Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

doc 33 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng

Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lệ Hằng
 TUẦN 18
 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc – Kể chuyện:
 Nhà ảo thuật 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé 
 ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý 
 trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Học sinh kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 
 Học sinh M3 +M4 kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc Mác. 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực 
 giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ.
 *KNS: Tự nhận thức bản thân. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát. - Học sinh hát.
 - 2 học sinh đọc thuộc bài: “Cái cầu” và trả lời 
 câu hỏi.
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt, chú ý giọng đọc của từng 
 đoạn.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu 
 kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc câu trong nhóm. 
 bài để phát hiện lỗi phát âm của - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. học sinh. - Luyện đọc từ khó 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo 
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: khoa).
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn trong nhóm.
ngắt giọng câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
+ Nhưng/ hai chị em không dám 
xin tiền mau vé/ vì bố đang nằm 
viện.// Các em biết mẹ rất cần 
tiền.//
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
câu với từ thán phục, đại tài. 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
 trước lớp.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé 
ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý 
trẻ em.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết 
quả trước lớp. 
- Vì sao chị em Xô - phi không đi - Vì bố em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền 
xem ảo thuật? chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền 
 mẹ mua vé.
- Vì sao hai chị em không chờ chú - Hai chị em nhớ lời mẹ dạy không được làm 
Lí dẫn vào rạp? phiền người khác nên không muốn chờ chú trả 
 ơn.
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - - Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã 
phi và Mác? giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi - Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà chứng 
mọi người ngồi uống trà? kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái 
 bánh bỗng biến thành hai; cái dải băng đủ sắc 
 màu từ lọ đường bắn ra,...
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua 
bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung - Học sinh lắng nghe.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
- Giáo viên hướng dẫn đọc đúng - Xác định các giọng đọc.
đoạn văn: Đọc với giọng bình thản. 
lời chú Lí (đoạn 3) thân mật, hồ 
hởi, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. phân vai trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung - - Lớp nhận xét.
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào trí nhớ và 4 bức tranh minh họa 4 
đoạn câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác).
- Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh.
minh họa kết hợp gợi ý với nội 
dung 4 đoạn trong truyện kể lại 
toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể 
chuyện:
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân.
 - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
 - Cả lớp nghe.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon 
xét. cách kể).
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> 
nhắc lại cách kể.
 - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn 
 trước lớp. 
 - Học sinh đánh giá.
c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển.
nhóm - Luyện kể cá nhân.
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu. 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội 
dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
 bài.
+ Các em học được ở Xô –phi và - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Yêu thương 
Mác những phẩm chất tốt đẹp nào? cha mẹ; ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi 
 người.
6. Hoạt động vận dụng - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Sưu tầm thêm những câu chuyện kể về những 
 đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ 
 người khác.
 _________________________________________________
 Toán:
 Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường 
kính của hình tròn.
 - Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho 
trước. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, 
compa.
 - Học sinh: Com pa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút)
 - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Học sinh tham gia chơi.
 - Cho học sinh lên bảng vẽ: (...)
 + M là trung điểm của AB.
 + O là trung điểm của PQ.
 - Kết nối kiến thức. 
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
 bảng. 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của 
 hình tròn.
 * Cách tiến hành:
 *Việc 1: Giới thiệu hình tròn
 - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.
 và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn 
 tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. như : mặt trăng rằm, miệng li 
 - Cho học sinh quan sát hình tròn đã - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý 
 vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình 
 bán kính OM và đường kính AB. tròn, bán kính, đường kính của hình tròn.
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
 + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng 
 và độï dài đoạn thẳng OB? nhau.
 + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần + Gấp 2 lần độ dài bán kính.
 độ dài của bán kính OA hoặc OB? 
 - Giáo viên nhận xét, kết luận.
 - Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên. - Nhắc lại kết luận.
 * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình 
 tròn. - Cho học sinh quan sát com pa. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. 
+ Compa được dùng để làm gì? - Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, - Theo dõi.
bán kính 2cm.
- Cho học sinh vẽ nháp. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 
 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. 
 - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com 
 pa.
3. HĐ thực hành (15 phút).
* Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho 
trước 
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân.
em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cặp đôi – Lớp)
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả.
 M
 C O 
- Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài 
của học sinh.
Bài 3:
a) Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp
- Vẽ bán kính OM, đường kính CD - Học sinh thực hành vẽ hình.
trong hình tròn tâm O
- Giáo viên đánh giá, nhận xét.
b) Trò chơi học tập
- TBHT điều hành chung. - Học sinh tham gia chơi đúng luật.
 - Bình chon bạn thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học 
sinh. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng 
 làm bài tập sau: Vẽ hình tròn tâm O, đường 
 kính AB dài 4cm.
