 : 7
 6 x 9 18 : 3 56 : 8
 - Yêu cầu HS nêu đề bài - 1- 2 HS nêu
 - GV tổ chức cho HS chơi Trò chơi “Truyền điện” - HS tham gia trò chơi
 để cùng hỏi đáp về kết quả của các phép tính.
 - GV theo dõi HS chơi trò chơi và hỗ trợ nếu cần.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 b) Đã tô màu vào một phần mấy mỗi hình sau? 
 (Làm việc theo cặp) 
 - 1 HS nêu yêu cầu bài
 - HS có thể hỏi đáp lẫn nhau để thực hiện 
 yêu cầu bài. Ví dụ:
 - Cho HS nêu yêu cầu bài + Bạn cho tôi biết hình A được chia thành 
 - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi: quan sát kĩ mấy phần bằng nhau? (2 phần)
 từng hình rồi nêu phép tính tươngứng. + Hình A được tô màu mấy phần? (1 phần)
 + Vậy hình A đã được tô màu một phần mấy? 
 Cứ như vậy HS xác định được các hình còn 
 lại.
 - Đại diện một số cặp báo cáo:
 B: C: D: E: 
- Tổ chức báo cáo kết quả trước lớp - 1 HS nêu yêu cầu bài
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các cá nhân làm bài. Đổi chéo vở kiểm tra 
 lẫn nhau.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
a) Đặt tính rồi tính
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS làm việc cá nhân đặt tính và tính các - 4 HS chữa bài trên bảng
phần vào vở.
34 x 2 121 x 4 85 : 2 669 : 3 - HS chia sẻ cách làm
- GV gọi HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, đánh giá
- Tổ chức chữa bài, nhận xét.
Chốt cách đặt tính và tính các phép tính nhân, chia 
số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
b) Tính giá trị của các biểu thức
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS nhận xét về các phép tính và nêu trình - 1 HS nêu đề bài.
tự tính của từng biểu thức. - Lần lượt HS nhận xét:
 54 – 0 : 95 (36 + 0) x 1
 54 : 9 x 0 (36 + 1) x 0 - HS nêu
 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, 4 HS lên bảng - Lần lượt HS nêu:
làm bài. + Số nào cộng, trừ với số 0 đều bằng chính 
 số đó.
 + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
+ Hãy nêu lại các tính chất cộng, trừ, nhân với số 0 + 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
và số 0 chia cho một số? - Vài HS nêu lại
Bài 3. Một xe vận chuyển hàng trong siêu thị mỗi 
chuyến chở được nhiều nhất 5 thùng hàng.
 - 2 HS đọc đề bài 
 - Các nhóm trưởng điều hành các bạn phân 
 tích bài toán và nêu hướng giải.
 - 2 HS phân tích bài toán phần a và phần b. a) Hỏi chiếc xe đó cần vận + Ta thực hiện phép tính chia 55 : 5
chuyển ít nhất mấy chuyến để 
hết 55 thùng hàng?
b)Mỗi thùng hàng cân nặng 100 + Ta thực hiện phép tính nhân 100 x 5
kg. Hỏi mỗi chuyến xe đó đã vận 
chuyển được bao nhiêu ki-lô-
gam hàng?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 để phân tích và tìm - HS làm bài vào vở, đổi chéo kiểm tra lẫn 
hướng giải cho bài toán. nhau
- Tổ chức phân tích bài toán trước lớp. - 2 HS lên bảng làm
 Bài giải
+ Muốn biết cần vận chuyển ít nhất mấy chuyến để 
 a) Để vận chuyển hết 55 thùng hàng, chiếc 
hết 55 thùng hàng ta làm như thế nào?
 xe cần vận chuyển ít nhất số chuyến là:
+ Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg, muốn biết mỗi 
 55 : 5 = 11 (chuyến)
chuyến xe đó vận chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam 
 Đáp số: 11 chuyến
hàng ta thực hiện phép tính gì?
 b) Mỗi chuyến xe đó vận chuyển được nhiều 
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở, GV quan sát, 
 nhất số ki-lô-gam hàng là:
giúp đỡ.
 100 x 5 = 500 (kg)
- Gọi HS chữa bài.
 Đáp số: 500 kg hàng
 - HS nhận xét, bổ sung.
- Tổ chức nhận xét, đối chiếu bài làm
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về cộng, trừ, - HS chơi cá nhân. Ai nhanh, đúng 
nhân, chia các số trong phạm vi 1000. được khen.
- GV chiếu nội dung, gọi HS trả lời nhanh.