 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ một hình tròn rồi thử trang trí cho hình 
 tròn đó.
 __________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc:
 Chương trình xiếc đặc sắc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện 
thoại trong bài.
 - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc 
điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời 
được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ, năng lực 
giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 *KNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số tờ 
quảng cáo đẹp.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Hát. - Học sinh hát.
 - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài.
 tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Nhà ảo 
 thuật”.
 - Giáo viên kết nối kiến thức. 
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa.
 bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
 * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, - Học sinh lắng nghe.
vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội 
dung thông tin 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng 
thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
để phát hiện lỗi phát âm của học tiếp từng câu trong nhóm. 
sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện: 
 xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên 
 hệ,...
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn 
giọng câu dài: trong nhóm.
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu//
Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.//
Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.//
Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.// 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết 
về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút)
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
trước lớp. sẻ kết quả.
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để 
làm gì? + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
+ Em thích những nội dung nào 
trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao + HSTL:...
em thích? + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì 
 đặc biệt? + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, 
 điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời 
 + Em thường thấy quảng cáo ở gian biểu diễn, 
 những đâu? + Được giăng hoặc dán trên đường phố, 
 - Giáo viên nhận xét, chốt lại. trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động. 
 4. HĐ đọc nâng cao (7 phút)
 *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và 
 số điện thoại trong bài.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài.
 lại toàn bài.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 
 đoạn 2.
 - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc đoạn 2.
 từng khổ thơ của bài thơ.
 - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc.
 - Học sinh nhận xét.
 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
 hay.
 - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc 
 đúng, đọc hay.
 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài 
 đọc. 
 - Tiếp tục sưu tầm thêm các tờ quảng cáo 
 xung quanh nơi mình ở.
 ______________________________________________
 Toán
 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
 - Giải bài toán gắn với phép nhân.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2a, 3, 4a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút): 
- Trò chơi: Đố bạn: - Học sinh tham gia chơi.
 1 bạn hỏi , 1 bạn trả lời
 + Compa được dùng để làm gì ?
 + Hãy vẽ bán kính ON, đường kính AB trong 
 hình tròn tâm O
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Giới thiệu phép nhân
- Hướng dẫn trường hợp nhân - Học sinh nêu cách thực hiện phép thực hiện 
không dấu. phép nhân và vừa nói vừa viết như sách giáo 
- Giới thiệu phép nhân số có khoa. Tính (Nhân lần lượt từ phải sang trái như 
bốn chữ số với số có một chữ và sách giáo khoa) để có:
viết lên bảng: 1034
1034 x 2= ? Yêu cầu: x 2
 2068
- Hướng dẫn trường hợp nhân - Tự đặt tính và tính.
có nhớ một lần. 2125
- Viết phép nhân và kết quả x 3
phép tính: 1234 x 2 = 2068. 6375
Nêu và viết lên bảng 2125 x 3 - Học sinh viết 2125 x3 = 6375
=?
- Lưu ý lượt nhân nào có kết 
quả lớn hoặc bằng 10 thì “Phần 
nhớ” được cộng sang kết quả 
của phép nhân hàng tiếp theo ...
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp 
quan sát mẫu rồi yêu cầu học đôi rồi chia sẻ kết quả:
sinh làm bài vào vở. 1234 4013 2116 1072
 x 2 x 2 x 3 x 4
 2468 8026 6348 4288
- Giáo viên củng cố cách nhân 
số có bốn chữ số với số có một 
chữ số.
Bài 2a: - Học sinh làm bài cá nhân.
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Trao đổi cặp đôi.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Chia sẻ trước lớp:
sinh còn lúng túng. 1023 1810 
 x 3 x 5 
 3069 9050 
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
 - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào 
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 
vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 - Học sinh chia sẻ kết quả.
- Cho học sinh làm đúng lên 
 Bài giải
chia sẻ cách làm bài.
 Số viên gạch xây 4 bức tường là:
 1015 x 4 = 4060 (viên)
 Đáp số: 4060 viên gạch
Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh 
 - Học sinh tham gia chơi.
tham gia chơi trò chơi để hoàn 
thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết 
trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 2b: (BT chờ - Dành cho đối 
 - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
tượng yêu thích học toán)
 thành:
 1212 2005 
 x 4 x 4 
 4848 8020 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
riêng từng em 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Tính 
 nhanh, tính đúng”: 
 1245 x 3; 2718 x 2; 1087 x 5
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Một chuyến xe 
 chở được 1057 thùng hàng. Hỏi 7 chuyến xe như 
 thế chở được bao nhiêu thùng hàng?
 _______________________________________________
 Thủ công:
 Đan nong đôi
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan 
nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
 - Ghi chú :Với học sinh khéo tay:
 + Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan 
chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
 + Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và 
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa, tranh quy trình đan nong đôi, 
các nan đan mẫu 3 màu khác nhau, bìa màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, mẫu 
tấm đan nong mốt. 
 - Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan.
 - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học - Học sinh kiểm tra trong cặp đôi, 
 sinh và nhận xét. báo cáo giáo viên.
 - Giới thiệu bài mới.
 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể 
 chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
 * Cách tiến hành: 
 Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và 
 nhận xét
 - Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi, cho - Học sinh quan sát, theo dõi.
 học sinh quan sát. + TBHT điều hành chung: Cho học sinh so - Học sinh quan sát, chia sẻ trước 
sánh tấm đan nong mốt của bài trước với tấm lớp.
đan nong đôi. + Kích thước các nan đan bằng 
 nhau nhưng cách đan khác nhau.
+ Hãy kể tên 1 số đồ dùng trong gia đình được + Rổ, rá, làn, 
đan bằng tấm đan nong đôi?
+ Để đan nong đôi người ta sử dụng các nan + Bằng tre, nứa, giang, mây, lá 
đan bằng các nguyên liệu gì? dừa, 
- Giáo viên nêu: Trong thực tế, người ta thường - Học sinh theo dõi.
sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, tre, giang, 
mây, lá dừa để đan nong đôi, nong đôi làm 
đồ dùng trong gia đình.
Việc 2: Hướng dẫn quy trình đan nong đôi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình đan 
nong đôi bằng hình vẽ minh họa.
Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
Cắt các nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. 
Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy hết ô 
thứ 8 để làm các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp 
xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 
9 ô (các nan ngang khác màu với nan dọc và 
nan dán nẹp xung quanh).
Bước 2: Đan nong đôi
- Giáo viên hướng dẫn cách đan. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
+ Đan nan thứ nhất: Đặt các nan dọc lên bàn, 7 
đường nối liền các nan dọc nằm phía dưới. Sau 6 
đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan 5 
ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất 4
khít với đường nối liền các nan dọc. 3
+ Đan nan ngang thứ hai: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 2
7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dùng nan 1
ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất. 
+ Đan nan ngang thứ ba: Giống như đan nan 
ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ tư: Giống như nan đan 
thứ hai.
+ Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ 7.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan - Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó - 1 số học sinh nhắc lại cách đan 
 lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để nong đôi.
 giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột.
 - Giáo viên gọi 1 số học sinh nhắc lại cách đan 
 nong đôi
 3. HĐ thực hành (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh thực hành được đan nong đôi.
 *Cách tiến hành
 Thực hành
 GV h/d HS làm sản phẩm ở nhà HS làm sản phẩm ở nhà
 - Học sinh thực hành đan nong 
 đôi bằng giấy nháp.
 Đánh giá sản phẩm + Học sinh khéo tay làm sản 
 - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm vào phẩm đẹp hơn.
 tiết sau.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực 
 hành của học sinh.
 4. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà tiếp tục thực hiện đan 
 nong đôi.
 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng các sản phẩm để trang trí 
 vào góc học tập của mình.
 __________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022
 Chính tả:
 Người sáng tác quốc ca Việt Nam
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng các bài tập bài tập 2a, 3a.
 - Viết đúng: nhạc sĩ Văn Cao, sáng tác, vẽ tranh, nhanh chóng, khởi 
nghĩa.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. PC 
yêu nước.
* GD Quốc phòng - An ninh: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng viết nội 
dung bài tập 3a. - Học sinh: bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh 
 chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: 
 Viết 4 từ có chưas vần ut, 4 từ có chứa 
 vần uc.
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn 
xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung bài viết
 - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
 - ca ngợi sự hào hunhf của nhân dân VN
* GV nêu ý nghĩa Quốc ca
 - Có tên là Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn 
+ Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là 
 Cao sáng tác. Ông sáng tác bài hát này 
gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong 
 trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa.
hoàn cảnh nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
 + ... 4 câu.
+ Đoạn văn có mấy câu?
 + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu 
+ Những chữ nào trong bài được viết 
 câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam,...
hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Học sinh nêu các từ: nhạc sĩ Văn Cao, 
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ 
 sáng tác, vẽ tranh, làm thơ, nhanh chóng, 
lẫn?
 khởi nghĩa,...
 - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học 
sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe.
 cần thiết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc 
độ viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ 
cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
viết cho các bạn soát bài. nhau.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt l/n, uc/ut và bài tập điền âm 
vần.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ 
trước lớp)
- Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu.
- TBHT điều hành chung. - Học sinh làm vào vở. 
 - Hai học sinh lên bảng thi làm bài 
 (chia sẻ trước lớp).