+ 45 + (62 + 38 ) = ? + 45 + (62 + 38 ) = 145
+ 182 – ( 96 – 54) = ? + 182 – ( 96 – 54) = 137
+ 0 x 5 x 12 = ? + 0 x 5 x 12 = 0
+ 30 : 5 x 0 = ? + 30 : 5 x 0 = 0
+ 6 x ( 6 – 6 ) = ? + 6 x ( 6 – 6 ) = 0
- GV Nhận xét, tuyên dương HS chơi tốt.
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------
 Thứ sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2023
 Tiếng việt
 Ôn tập cuối học kì 1 (tiết 5)
 1. Năng lực đặc thù:
 - Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài, 
tìm được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có thể 
tự điều chỉnh theo góp ý của bạn để hoàn thiện theo câu chuyện của mình; 
 - Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt trong khi kể chuyện.
 - Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 - Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình.
 - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện được các chi tiết thú vị trong câu 
chuyện.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành 
động, diễn cảm,...
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu 
chuyện của bạn và của mình.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học kể chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát tập thể - Hát nhún nhảy theo nhạc
- GV giới thiệu bài mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài, tìm 
được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có thể tự 
điều chỉnh theo góp ý của bạn để hoàn thiện theo câu chuyện của mình; 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hướng dẫn kể chuyện.
- GV giới thiệu cho HS biết về 5 bước cần làm cho - HS quan sát 5 bước chuẩn bị 
một bài nói hay. Em cần chú ý thực hiện. và lắng nghe GV hướng dẫn.
 Kể chuyện Chuột túi làm anh.
2.2. Học sinh xây dựng câu chuyện của mình 
theo sơ đồ.
- GV hướng dẫn học sinh ghi ra giấy nháp các nội - Học sinh ghi ra giấy nháp 
dung theo 5 bước trên. các nội dung theo 5 bước trên.
- GV mời một số HS kể câu chuyện theo dàn ý. GV giới thiệu tranh minh hoạ vẽ chuột túi bố, chuột 
túi mẹ, chuột túi anh và chuột túi em. Chuột túi em - HS đọc từ khó
nằm trong chiếc túi ở trước bụng mẹ.
*GV viết lên bảng một số từ ngữ khó, mời 1 HS 
đọc, sau đó cả lớp đọc, GV giải nghĩa: chuột túi, 
vòi sữa, nhảy lóc cóc. - HS nghe kể
2.2. Nghe – kể chuyện
– GV cho HS quan sát tranh và nghe kể (GV kế - Cả lớp đọc thầm lại các CH.
hoặc xem video): giọng kể vui, thong thả.
– GV kể lần 1, dừng lại, YC cả lớp quan sát tranh, 
đọc thầm lại các CH gợi ý dưới tranh. Sau đó kể 
tiếp lần 2, lần 3. 
2.3. Trả lời câu hỏi - Trả lời nhanh các câu hỏi
– GV nêu từng CH cho HS trả lời (nhanh):
a) Chuột túi nhỏ sống ở đâu? Nơi ở đó có gì đặc 
biệt? (Chú chuột túi nhỏ sống ở
trong một cái túi trước bụng mẹ. Chiếc túi giống 
như một căn phòng nhỏ, có tới 4
vòi sữa mẹ và ấm ơi là ấm.).
b) Khi nghe bố báo tin vui, thái độ của chuột túi 
nhỏ thế nào? (Khi nghe chuột
túi bố báo tin sắp có em bé, chuột túi nhỏ rất vui.).
c) Vì sao sau đó chuột túi nhỏ không vui? (Sau đó, 
chuột túi con không vui vì chú
nghĩ mình sắp phải nhường chỗ nằm ấm áp cho em 
bé / ... vì chú sắp phải rời xa cái nôi êm ấm, bước xuống mặt đất và nhảy lóc cóc theo bố mẹ.).
d) Chuột túi nhỏ tự hào như thế nào khi em bé ra 
đời? (Chuột túi nhỏ vô cùng tự hào vì mình đã có 
một cậu em trai nhỏ xíu và vô cùng đáng yêu. Gặp 
ai, chú cũng hớn hở khoe: “Tôi có em rồi đấy! Tôi 
có em rồi đấy!”).
e) Vì sao chẳng cần đợi bố mẹ nói, chuột túi nhỏ tự 
nhường chỗ cho em? (Chẳng cần đợi bố mẹ nói, 
chuột túi nhỏ tự nhường chỗ cho em vì chú rất yêu - Một số HS kể chuyện Chuột 
em.). túi làm anh theo dàn ý.
Một vài HS khá, giỏi tiếp nối nhau dựa vào tranh 
minh hoạ và câu hỏi thi kểlại mẫu chuyển trên. GV 
khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết hợp - HS trả lời
lời kểvới cử chỉ động tác
- Câu chuyện này khen ai, khen về điều gì? (Câu 
chuyện khen chú chuột túi nhỏ yêu em, tự giác 
nhường chỗ nằm êm ẩm cho em.).
– GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to 
rõ, tự tin, sinh động, biểu cảm.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Biết sử dụng dấu chấm
- Cách tiến hành:
3.1 HĐ 2: Ôn luyện về dấu chấm
-Điền dấu chấm vào đoạn văn (BT 2) − 1 HS đọc YC của BT 2, đọc 
GV nêu YC: HS làm BT 2 trong SGK. nội dung các câu văn.
– GV chiếu bài tập. - HS làm việc độc lập (tự đọc 
Chuột tủi có chân sau khoe, bàn chân dài và hẹp. đề và hoàn thành BT).
Khi di chuyển chậm, -HS nối kết quả làm bài, Chốt 
chủng đi bằng bốn chân. Khi cần tăng tốc, chủng sẽ lại đáp án đúng:
nhảy vọt bằng hai chân sau.
Chúng có thể nhảy xa tới 9 mét chỉ với một lần bật 
chân. Chiếc đuôi to giúp chúng giữ thăng bằng.
 Theo sách Thế giới động vật
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV YC HS nêu tác dụng của dấu chấm. - HS đọc và đặc dấu chấm.
- GV chiếu lên màn hình.
1. Thỏ thường được biết đến một cách trìu mến với 
tên vật nuôi ở nhà hoặc, đặc biệt khi ám chỉ thỏ con 
đã thuần hóa trước đây, từ để chỉ thỏ trưởng thành 
là "coney" hoặc "cony", trong khi "rabbit" để chỉ 
thỏ con
2. Voi châu Phi có tai lớn và lưng lõm còn voi châu 
Á có tai nhỏ và lưng lồi hoặc ngang đặc điểm nổi 
bật của tất cả các loài voi bao gồm cái vòi dài, cặp 
ngà lớn, vạt tai lớn, bốn chân to và làn da dày 
nhưng nhạy cảm
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Ôn tập cuối học kì 1 ( tiết 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Viết được đoạn văn: kể lại một lần làm việc nhà được bố mẹ khen, tả một đồ 
dùng một đồ dùng hoc tập hoặc một đồ vật khác( con heo đất, con gấu bông,cái 
diều, cho em biết em yêu thích nhân vật nào trong một câu chuyện em đã đọc và vì 
sao em yêu thích nhân vật đó).... Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
 - Biết sử dụng dấu câu phù hợp. 
 - Phát triển năng lực văn học: Biết kể lại một sự việc đã từng chứng kiến, tham 
gia, bày tỏ được cảm xúc của mình khi chứng kiến, tham gia sự việc đó.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả của 
bạn.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 Ii. Đồ dùng dạy học. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 Iii. Hoạt động dạy học.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức nghe hát : Đồ dùng học tập - HS lắng nghe bài hát.
- GV cùng trao đổi về nội dung bài hát
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Biết trình bày được đoạn văn kể về việc chuẩn bị đi khai giảng của mình để trao 
đổi với bạn trong nhóm và trước lớp. - Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Chuẩn bị viết bài.
Viết một đoạn văn tả một đồ dùng một đồ 
dùng hoc tập hoặc một đồ vật khác( con heo 
đất, con gấu bông,cái diều). - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS quan sát, đọc gợi ý quy tắc 
- GV yêu cầu HS quan sát, đọc gợi ý và ghi nhớ bàn tay.
các bước viết một bài văn theo quy tắc bàn tay. - HS thảo luận nhóm 2.
- GV mời cả lớp thảo luận nhóm 2 theo bước 1, 2 
trong quy tắc.
- GV mời các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét, bổ sung.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét, trao 
 đổi thêm
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Viết được đoạn văn tả một đồ dùng một đồ dùng hoc tập hoặc một đồ vật khác( 
con heo đất, con gấu bông,cái diều,. Đoạn văn mắc ít lỗi chính tả, ngữ pháp.
+ Biết sử dụng dấu câu phù hợp. 
- Cách tiến hành:
3.1. Viết đoạn tả một đồ dùng một đồ dùng hoc 
tập hoặc một đồ vật khác( con heo đất, con gấu 
bông,cái diều. - HS viết bài vào vở ôli.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_tran_thi_ha.docx