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn 
 thắng cuộc. 1 số em đọc lại khổ thơ. 
- Nhận xét, đánh giá; giáo viên kết luận. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó 
khăn (Học sinh M1).
Bài 3: (Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ 
trước lớp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân -> chia sẻ 
- Giáo viên trợ giúp học sinh gặp khó khăn nhóm 2 -> cả lớp.
trong học tập. - Dự kiến đáp án:
 + Nhà em có nồi cơm điện.
 + Mắt con cóc rất lồi. (...)
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 
6. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
 sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng l/n.
 - Sưu tầm các bài văn, bài thơ viết về 
 nhạc sĩ và tự luyện viết cho đẹp.
 _______________________________________________
 Luyện từ và câu:
 Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (Bài 
tập 1).
 - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào?
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (Bài tập 3 a/c/d hoặc 
b/c/d).
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ 
có 3 kim.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi.
- TBHT điều hành:
+ Nhân hoá là gì?
+ Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa? - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (bài tập 1).
- Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). 
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1:
(Cá nhân – Nhóm đôi – Cả lớp)
- Gọi 1 em đọc đầu bài. - Một học đọc yêu cầu bài tập 1.
- Gọi học sinh đọc bài thơ “đồng hồ báo - Hai em đọc bài thơ.
thức”.
- Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ, chỉ - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả 
cho học sinh thấy: kim giờ chạy chậm ... lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi 
Tác giả tả rất đúng. từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
- Cho học sinh làm bài (phiếu học tập). - Học sinh làm bài (phiếu học tập).
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 
hoàn thành bài tập.
- TBHT điều hành 
- Đại diện nhóm dán tờ phiếu lên bảng lớp - - Học sinh chia sẻ nhóm 2 -> cả lớp:
> báo cáo
+ Trong bài thơ trên những vật nào được + Kim giờ gọi là: bác, tả bằng từ ngữ: 
nhân hóa? thận trọng nhích từng li, từng li. 
+ Những vật ấy được nhân hóa bằng cách + Kim phút gọi bằng anh, tả bằng từ 
nào? ngữ: lầm lì đi từng bước, từng bước.
 + Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ 
 ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước 
 hàng. 
+ Em thích hình ảnh nào? Vì sao? + ...
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
- Giáo viên củng cố hiểu rõ về các cách 
nhân hóa.
Bài tập 2:
(Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp)
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Một học sinh đọc bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Học sinh trao đổi theo cặp.
- Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi 
- Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
giải đúng.
Bài tập 3: (Làm việc cá nhân -> Cả lớp)
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Một học sinh đọc đề bài tập 3.
- Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ bài trước lớp. + Yêu cầu đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm + Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu 
trong mỗi câu. hỏi.
 + Cả lớp nhận xét bổ sung.
 Dự kiến đáp án:
 a/Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế 
 nào? 
 b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? 
 c/Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ?
 d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? 
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
- Giáo viên củng cố cách đặt câu hỏi và trả 
lời câu hỏi như thế nào?
3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 
 câu có sử dụng phép nhân hóa.
 - Tìm trong sách giáo khoa đoạn văn 
 hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân 
 hóa rồi chỉ ra phép nhân hóa đó.
 _______________________________________________
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần).
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột 1,2,3), 3, 4 (cột 1,2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng con, phiếu học tập, phấn màu.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút): 
- Trò chơi: Ai nhanh hơn: - Học sinh tham gia chơi.
- Giáo viên đưa ra phép tính để học 
sinh nêu đáp án: 
1212 x 4 2007 x 5 1922 x 4
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số; rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi: Xì điện)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi.
gia trò chơi để hoàn thành bài tập. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
 b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
 c) 2007 + 2007 + 2007 +2007 = 2007 x 4 
 = 8028
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2 (cột 1,2,3):
(Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi. - Học sinh trao đổi cặp đôi (phiếu) => chia 
- Giáo viên kết luận cách tìm quy tắc sẻ cách làm trước lớp: 
số chia, số bị chia, thương. + SBC = thương x số chia
 + Số chia = SBC : thương
 + Số thương = SBC : số chia 
 - Học sinh nhận xét bài làm. 
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ 
trước lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ:
cách làm bài. Bài giải:
 Số lít dầu chứa ở cả hai thùng là:
 1025 x 2 = 2050 (l)
 Số lít dầu còn lại là:
 2050 – 1350 = 700 (l)
 Đáp số: 700 l dầu
- Giáo viên chốt các bước giải bài: 
+ Bước 1: Tìm số lít dầu ở cả hai 
thùng.
+ Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại.
Bài 4 (cột 1,2): (Cá nhân - Cặp đôi – 
Chia sẻ trước lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan - Học sinh làm bài cá nhân.
sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm vào - Trao đổi cặp đôi.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc